Luyện tập Công nghệ lớp 6 trang 56

Với giải Luyện tập 2 trang 56 Công nghệ lớp 6 Chân trời sáng tạo chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Công nghệ 6 Bài 7: Trang phục giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Công nghệ 6. Mời các bạn đón xem:

Giải Công nghệ lớp 6 Bài 7: Trang phục

Luyện tập 2 trang 56 Công nghệ lớp 6: Theo em, mỗi trang phục dưới đây ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc như thế nào?

Luyện tập Công nghệ lớp 6 trang 56

Lời giải:

Mỗi trang phục dưới đây ảnh hưởng đến với đáng người mặc như:

Hình 

Dáng người

a

Khiến người trở nên đầy đặn hơn

b

Khiến người trở lên gầy hơn,

c

Khiến người trở lên gầy hơn, và người dài hơn.

d

 Khiến người trở nên đầy đặn hơn, ngắn hơn.

e

Khiến người trở nên đầy đặn hơn.

Xem thêm các bài giải bài tập Công nghệ lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Câu hỏi 1 trang 48 Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo: - Quan sát Hình 7.1, em hãy kể tên những vật dụng trong các bộ trang phục...

Câu hỏi 2 trang 48 Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo: Trong mỗi trường hợp trong Hình 7.2 dưới đây, trang phục giúp...

Câu hỏi 3 trang 49 Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo: Quan sát Hình 7.3 và trả lời các câu hỏi dưới đây...

Câu hỏi 4 trang 49 Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo: Em hãy quan sát Hình 7.4 và nhận xét về vóc dáng của người mặc ...

Câu hỏi 5 trang 50 Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo: Hãy quan sát ảnh hưởng của kiểu may trang phục đến vóc dáng...

Câu hỏi 6 trang 50 Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo: Căn cứ vào Hình 7.5, em hãy nêu nhận xét về vóc dáng của người mặc...

Câu hỏi 7 trang 50 Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo: Em hãy quan sát Hình 7.6 và nhận xét về màu sắc, kiểu dáng...

Câu hỏi 8 trang 51 Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo: Em hãy so sánh sự khác biệt về kiểu dáng và màu sắc của...

Câu hỏi 9 trang 52 Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo: Quan sát hình 7.8, theo em có những cách nào để phối hợp...

Câu hỏi 10 trang 52 Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo: Em hãy quan sát Hình 7.9 và thực hiện các yêu cầu dưới đây...

Câu hỏi 11 trang 53 Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo: Em hãy quan sát Hình 7.11 và trả lời các câu hỏi dưới đây...

Câu hỏi 12 trang 54 Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo: Hãy quan sát tủ quần áo ở Hình 7.12 và trả lời các câu hỏi dưới đây...

Luyện tập 1 trang 56 Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo: Em hãy chỉ ra vật dụng nào là trang phục trong những vật dụng...

Luyện tập 3 trang 56 Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo: Em hãy giải thích vì sao những bộ trang phục dưới đây không nên mặc...

Luyện tập 4 trang 56 Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo: Mỗi loại trang phục dưới đây phù hợp để sử dụng trong...

Luyện tập 5 trang 57 Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo: Có một số quần áo như hình dưới đây, em có thể kết hợp...

Luyện tập 6 trang 57 Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo: Hãy chọn ra 3 bộ trang phục mà em thích nhất...

Luyện tập 7 trang 57 Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo: Dựa vào các kí hiệu trên bộ điều chỉnh nhiệt độ của bàn là...

Vận dụng 1 trang 57 Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo: Hãy kể những vật dụng trong bộ đồng phục lên lớp và đồng phục...

Vận dụng 2 trang 57 Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo: 2. Mô tả bộ trang phục đi chơi phù hợp với vóc dáng của em...

Vận dụng 3 trang 57 Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo: 3. Tủ quần áo của em đã được sắp xếp như thế nào...

Vận dụng 4 trang 57 Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo: Em hãy quan sát các nhãn hướng dẫn sử dụng và bảo quản đính...

Xuất bản ngày 14/11/2018

Giải bài 3 trang 56 Sách giáo khoa công nghệ lớp 6, Khi cắm hoa cần tuân theo quy trình nào?

Sau khi biết được những nguyên tắc trong khi cắm hoa như phần lời giải bài 2 trang 56, các em học sinh tiếp tục tìm hiểu quy trình cắm hoa dưới đây.

Câu hỏi

Khi cắm hoa cần tuân theo quy trình nào?

Xem thêm: Bài 1 trang 56 Sgk CN 6

Lời giải bài 3 trang 56 Sách giáo khoa Công nghệ lớp 6

* Quy trình chung để cắm hoa:

- Lựa chọn hoa, lá, bình cắm hoa, dạng cắm hoa, sao cho phù hợp và tạo nên vẻ đẹp hài hòa giữa hoa với bình cắm; giữa bình hoa với vị trí trang trí

- Cắt cành và cắm các cành chính thức.

- Cắt các cành phụ có độ dài khác nhau, cắm xen vào cành chính và che khuất miệng bình; điêm thêm hoa lá.

- Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí.

* Quy trình chi tiết:

1/ Chuẩn bị :

- Bình cắm hoa : bình cao hoặc bình thấp, giỏ, lẳng ...

- Dụng cụ cắm hoa : dao, kéo, mút xốp giữ nước ...

+ Cắt hoa ở vườn vào lúc sáng sớm hoặc mua hoa tươi ở chợ.

+ Tỉa bớt lá vàng, sâu, cắt vát cuống hoa cách dấu cắt cũ khoảng 0,5 cm.

+ Cho tất cả hoa vào xô nước sạch ngập đến nửa thân cành hoa. Để xô đựng hoa vào nơi mát mẻ trước khi cắm.

2/ Quy trình thực hiện :

a/ Lựa chọn hoa, lá, bình cắm, dạng cắm sao cho phù hợp tạo nên vẻ đẹp hài hòa giữa hoa và bình cắm, giữa hoa và vị trí trang trí.

b/ Cắt cành và cắm các cành chính trước

d/ Đặt bình hoa vào vị trí trang trí.

c/ Cắt các cành phụ có độ dài khác nhau, cắm xen vào cành chính che khuất miệng bình, điểm thêm hoa lá.

***

Để các em học sinh lớp 6 học tốt môn Công nghệ lop 6, doctailieu.com đã tổng hợp lời giải bài tập SGK Công nghệ lop 6 cho các em để giúp các em hiểu bài và ôn luyện bài được tốt hơn. Chúc các em học tốt môn học ý nghĩa này.

Chào bạn Giải Công nghệ lớp 6 Bài 7 trang 48 sách Chân trời sáng tạo

Giải bài tập SGK Công nghệ 6 trang 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 7: Trang phục của chương 3: Trang phục và thời trang.

Qua đó, các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi của bài 7 trong sách giáo khoa Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:

Công nghệ lớp 6 bài 7: Trang phục

❓Quan sát Hình 7.1, em hãy kể tên những vật dụng trong các bộ trang phục người mẫu mặc và mang trên người.

  • Hãy kể thêm những vật dụng chúng ta thường mặc và mang trên người.
  • Những vật dụng nào được gọi là trang phục?

Những vật dụng trong các bộ trang phục người mẫu mặc và mang trên người là:

Người mẫuVật dụng
Mẫu namQuần, áo sơ mi, cà vạt, thắt lưng, đồng hồ, tất.
Mẫu nữÔ, vát dân tộc, đai chân
  • Những vật dụng khác mà chúng ta thường mang trên người như: mũ, găng tay, vòng tay, áo khoác, …
  • Các vật dụng được gọi là trang phục là: quần, áo, mũ, giày, tất, khăn choàng, …

❓ Trong mỗi trường hợp trong Hình 7.2 dưới đây, trang phục giúp ích cho con người như thế nào?

Trả lời:

Trang phụcTác dụng
Trang phục đi mưaGiúp che mưa, tránh bị cảm do bị mưa ướt
Trang phục chống nắngGiúp che nắng, tránh sự ảnh hưởng của các tia cực tím có hại cho da, tránh bị cảm nắng.
Trang phục mùa đôngGiúp giữ ấm, tránh bị cảm lạnh
Trang phục ngày lễ, tếtGiúp làm đẹp, tạo sự trang trọng trong ngày lễ, tết.

2. Các loại trang phục

❓Quan sát Hình 7.3 và trả lời các câu hỏi dưới đây:

  • Các trang phục trên đây được sử dụng trong hoàn cảnh nào?
  • Hãy kể thêm những loại trang phục khác mà em biết.

Trả lời:

Sử dụng các trang phục Hình 7.2 trong trường hợp như sau:

Trang phụcHoàn cảnh sử dụng
Đồng phục học sinhDùng cho các bạn học sinh khi đến lớp
Trang phục dạo phốDùng khi đi chơi, đi dạo
Trang phục công sởDùng khi đi làm tại cơ quan, trụ sở, công ty.
Trang phục thể thaoDùng khi luyện tập thể thao, rèn luyện sức khỏe

Một số loại trang phục khác mà em biết như: trang phục đi lễ chùa, trang phục đi tắm biển, trang phục đi ngủ, trang phục đi dự tiệc, …

3. Lựa chọn trang phục

❓Em hãy quan sát Hình 7.4 và nhận xét về vóc dáng của người mặc khi sử dụng trang phục có cùng kiểu may nhưng khác màu sắc và hoa văn.

Trả lời:

Vóc dáng của người mặc khi sử dụng trang phục có cùng kiểu may nhưng khác màu sắc và hoa văn là:

  • Hình 7.4a: Mặc áo sơ mi xanh đậm khiến người gầy đi, còn sơ mi xanh nhạt khiến người đầy đặn hơn.
  • Hình 7.4b: Mặc váy kẻ tối khiến người thon gọn hơn, còn kẻ to sáng khiến người trở lên đầy đặn hơn.

❓Căn cứ vào Hình 7.5, em hãy nêu nhận xét về vóc dáng của người mặc khi sử dụng trang phục có cùng màu sắc nhưng khác kiểu may.

Trả lời:

  • Kiểu may vừa sát cơ thể, thẳng suôn: tạo cảm giác thon gọn, cao lên.
  • Kiểu may rộng, rút dún, xếp li có bèo dún: tạo cảm giác tròn đầy, thấp xuống.

❓Em hãy quan sát Hình 7.6 và nhận xét về màu sắc, kiểu dáng trang phục của mỗi lứa tuổi

Trả lời:

Nhận xét về màu sắc, kiểu dáng trang phục mỗi lứa tuổi:

Lứa tuổiMàu sắcKiểu dáng
Người lớn tuổiMàu sắc trang nhã, lịch sựKiểu may trang nhã, lịch sự
Trẻ emMàu sắc tươi sáng, hoa văn sinh độngKiểu may rộng rãi
Thanh thiếu niênHoa văn và màu sắc đa dạngPhù hợp nhiều kiểu may

❓Em hãy so sánh sự khác biệt về kiểu dáng và màu sắc của các bộ trang phục trong Hình 7.7.

Trang phục lao động có đặc điểm gì giúp việc lao động được thuận tiện, an toàn?

Trả lời:

- Sự khác biệt về kiểu dáng và màu sắc của các bộ trang phục trong Hình 7.7 trên là:

Trang phụcMàu sắcKiểu dáng
Đồng phục đi họcMàu sắc trang nhã, lịch sựKiểu dáng vừa vặn
Trang phục đi chơiMàu sắc tươi sáng, hoa văn sinh độngKiểu dáng thoải mái
Trang phục lao độngMàu tối màuKiểu dáng gọn gàng, thoải mái

- Đặc điểm của trang phục lao động giúp cho việc lao động thuận tiện và an toàn là: gọn gàng, thoải mái, chất liệu thấm mồ hôi, dày dặn để bảo vệ cơ thể.

❓Quan sát hình 7.8, theo em có những cách nào để phối hợp màu sắc của trang phục?

Trả lời:

Theo Hình 7.8 trên, có thể phối hợp màu sắc của trang phục như sau:

Hình Cách phối hợp màu sắc
7.8aPhối hợp giữa hai màu tương phản
7.8bPhối hợp giữa hai màu kế cận nhau trên vòng
7.8cPhối hợp giữa các màu sắc độ khác nhau của cùng 1 màu
7.8dMàu trắng và màu đen có thể kết hợp với tất cả các màu khác nhau

4. Sử dụng và bảo quản trang phục

❓Em hãy quan sát Hình 7.9 và thực hiện các yêu cầu dưới đây:

Trả lời:

- Các công việc giặt, phơi quần áo được sắp xếp theo trình tự sau:

TTCông việc
1Phân loại quần áo
2Tẩy vết bẩn
3Vò với xà phòng
4Ngâm xà phòng
5Xả với nước
6Vắt bớt nước và phơi

- Nếu sử dụng máy giặt thì quy trình giặt, phơi khác giặt tay ở chỗ:

TTGiặt máyGiặt tay
1Chọn mực nước và chế độ giặt phù hợp với quần áoNgâm quần áo trong nước xà phòng
2Cho xà phòng và nước xả vải vào khoang giặtVò với xà phòng
3Khởi động máy để bắt đầu quá trình giặt, sấyXả với nước

Trả lời câu hỏi Luyện tập

Câu 1

Em hãy chỉ ra vật dụng nào là trang phục trong những vật dụng dưới đây. Nêu vai trò của từng loại vật dụng đó.

Trả lời:

- Những vật dụng là trang phục đó là: Khăn quàng đỏ, ba lô, cà vạt, điện thoại di động.

- Vai trò của các loại vật dụng trên là:

  • Trang phục học sinh bao gồm: khăn quàng, ba lô
  • Trang phục đi làm: cà vạt, điện thoại di động.

Câu 2

Theo em, mỗi trang phục dưới đây ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc như thế nào?

Trả lời:

Mỗi trang phục dưới đây ảnh hưởng đến với dáng người mặc như:

HìnhDáng người
aKhiến người trở nên đầy đặn hơn
bKhiến người trở lên gầy hơn,
cKhiến người trở lên gầy hơn, và người dài hơn.
dKhiến người trở nên đầy đặn hơn, ngắn hơn.
eKhiến người trở nên đầy đặn hơn.

Câu 3

Em hãy giải thích vì sao những bộ trang phục dưới đây không nên mặc để đi học.

Trả lời:

Những bộ trang phục đã cho không nên mặc để đi học vì những bộ trang phục này không đồng bộ, phù hợp với trang phục đi tiệc hoặc đi chơi hơn. Trang phục đi học phải nghiêm túc và đồng bộ hơn.

Câu 4

Mỗi loại trang phục dưới đây phù hợp để sử dụng trong hoàn cảnh nào?

Trả lời:

Trang phục Hoàn cảnh
aLao động
bĐi chơi
cĐi thể thao
dĐi làm văn phòng

Câu 5

Có một số quần áo như hình dưới đây, em có thể kết hợp thành bao nhiêu bộ trang phục phù hợp?

Trả lời:

Có một số quần áo như hình trên, em có thể kết hợp thành 10 bộ quần áo.

Câu 6

Hãy chọn ra 3 bộ trang phục mà em thích nhất

Trả lời:

  • Bộ 1: Áo c với chân váy g
  • Bộ 2: Áo e với chân váy h
  • Bộ 3: Áo e với quần k

Câu 7

Dựa vào các kí hiệu trên bộ điều chỉnh nhiệt độ của bàn là ở hình bên, em hãy cho biết các loại vải sau đây được là ở mức nhiệt nào.

Nylon, lụa tơ tằm (soie/silk), len (laine/wool), lanh (lin/linen), bông (coton/cotton)

Trả lời:

  • Nylon, lụa tơ tằm (soie/silk) vị trí nhiệt 1 chấm
  • Len (laine/wool), vị trí nhiệt 2 chấm
  • Bông (coton, cotton) vị trí nhiệt 3 chấm
  • Lanh (lin/linen), vị trí max.

Trả lời câu hỏi Vận dụng

Câu 1

Hãy kể những vật dụng trong bộ đồng phục lên lớp và đồng phục thể dục của trường em.

Trả lời:

  • Bộ đồng phục lên lớp của em gồm áo có cổ và chân váy xoè
  • Đồng phục thể dục của trường em gồm áo thể dục và quần.

Câu 2

Mô tả bộ trang phục đi chơi phù hợp với vóc dáng của em

Trả lời:

Trang phục đi chơi phù hợp với vóc dáng của em là táo thắt nơ và chân váy xoè.

Câu 3

Tủ quần áo của em đã được sắp xếp như thế nào?

Trả lời:

Tủ quần áo của em đã được sắp xếp là:

  • Những chiếc áo sơ mi và dễ nhăn em treo lên mắc.
  • Đồ sử dụng thường xuyên em gấp gọn.
  • Đồ ít sử dụng em bọc túi và bảo quản một ngăn tủ riêng.

Câu 4

Em hãy quan sát các nhãn hướng dẫn sử dụng và bảo quản đính trên quần áo của mình để nhận định về cách sử dụng và bảo quản quần áo của bản thân.

Lời giải:

Khi em quan sát các nhãn hướng dẫn sử dụng và bảo quản đính trên quần áo của mình, em nhận định về cách sử dụng và bảo quản quần áo của bản thân đã tốt, nhưng bản thân em cũng sẽ tự cố gắng hơn nữa để bảo quản trang phục của mình luôn gọn gàng, ngăn nắp.

Cập nhật: 10/02/2022