Lưu không có nghĩa là gì

Đất lưu không là gì? Pháp luật quy định như thế nào về quyền của ngừi sử dụng đói với loại đất này? Khi nhà nước thu hồi loại đất này thì nhà nước có được bồi thường về đất không? Để trả lời các câu hỏi trên, công ty Luật TNHH Minh Gia tư vấn như sau:

1. Luật sư tư vấn về pháp luật đất đai

Đất lưu không không phải là một khái niệm pháp lý sử dụng trong luật đất đai mà được dùng phổ biến trên thực tế. Tuy nhiên, có thể hiểu đất lưu không là quy hoạch nằm trong hành lang giao thông, công trình công cộng, thủy lợi, lưới điện mà nhà nước chưa sử dụng đến. Người sử dụng đất có quyền sử dụng tạm thời đối với diện tích trên nhưng khi nhà nước thu hồi đất thì không được bồi thường. Tuy nhiên, không phải người sử dụng đất nào cũng hiểu được các vấn đề này nên có nhiều tranh chấp về đất đai xảy ra xoay quanh việc bồi thường, quyền sử dụng đất. Để bảo vệ quyền lợi của bạn, chúng tôi khuyên bạn nên tìm hiểu thêm các quy dịnh pháp luật loại đất này.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan về lĩnh vực đất đai, bạn có thể liên hệ với chúng tôi thông qua hình thức gửi Email tư vấn hoặc liên hệ qua tổng đài 1900.6169 để được hỗ trợ tư vấn.

2. Tư vấn sử dụng đất lưu khôn

Câu hỏi: Xin chào các anh chị luật sư! Em có thắc mắc về vấn đề đất lưu không mong anh chị giải đáp giúp. Nhà em vào dự án giải tỏa để làm đường vành đai cho thành phố N đã giải tỏa và đền bù xong.

Nay nhà em muốn xây nhà trên chỗ đất còn lại và mua của nhà đằng sau, nhưng được thông báo là lưu không 3m. Nhưng phần đất lưu không lại không được đền bù. Vậy khi nhà em xây nhà có được xây vào phần lưu không đó không? (phần đất lưu không thuộc diện tích đất sổ đỏ còn lại của nhà em) và nếu được xây hay sử dụng thì nhà em phải làm những thủ tục gì? Vì em nghe nói nếu mình xây trên phần đất đó người ta sẽ đến cưỡng chế mặc dù đó là đất trong sổ đỏ nhà em.cac anh chị giải đáp dùm em với ạ. Cảm ơn các anh chị!

Trả lời: Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Công ty Luật Minh Gia. Trường hợp của bạn chúng tôi xin tư vấn như sau:

Hiện nay chưa có văn bản pháp luật nào quy định về đất lưu không, Khái niệm này là tự phát và có thể hiểu đất lưu không là hành lang an toàn giao thông, hành lang lưới điện, đê điều.. Đó là phần đất có quy hoạch làm đất để phục vụ công trình công cộng, giao thông, thủ lợi, điện.... mà Nhà nước chưa sử dụng đến. Diện tích đất lưu không đó người dân có thể tạm thời sử dụng nhưng khi nhà nước thu hồi thì không được đền bù về quyền sử dụng đất.

Căn cứ theo Điều 75 Luật Đất đai 2013, điều kiện để được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng:

1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam mà có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.

2. Cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng đang sử dụng đất mà không phải là đất do Nhà nước giao, cho thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.

3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.

4. Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; nhận thừa kế quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp, tiền nhận chuyển nhượng đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.

5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.

6. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho thuê; cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.

Như vậy điều kiện để được hưởng bồi thường là hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Như vậy, nếu 3 m đất lưu không được quy định có thuộc diện tích đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nà ở và tài sản khác gắn liền với đất  thì khi thu hồi gia đình bạn có được bồi thường theo quy định của pháp luật.

Việc bạn xây dựng nhà ở trên phần diện tích đất lưu không là trái pháp luật và có thể sẽ bị xử phạt hành chính. Tuy nhiên, nếu diện tích đất đó địa phương bạn không có kế hoạch sử dụng thì gia đình bạn có thể đến UBND xã để xin sử dụng phần đất lưu không này đồng thời phải cam kết trả lại đất khi Nhà nước dùng đến.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Minh Gia về vấn đề bạn yêu cầu tư vấn: Tư vấn sử dụng đất lưu không. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ qua Email hoặc gọi điện đến bộ phận luật sư tư vấn trực tuyến - Số điện thoại liên hệ 1900.6169 để được giải đáp, hỗ trợ kịp thời.

Hiện nay nhu cầu mua bán, chuyển nhượng đất đai là vấn đề thu hút sự quan tâm và chú ý của nhiều người, trong đó có đất lưu không, một loại đất chưa được khai thác sử dụng nhiều. Vậy đất lưu không nghĩa là gì? Có được cấp sổ đỏ, đền bù hay không vẫn là câu hỏi mà rất nhiều người vẫn đang thắc mắc. 

Đất lưu không là gì?

Đất lưu không là phần đất có quy hoạch làm đất để phục vụ cho công trình công cộng, giao thông, thủy lợi, đê điều,thủy điện mà nhà nước chưa dùng đến… Hay chính là đất hành lang an toàn giao thông, đất xây dựng các hệ thống giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống xử lý chất thải, hệ thống dẫn điện.

Lưu không có nghĩa là gì

Đất lưu không hay còn gọi là đất hành lang an toàn giao thông

Đất lưu không do ai quản lý?

Đây là khoảng đất do nhà nước quy định quản lý và chịu trách nhiệm. Các cơ quan, tổ chức được phân công trực tiếp giám sát.

Vậy nên, để bảo vệ sự an toàn cho công trình lưu không, nếu các cá nhân, tổ chức có các hành vi xâm phạm đến khu vực đất lưu không sẽ bị UBND từ cấp xã nơi có đất lưu không nằm tại đó xử phạt.

Đất lưu không có được phép cấp sổ đỏ hay không?

Đây là thắc mắc chung của rất nhiều bạn đọc sanbatdongsanvn.vn, chúng tôi xin giải đáp câu hỏi này như sau:

Luật Đất đai 2013 đã quy định rõ: đất lưu không là đất do nhà nước quản lý và là đất công cộng nên sẽ không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay còn gọi là sổ đỏ. Tuy nhiên nếu nhà nước chưa có kế hoạch sử dụng đến quỹ đất này thì người dân sẽ tạm thời được sử dụng.

Nếu cá nhân, hộ gia đình hoặc tổ chức có nhu cầu sử dụng đất  lưu không tạm thời cần phải tiến hành xin cấp phép của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, việc sử dụng đất  lưu không chỉ trở nên hợp pháp khi yêu cầu mượn đất được Nhà nước chấp thuận.

Lưu không có nghĩa là gì

Đất lưu không có được cấp sổ đỏ hay không?

Người dân được quyền sử dụng đất tạm thời nhưng không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không được đến bù đối với phần đất này.

Việc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất và công nhận quyền sử dụng đất được căn cứ dựa theo Luật Đất đai năm 2013 về việc xác lập quyền sử dụng đất. Như đã nói ở phần trên, đối với đất lưu không nhà nước không thể giao đất hay cho thuê đất, cũng như không thể cấp sổ đỏ. Vì phần đất lưu không này nằm trong quy hoạch sử dụng đất của các công trình công cộng nên Nhà nước mà chưa sử dụng đến thì người dân được phép tạm thời sử dụng chứ không có quyền sử dụng hợp pháp.

Bài viết liên quan: Đất hỗn hợp là gì? Đất hỗn hợp có lên thổ cư được không?

Đất lưu không có được xây dựng hoặc chuyển nhượng không?

Cũng theo như quy định sử dụng đất lưu không được nêu trong nghị định 43 của Chính phủ đã nêu ở trên đối với việc xây dựng và chuyển nhượng đất lưu không:

  • Hiện nay pháp luật việt Nam không có quy định về đất lưu không, bạn có quyền tạm thời sử dụng nhưng không được cấp sổ đỏ. Và để được phép xây dựng trên đất này bạn cần xin phép các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Về việc chuyển nhượng đất lưu không: Do là đất công cộng thuộc quyền quản lý của nhà nước, hơn nữa đất không lưu cũng không được cấp sổ đỏ nên bạn không thể tiến hành chuyển nhượng đối với loại đất này.

Lưu không có nghĩa là gì

Đất lưu không có được xây dựng hoặc chuyển nhượng không?

Đất lưu không có được đền bù hay không?

Theo Điều 75 Luật Đất đai năm 2013, một trong những điều kiện để người dân được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất là bạn phải có Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận.

Theo đó, khi Nhà nước thu hồi đất bạn sẽ không được bồi thường nếu diện tích đất không lưu chưa được cấp Giấy chứng nhận.

Ngược lại, bạn sẽ thuộc đối tượng được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nếu diện tích đất lưu không này trước đây đã được cấp Giấy chứng nhận (cho ông, bà của bạn).

Quy định về việc sử dụng đất lưu không

Theo nghị định số 43 của Chính phủ năm 2014. Chủ tịch UBND tại các khu vực có nghĩa vụ phát hiện và ngăn chặn các trường hợp xâm chiếm, sử dụng đất không lưu trái phép. Đất này không thuộc quyền sở hữu và sử dụng của người dân, nếu không tuân thủ theo sẽ trở thành hành vi trái pháp luật.

Lưu không có nghĩa là gì

Những lưu ý không nên bỏ qua khi sử dụng đất lưu không

Luật đất đai 2013 cũng quy định, nếu như phần đất  lưu không không làm ảnh hưởng đến công trình công cộng thì tránh làm tổn hại đến lợi ích của người dân. Nói theo cách khác, người dân vẫn có thể tạm thời sử dụng đất không lưu mà không được cấp sổ đỏ. Họ cũng không được đền bù tài sản cũng như giải quyết các vấn đề kiện tụng khi Nhà nước ra quyết định thu hồi đất.

Theo đó,  các cá nhân, doanh nghiệp có hành vi lấn chiếm đất  lưu không sẽ bị phạt tiền như sau:

  • Đối với doanh nghiệp, tổ chức vi phạm: Phạt tiền từ 600.000 đồng – 800.000 đồng
  • Đối với cá nhân vi phạm: Phạt tiền từ 300.000 – 400.000 đồng

Mặt khác, người dân cũng có thể làm đơn tố cáo và gửi lên UBND địa phương để được giải trong trường hợp  những người sống xung quanh có các hành vi làm ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoạt động chung của cộng đồng như: lấn chiếm đất lưu không để trồng cây, kinh doanh buôn bán,…

Hy vọng những kiến thức mà chúng tôi vừa cung cấp về đất lưu không là gì? có được cấp sổ đỏ, xây dựng, đền bù đối với đất này không đã cung cấp và giải đáp giúp các bạn những thông tin liên quan đến loại đất hành lang này giúp các bạn bỏ túi thêm nhiều kinh nghiệm và kiến thức hơn trước khi quyết định mua hoặc đầu tư đất đai.