Mẫu biên bản xác nhận công nợ công ty

Cho tôi xin mẫu biên bản xác nhận công nợ năm 2022. Và tôi muốn hỏi rằng có được chuyển giao công nợ cho bên thứ ba không? Mong sớm nhận được phản hồi từ ban tư vấn. Cảm ơn ban tư vấn rất nhiều.

Thế nào là công nợ?

Khi doanh nghiệp có những phát sinh về nghiệp vụ như mua, bán sản phẩm hàng hoá, dịch vụ,… hoặc phát sinh thanh toán tiền trong một kỳ với một cá nhân/tổ chức khác, đối với số tiền còn lại nợ sang kỳ sau thì số tiền còn lại nợ sang kỳ sau ấy được gọi là công nợ.

Có thể hiểu theo quy định của pháp luật rằng công nợ là một loại nghĩa vụ dân sự mà các bên có nghĩa vụ phải thanh toán cho nhau số tiền chưa thanh toán.

Công nợ hiện nay có thể chia thành 2 loại:

- Công nợ phải thu: bao gồm tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng nhưng chưa thu được tiền,...

- Công nợ phải trả: bao gồm khoản phải trả cho nhà cung cấp về vật tư, công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ…mà doanh nghiệp chưa thanh toán tiền.

Mẫu biên bản xác nhận công nợ công ty

Mẫu mới nhất biên bản xác nhận công nợ năm 2022? Có được chuyển giao công nợ cho bên thứ ba không?

Khi nào cần sử dụng tới biên bản xác nhận công nợ?

Trường hợp cần xác nhận chính xác lại những khoản nợ giữa doanh nghiệp với các đối tác, giữa cá nhân với cá nhân thì 02 bên lập Biên bản xác nhận công nợ sau khi đối chiếu các khoản nợ với nhau.

Mẫu biên bản xác nhận công nợ thường dùng năm 2022?

Bạn có thể tham khảo một số mẫu biên bản xác nhận công nợ thường dùng mà chúng tôi cung cấp dưới đây:

Mẫu 01:

Mẫu biên bản xác nhận công nợ công ty

Mẫu biên bản xác nhận công nợ công ty

Tải Mẫu 01: Tại đây.

Mẫu 02:

Mẫu biên bản xác nhận công nợ công ty

Mẫu biên bản xác nhận công nợ công ty

Mẫu biên bản xác nhận công nợ công ty

Tải Mẫu 02: Tại đây.

Mẫu 03: Biên bản xác nhận công nợ của cá nhân

Mẫu biên bản xác nhận công nợ công ty

Mẫu biên bản xác nhận công nợ công ty

Mẫu biên bản xác nhận công nợ công ty

Tải Mẫu 03: Tại đây.

Có được chuyển giao công nợ cho bên thứ ba không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 370 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về chuyển giao nghĩa vụ cụ thể như sau:

"Điều 370. Chuyển giao nghĩa vụ
1. Bên có nghĩa vụ có thể chuyển giao nghĩa vụ cho người thế nghĩa vụ nếu được bên có quyền đồng ý, trừ trường hợp nghĩa vụ gắn liền với nhân thân của bên có nghĩa vụ hoặc pháp luật có quy định không được chuyển giao nghĩa vụ.
2. Khi được chuyển giao nghĩa vụ thì người thế nghĩa vụ trở thành bên có nghĩa vụ."

Theo đó, chuyển giao công nợ cho bên thứ ba là sự thoả thuận giữa bên chuyển giao với bên chấp nhận chuyển giao (người thứ ba) trên cơ sở sự đồng ý của người đó. Khi được chuyển giao công nợ thì bên chấp nhận chuyển giao có nghĩa vụ thanh toán công nợ.

Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!

  • Mẫu biên bản xác nhận công nợ là gì?
  • Khi nào soạn biên bản xác nhận công nợ?
  • Nội dung biên bản xác nhận công nợ
  • Tham khảo Mẫu biên bản xác nhận công nợ
  • Lưu ý khi soạn Mẫu biên bản xác nhận công nợ

Để đem đến cho Quý độc giả những thông tin hữu ích về Mẫu biên bản xác nhận công nợ, chúng tôi thực hiện bài viết này. Mời Quý vị theo dõi nội dung:

Mẫu biên bản xác nhận công nợ là gì?

Mẫu biên bản xác nhận công nợ là mẫu văn bản nhằm xác nhận, ghi nhận lại số công nợ. Trong hoạt động của doanh nghiệp, công nợ được hiểu là những khoản tiền chưa thanh toán phát sinh từ hoạt động mua bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa doanh nghiệp với các đối tác.

Có thể chia công nợ trong doanh nghiệp thành 02 loại:

– Công nợ phải thu: bao gồm tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng nhưng chưa thu được tiền;

– Công nợ phải trả: bao gồm khoản phải trả cho nhà cung cấp về vật tư, công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ…mà doanh nghiệp chưa thanh toán tiền.

Trong đời sống xã hội, công nợ được hiểu là những khoản vay, mượn các bên chưa thanh toán với nhau.

Khi nào soạn biên bản xác nhận công nợ?

Khi cần xác nhận lại chính xác những khoản nợ giữa doanh nghiệp với các đối tác, giữa cá nhân với cá nhân thì 02 bên lập Biên bản xác nhận công nợ sau khi đối chiếu các khoản nợ với nhau.

Nội dung biên bản xác nhận công nợ

Mẫu biên bản xác nhận công nợ thường có các nội dung cơ bản như sau:

– Phần mở đâu:

+ Quốc hiệu, tiêu ngữ:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————

+ Tên văn bản: BIÊN BẢN XÁC NHẬN CÔNG NỢ

+ Căn cứ lập biên bản xác nhận công nợ (biên bản giao nhận hàng hóa; thỏa thuận giữa các bên;…)

– Phần nội dung:

+ Địa điểm, ngày, tháng, năm lập biên bản

+ Thông tin các bên có nợ, cho nợ (tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp (nếu là cá nhân), số giấy tờ chứng minh nhân thân (CMND, CCCS, Hộ chiếu),…)

+ Xác nhận số nợ, đi kèm giấy tờ, chứng từ,….

+ Các nội dung, thỏa thuận khác trong trường hợp cụ thể

– Phần kết thúc:

+ Xác nhận số biên bản, giá trị biên bản được lập

+ Các bên ký, ghi rõ họ tên

Tham khảo Mẫu biên bản xác nhận công nợ

Quý vị có thể tham khảo một số Mẫu biên bản xác nhận công nợ dưới đây:

+ Mẫu biên bản xác nhận công nợ của công ty

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————

BIÊN BẢN XÁC NHẬN CÔNG NỢ

– Căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hóa;
– Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm 20.., tại địa chỉ ……………………..…., chúng tôi gồm có:

BÊN A: Công ty …………………..

Địa chỉ: ……………..

Điện thoại liên hệ: ………….

Đại diện: …………………………. Chức vụ: ……………….

Mã số thuế……………………..

BÊN B: Công ty ……………………

Địa chỉ: ……………..

Điện thoại liên hệ: ………….

Đại diện: ………………. Chức vụ: ……………….

Mã số thuế……………………..

Cùng nhau xác nhận về công nợ, cụ thể như sau:

Công nợ đầu kỳ: ………………. đồng (Theo Biên bản số …….. ngày ……. tháng …. năm ….)

Số phát sinh trong kỳ:………………

Số tiền bên A đã thanh toán: ……………………….. đồng

Tính đến ngày… tháng … năm … bên A còn nợ bên B số tiền là: ……………………..đồng (bằng chữ: …………….)

Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.

Tải (Download) Mẫu biên bản xác nhận công nợ của công ty

+ Mẫu biên bản xác nhận công nợ của cá nhân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————–

BIÊN BẢN XÁC NHẬN NỢ

Hôm nay, ngày … tháng … năm… tại……….., chúng tôi gồm:

1. BÊN A: Ông……………………………………………

Số CMND:…..

Điện thoại:…

Email:…..

Chỗ ở hiện nay:….

2. BÊN B: Ông.…………………………………………

Số CMND:……………………….

Điện thoại:…………………………

Email:……………………………..

Chỗ ở hiện nay:…………………….

Cùng thống nhất ký kết Bản thoản thuận với những điều, khoản sau:

Điều 1: Thỏa thuận xác nhận nợ:

Qua đối chiếu xác nhận, hai bên thống nhất xác nhận tính đến ngày … tháng… năm… Bên B nợ Bên A tổng số tiền là:………….VNĐ (bằng chữ:…………….), trong đó:

– Nợ gốc:……..…. VNĐ;

– Lãi: ……………… VNĐ.

Điều 2: Cam kết của Bên A:

– Bên A sẽ tạo điều kiện tốt nhất để Bên B có thể hoàn thành nghĩa vụ đã cam kết.

– Xóa bỏ nghĩa vụ trả nợ sau khi Bên A thực hiện xong nghĩa vụ thanh toán như đã cam kết.

Điều 3: Cam kết của Bên B:

– Bên B cam kết thanh toán cả nợ gốc và lãi trước ngày… tháng… năm…

– Nếu Bên B chậm trả theo thỏa thuận thì sẽ chịu trách nhiệm đối với số tiền chậm trả tương ứng với mức lãi suất là …%/ngày.

Điều 4: Điều khoản chung:

– Biên bản này có hiệu lực kể từ thời điểm kí kết.

– Biên bản được sao thành hai bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản.
 

Tải (Download) Mẫu biên bản xác nhận công nợ của cá nhân

Lưu ý khi soạn Mẫu biên bản xác nhận công nợ

– Biên bản xác nhận công nợ không phải là một phần trong giấy vay nợ hay phụ lục của Hợp đồng kinh tế nhưng lại có giá trị pháp lý tương đương. Đây là một căn cứ quan trọng để các bên thống nhất với nhau về khoản tiền nợ, thời gian trả nợ, lãi suất chậm trả và các vấn đề khác;

– Vì là Biên bản liên quan đến tiền và các nghĩa vụ của cá nhân, pháp nhân vì thế các thông tin của doanh nghiệp như mã số thuế, địa chỉ, hay thông tin cá nhân như số chứng minh nhân dân phải được điền đầy đủ, chi tiết;

– Nên thỏa thuận cả về vấn đề thời hạn thanh toán (thay vì chỉ xác nhận số tiền còn nợ), lãi chậm trả, giải quyết khi chậm trả…

– Người đại diện hợp pháp phải ký và đóng dấu đầy đủ lên Biên bản đối với công ty; cá nhân thì phải ký tên hoặc điềm chỉ để đảm bảo giá trị pháp lý của Biên bản xác nhận công nợ.