Moột gen mã hóa chuỗi pilipeptit gồm 198 axit amin

Một chuỗi polipeptit của sinh vật nhân sơ có 298 axit amin, vùng chứa thông tin mã hóa chuỗi polipeptit này có số liên kết hidrô giữa A với T bằng số liên kết hidrô giữa G với X (tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc) mã kết thúc trên mạch gốc là ATX. Trong một lần nhân đôi của gen này đã có 5-BU thay T liên kết với A và qua 2 lần nhân đôi sau đó hình thành gen đột biến. Số nuclêôtit loại T của gen đột biến được tạo ra là:

Cập nhật ngày: 21-02-2022


Chia sẻ bởi: Nguyễn Anh Tuấn


Một chuỗi polipeptit của sinh vật nhân sơ có 298 axit amin, vùng chứa thông tin mã hóa chuỗi polipeptit này có số liên kết hidrô giữa A với T bằng số liên kết hidrô giữa G với X (tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc) mã kết thúc trên mạch gốc là ATX. Trong một lần nhân đôi của gen này đã có 5-BU thay T liên kết với A và qua 2 lần nhân đôi sau đó hình thành gen đột biến. Số nuclêôtit loại T của gen đột biến được tạo ra là:

Chủ đề liên quan

Trên vùng mã hóa của một gen không phân mảnh, giả sử có sự thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 134 tính từ triplet mở đầu, thì prôtêin do gen này điều khiển tổng hợp bị thay đổi như thế nào so với prôtêin bình thường?

A

Prôtêin đột biến bị thay đổi axít amin thứ 45.

B

Prôtêin đột biến bị thay đổi axít amin thứ 44.

C

Prôtêin đột biến bị mất axít amin thứ 44.

D

Prôtêin đột biến bị mất axít amin thứ 45.

Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 7 làm thay đổi codon này thành codon khác?

Tác nhân sinh học có thể gây đột biến gen là

Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 6 làm thay đổi codon mã hóa aa này thành codon mã hóa aa khác? (Theo bảng mã di truyền thì codon AAA và AAG cùng mã cho lizin, AAX và AAU cùng mã cho asparagin)

Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa A hiếm (A*) là T-A*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp

Xét đột biến gen do 5BU, thì từ dạng tiền đột biến đến khi xuất hiện gen đột biến phải qua

Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong tái bản sẽ gây

A

biến đổi cặp G-X thành cặp A-T

B

biến đổi cặp G-X thành cặp X-G

C

biến đổi cặp G-X thành cặp T-A

D

biến đổi cặp G-X thành cặp A-U

Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?

B

Thêm một cặp nuclêôtit.

C

Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.

D

Thay thế một cặp nuclêôtit.

Đột biến xảy ra trong cấu trúc của gen

A

biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp tử

B

cần 1 số điều kiện mới biểu hiện trên kiểu hình.

C

được biểu hiện ngay ra kiểu hình.

D

biểu hiện ngay ở cơ thể mang đột biến.

Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm (G*) là X-G*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp

Gen ban đầu có cặp nu chứa G hiếm (G*) là G*-X, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp

Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào

A

tác động của các tác nhân gây đột biến.

B

điều kiện môi trường sống của thể đột biến.

C

tổ hợp gen mang đột biến.

D

môi trường và tổ hợp gen mang đột biến.

Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit nếu xảy ra trong một bộ ba giữa gen, có thể

A

làm thay đổi toàn bộ axit amin trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.

B

làm thay đổi nhiều nhất một axit amin trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.

C

làm thay đổi ít nhất một axit amin trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.

D

làm thay đổi một số axit amin trong chuỗi pôlypeptít do gen đó chỉ huy tổng hợp.

Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp