Mẫu sổ kế toán excel theo thông tư 200 năm 2024

Trong phần link download, có mẫu bìa sổ sách kế toán theo Thông tư 133, Thông tư 200, thông tin chung của doanh nghiệp, mẫu bìa sổ sách kế toán file Excel, mẫu sổ sách kế toán, mẫu bìa sổ nhật ký chung, mẫu bìa sổ kế toán chi tiết... Tùy vào từng loại sổ mà các bạn dùng mẫu bìa khác nhau sao cho phù hợp để tải về và chỉnh sửa mẫu bìa sao cho phù hợp với đặc điểm doanh nghiệp, công ty của mình.

Mẫu bìa sổ sách chứng từ thu chi

Theo quy định, bìa sổ chứng từ thu chi cần có các thông tin sau:

- Tên công ty, địa chỉ, mã số thuế.

- Tên sổ "Chứng từ thu - Chi" và viết ngày lập sổ cũng như đóng sổ.

- Hồ sơ trong loại sổ này.

Để có thể trình bày mẫu bìa sổ chứng từ thu chi đẹp mắt và tiết kiệm thời gian, bạn có thể tải mẫu bìa về máy và chỉnh sửa theo ý mình thay vì tự tay thiết kế.

.png)

Mẫu bìa sổ sách kế toán

Tương tự như mẫu bìa sổ chứng từ thu chi, mẫu bìa sổ kế toán cũng có các thông tin như tên đơn vị, mã số thuế, địa chỉ, hồ sơ gồm. Tuy nhiên, mẫu bìa này còn có thêm nội dung quyển số và tháng lập cùng với tên "Sổ sách kế toán".

.png)

Mẫu bìa sổ cái

Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp được bộ phận kế toán sử dụng để ghi chép lại mọi quá trình mà doanh nghiệp giao dịch với bên ngoài. Chẳng hạn như mua bán, khoản thu, khoản thu.... Tất cả cần được ghi chép lại cẩn thận, rõ ràng nhằm so sánh đối chiếu với số liệu thống kê xem có sự sai sót, chênh lệch xảy ra hay không. Từ đó, có thể nắm bắt được tình hình kinh doanh cũng như tài sản hiện có của doanh nghiệp. Sổ này sẽ được đóng, khóa lại vào cuối kỳ.

.png)

Mẫu bìa sổ nhật ký chung

Sổ nhật ký chung là một trong các sổ ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong công ty, doanh nghiệp. Các vụ việc này phải đảm bảo được ghi chép rõ ràng, trung thực, thường xuyên theo trình tự thời gian.

Trên mẫu bìa sổ nhật ký chung phải phản ánh đầy đủ thông tin công ty chủ quản của phòng kế toán (tên, địa chỉ, mã số thuế); thời gian mở sổ và khóa sổ. Nội dung sổ nhật ký chung phản ánh chân thực nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh, gồm: thời gian ghi sổ, số hiệu và thời gian của chứng từ kế toán, nội dung tóm tắt nghiệp vụ, số tiền phát sinh...

Sổ nhật ký chung có thể mở định kỳ một tháng/lần hoặc cả năm/lần tùy theo quy mô của doanh nghiệp.

.png)

Mẫu bìa số sách báo cáo tài chính

.png)

Mức xử phạt nếu không in bìa số sách kế toán

Theo quy định tại điều 9 của Nghị định Số 41/2018/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập thì nếu công ty không in sổ sách kế toán thì có thể bị phạt theo mức từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. Ngoài ra, công ty vẫn cần phải lưu giữ điện tử trên hệ thống để phục vụ cho việc quản lý và hạch toán cho thời gian sau.

Cách làm bìa sổ sách kế toán đẹp

Chưa hẳn những người chuyên làm bìa kế toán đã đúc kết ra những mẹo cực kì hay ho dưới đây giúp cho mẫu bìa sổ kế toán vừa đẹp lại vừa bền.

Nên chọn loại bìa cùng màu (tránh nhiều màu).

Nên chọn bìa ngoại độ dầy vừa phải, dễ in, bóng và đẹp.

Nên có thêm bìa bóng kính. Giúp tránh bụi, bay màu của bìa giấy, bảo quản được lâu hơn, làm bộ chứng từ sổ sách đẹp hơn .

Có 2 loại bìa đóng ngang và bìa đóng dọc.

Những lưu ý khi làm bìa sổ sách kế toán theo Thông tư 133, 200

Dù dùng mẫu bìa có sẵn hoặc tự tay thiết kế, bạn cần chú ý những điều sau:

Thông tin đầy đủ: Tên đơn vị chủ quan, Tên công ty, Tên quyển sổ, địa danh, nơi phát hành, mã số thuế.

Làm mẫu bìa đơn giản.

Font, cỡ chữ và khung bìa có tính nhất quán, khoa học với nhau trên mọi loại sổ sách.

Khi làm bìa, bạn cần chọn bìa có cùng màu, dễ in, độ dày vừa phải, tốt nhất là có thêm bìa bóng kính để đảm bảo sổ sách luôn sạch sẽ, trở nên đẹp hơn, tránh tình trạng bị rách.

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Mẫu B 01 – DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Tại ngày … tháng … năm …(1) (Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)

Đơn vị tính:………….

TÀI SẢN

Mã số

Thuyết minh Số cuối năm (3) Số đầu năm (3) 1 2 3 4 5 A – TÀI SẢN NGẮN HẠN

100 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 1. Tiền 111 2. Các khoản tương đương tiền 112 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 1. Chứng khoán kinh doanh 121 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) 122 (…) (…) 3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135 6. Phải thu ngắn hạn khác 136 7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 137 8. Tài sản thiếu chờ xử lý 139 IV. Hàng tồn kho 140 1. Hàng tồn kho 141 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (…) (…) V. Tài sản ngắn hạn khác 150 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 153 4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 154 5. Tài sản ngắn hạn khác 155 B – TÀI SẢN DÀI HẠN

200 I. Các khoản phải thu dài hạn 210 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2. Trả trước cho người bán dài hạn 212 3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213 4. Phải thu nội bộ dài hạn 214 5. Phải thu về cho vay dài hạn 215 6. Phải thu dài hạn khác 216 7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 (…) (…) II. Tài sản cố định 220 1. Tài sản cố định hữu hình 221 – Nguyên giá 222 – Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (…) (…) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 – Nguyên giá 225 – Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 (…) (…) 3. Tài sản cố định vô hình 227 – Nguyên giá 228 – Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 (…) (…) III. Bất động sản đầu tư 230 – Nguyên giá 231 – Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 232 (…) (…) IV. Tài sản dở dang dài hạn 1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn 2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 240 241 242 V. Đầu tư tài chính dài hạn 250 1. Đầu tư vào công ty con 251 2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 252 3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*) 253 254 5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 (…) (…) VI. Tài sản dài hạn khác 260 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263 4. Tài sản dài hạn khác 268 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200)

270 C – NỢ PHẢI TRẢ

300 I. Nợ ngắn hạn 310 1. Phải trả người bán ngắn hạn 311 2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313 4. Phải trả người lao động 314 5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315 6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316 7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 317 8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318 9. Phải trả ngắn hạn khác 319 10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320 11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321 12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 322 13. Quỹ bình ổn giá 323 14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 324 II. Nợ dài hạn 330 1. Phải trả người bán dài hạn 331 2. Người mua trả tiền trước dài hạn 332 3. Chi phí phải trả dài hạn 333 4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 334 5. Phải trả nội bộ dài hạn 335 6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 336 7. Phải trả dài hạn khác 337 8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338 9. Trái phiếu chuyển đổi 339 10. Cổ phiếu ưu đãi 340 11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 341 12. Dự phòng phải trả dài hạn 342 13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 343 D – VỐN CHỦ SỞ HỮU 400

  1. Vốn chủ sở hữu 410 1. Vốn góp của chủ sở hữu

    – Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết – Cổ phiếu ưu đãi 411 411a 411b 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413 4. Vốn khác của chủ sở hữu 414 5. Cổ phiếu quỹ (*) 415 (…) (…) 6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 416 7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417 8. Quỹ đầu tư phát triển 418 9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419 10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420 11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối – LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước – LNST chưa phân phối kỳ này 421 421a 421b 12. Nguồn vốn đầu tư XDCB 422 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 1. Nguồn kinh phí 431 2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 432 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400)

    440

Ghi chú: (1) Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu. (2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). (3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm“ có thể ghi là “31.12.X“; “Số đầu năm“ có thể ghi là “01.01.X“. (4) Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.

Chủ đề