Một cách dễ hiểu tiếng anh là gì

1. Dễ hiểu thôi.

Makes sense.

2. Dạy sao cho dễ hiểu

Keep It Simple

3. Cũng dễ hiểu, phải không?

It's understandable, hmm?

4. Điều này cũng dễ hiểu.

And that's understandable.

5. Cần một bản dịch dễ hiểu.

A Bible was needed that was easy to understand.

6. Dễ hiểu là anh đang hoảng loạn;

It's understandable that you're traumatized;

7. Điều đó hoàn toàn dễ hiểu

That's totally understandable.

8. Cũng dễ hiểu, khi có Buffalo chơi.

That figures, with Buffalo in the game.

9. Dễ hiểu là họ lo âu, sợ sệt.

Understandably, they were anxious, fearful.

10. 4 Dùng từ ngữ dễ hiểu cho công chúng.

4 Expressions made understandable for the public.

11. 10 phút: Diễn đạt dễ hiểu khi làm chứng.

10 min: Witness in a Way That Is Understandable.

12. Những đặc trưng tổng thể thì cực kì dễ hiểu.

The overall features are extremely easy to understand.

13. Tại sao lời nói dễ hiểu là điều quan trọng?

Why is easily understood speech important?

14. Các câu chuyện được kể bằng lối văn dễ hiểu.

The stories are told in simple language.

15. Bài giảng có bố cục gọn ghẽ và dễ hiểu không?

Is it well organized and easy to follow?

16. Đám đông rất lấy làm lạ cũng là điều dễ hiểu.

Understandably, the crowd was in awe.

17. Cả hai câu này trong ấn bản mới đều dễ hiểu hơn.

Both verses are clearer in the new edition.

18. Và cũng dễ hiểu nếu cô cố gắng bảo vệ anh ta.

And we understand if you're trying to protect him.

19. Từ ngữ dễ hiểu và làm cho việc đọc thêm hứng thú.

They are easy to understand and make reading more enjoyable.

20. Khi giảng dạy, làm sao chúng ta giúp người khác dễ hiểu?

When teaching, how might we make our material easier for others to understand?

21. Nhiều điều ngài nói thì dễ hiểu, nhưng có thể khó thực hành.

Much of what he said is self-explanatory, though putting it into practice can be challenging.

22. Điểm này được ghi trong Phiếu Khuyên Bảo là “Rõ ràng, dễ hiểu”.

This is what the Speech Counsel slip refers to as “Clear, understandable.”

23. Ngài có lối giải thích làm cho những điều khó thành dễ hiểu.

He would explain difficult things in ways that made them easy to understand.

24. Thật dễ hiểu lý do tại sao ngài trở nên rất sầu não.

Understandably, he becomes very distressed.

25. Những gì bạn đang đo được nói theo một ngôn ngữ dễ hiểu.

What you're actually measuring is spelled out in clean language.

26. Những câu trả lời này là đúng thật, minh bạch và dễ hiểu.

They are true, plain, straightforward, and easy to understand.

27. Điều này dễ hiểu vì lời của ngài chứa đựng sự khôn ngoan!

(Mark 6:31-34; Luke 5:1-3) And no wonder, for when Jesus opened his mouth, words of surpassing wisdom issued forth!

28. Tôi không dám nói là đơn giản; nó rõ ràng và dễ hiểu.

I shudder to say simple; it's straightforward.

29. BG: Điều này cũng dễ hiểu thôi, bộ não luôn mỏng manh mà.

BG: Which is understandable, the brain is delicate, etc.

30. Kết quả là những người thường dân có một cuốn Kinh Thánh dễ hiểu.

The result was a Bible that was understandable to ordinary people.

31. Và thứ mười , quy định phải dễ hiểu đối với tổ chức tài chính .

And tenth , regulation has to be comprehensive across financial institutions .

32. Cũng dễ hiểu vì đấy là những tế bào bị ảnh hưởng nặng nhất.

That makes sense because these are the cells that get hit the hardest.

33. Và xấu hổ thì thật dễ hiểu như là nỗi sợ bị chia cắt.

And shame is really easily understood as the fear of disconnection:

34. Vậy làm thế nào để nó trở nên đơn giản và dễ hiểu hơn?

So how do we bring that to something that we understand?

35. 5 Điều kiện: Trường này đòi hỏi tiêu chuẩn cao là điều dễ hiểu.

5 Requirements: Understandably, the requirements to attend the school are high.

36. Tính dễ hiểu là một điều kiện cơ bản của cách nói hữu hiệu.

A fundamental requirement of good speech is that it be easily understood.

37. Cũng dễ hiểu thôi. Sự phát triển này làm anh ta hoảng sợ kinh hồn.

And understandably, that development has scared the living crap out of him.

38. " Khi vũ trụ càng trở nên dễ hiểu, thì nó càng trở nên vô nghĩa. "

" The more the universe seems comprehensible, the more it seems pointless. "

39. Đối với một số người, điều đó sẽ không dễ hiểu hay dễ chấp nhận.

For some that will not be easy to understand or to accept.

40. Cũng dễ hiểu thôi, đây là một cú sốc cho tất cả chúng ta, Hana

This is normal, a shock, for all of us, Hana.

41. Kinh Thánh dạy dễ hiểu là: Khi chết, một người không còn hiện hữu nữa.

Its clear teaching is this: When a person dies, he ceases to exist.

42. Muốn cho ví dụ được giản dị thì phải dùng những chữ thật dễ hiểu.

To be simple, the terminology must be understood.

43. Và khám phá ra rằng giả thuyết của việc cấy ghép khá là dễ hiểu.

And I discovered that the premise of transplants is pretty straightforward.

44. Tạm ngừng thích hợp là một yếu tố quan trọng khiến lời nói dễ hiểu.

Proper use of pausing is an important factor in speech that can readily be understood.

45. Kỹ năng ăn nói: Thí dụ hay minh họa của bạn có dễ hiểu không?

Speech Quality: Will It Be Understood?

46. Tuyến yên nằm giữa các xoang hang hay nói dễ hiểu là giữa 2 mắt.

The pituitary's located between the cavernous sinuses, basically right between the eyes.

47. Hiếm khi chúng tôi phải giải thích hoặc mổ sẻ từng phần cho con dễ hiểu.

We seldom need to spend time explaining or breaking down the information.

48. Nếu bà lo lắng hay thậm chí mất kiên nhẫn thì cũng là điều dễ hiểu.

It would certainly be understandable if she felt concern —or even impatience.

49. 3, 4. (a) Tại sao Chúa Giê-su dùng ngôn từ dễ hiểu khi dạy dỗ?

3, 4. (a) Why did Jesus use plain language in his teaching?

50. Đó là sự sắp xếp hoàn toàn dễ hiểu khi nhìn từ góc độ công ty.

This was an arrangement which was totally understandable from the corporation's point of view.

Dịch Nghĩa de hieu - dễ hiểu Tiếng Việt Sang Tiếng Anh, Translate, Translation, Dictionary, Oxford

Từ Điển Anh Việt Oxford, Lạc Việt, Vdict, Laban, La Bàn, Tra Từ Soha - Dịch Trực Tuyến, Online, Từ điển Chuyên Ngành Kinh Tế, Hàng Hải, Tin Học, Ngân Hàng, Cơ Khí, Xây Dựng, Y Học, Y Khoa, Vietnamese Dictionary

Một cách dễ hiểu tiếng anh là gì

Một cách dễ hiểu tiếng anh là gì

Kỹ năng đọc hiểu và đoán nghĩa của từ trong Tiếng Anh

Để đi sâu vào các kỹ năng đọc hiểu tiếng Anh, bạn cần nắm một số khái niệm căn bản như sau:

1. Word context - Ngữ cảnh

Là ngữ cảnh của một chữ nào đó, vị trí của chữ trong câu, cách kết hợp của nó với các chữ và các nhóm từ ở những câu gần đó.

Bạn đang xem: Hiểu tiếng anh là gì

2. Context analysis - Phân tích bối cảnh

Đoán nghĩa của một chữ hoàn toàn mới bằng cách phân tích tương quan giữa nó với các chữ, câu và cụm từ khác gần đó.

3. Context clues - Manh mối bối cảnh

Là những đầu mối, dấu hiệu giúp cho chúng ta hiểu, đoán nghĩa của một từ hoàn toàn mới mà không cần từ điển.

Thông thường trong một đoạn văn có những từ mới khó hiểu, luôn sẽ có những cách gợi ý đầu mối để chúng ta phân tích từ này. Có rất nhiều cách để phân tích đầu mối:

3.1 Explaination by details – Giải thích chi tiết

Giải thích bằng cách cho nhiều chi tiết. Bằng cách này, tác giả cho hàng loạt chi tiết vào, giải thích nhiều hơn về một sự việc nào đó để từ những chi tiết hoặc lời giải thích này, chúng ta nắm vững ngữ cảnh. Mà từ việc nắm vững ngữ cảnh, chúng ta đoán được nghĩa của từ mới.

Ví dụ:

Mary did satisfactory work. Mr John told her how pleased he was. At the end of the month, the boss gave her a pay raise.

Cho rằng trong câu này chúng ta không hiểu nghĩa của từ “satisfactory” là gì, chúng ta phân tích như sau:

Phân tích từ loại: đây là một tính từ mô tả cho động từ “work”, cho nên từ này nói về bản chất công việc của Mary. ➜ Việc phân tích từ loại giúp cho chúng ta loại bỏ được những nghĩa không cần thiết.Chúng ta đọc 2 câu tiếp theo, chúng ta có chữ “pleased” và “pay raise” là những từ mang nghĩa tốt lành.Xác định tương quan giữa “satisfactory” và “pleased, payraise” ➜ các chữ này nằm trong tương quan nguyên nhân, kết quả.Kết quả tốt lành ➜ nguyên nhân tốt lành.

Do đó chúng ta kết luận việc làm của Mary vừa làm hài lòng người khác, vừa có lợi cho bản thân.

➜ SATISFACTORY = thỏa đáng.

➜ Mary đã làm công việc thỏa đáng. Ông John nói với cô rằng ông đã hài lòng như thế nào. Vào cuối tháng, ông chủ đã tăng lương cho cô.

3.3 Example – Ví dụ:

Đôi khi một chữ có nhiều nghĩa. Bằng cách cho ví dụ, người viết có thể hướng chúng ta hiểu theo nghĩa mà họ mong muốn.

Ví dụ:

Bob has to use different alias in every States. For example in New York he called himself John, for Virginia he called himself Michael and in Florida he called himself Arthur. (Bob phải sử dụng bí danh khác nhau ở mỗi tiểu bang. Ví dụ ở New York, anh tự gọi mình là John, đối với Virginia anh tự gọi mình là Michael và ở Florida, anh tự gọi mình là Arthur.)

3.3 Comparison – So sánh:

Chúng ta có thể đoán một từ thông qua phương pháp so sánh (thường đi kèm từ “as” hoặc “like”). Phương pháp so sánh này cung cấp cho bạn thông tin và chức năng ngữ pháp của từ đó thông qua từ dùng để so sánh.

Ví dụ:

She was as agile as a kitten. (Cô ấy nhanh nhẹn như một chú mèo con.)

3.4 Contrast – Tương phản

Chúng ta có thể đoán nghĩa của một từ bằng cách phân tích theo sự tương phản hoặc những từ đối lập nghĩa. Chúng ta thường có những từ gợi ý như: Not, Instead, Rather…than, Netherless,…

Ví dụ:

George was cautions,not careless with the gun. (George đã thận trọng, không bất cẩn với súng.)

5. Definition – Định nghĩa

Nằm ngay trong đoạn văn có chứa chữ mà chúng ta muốn tìm nghĩa, đôi khi người viết sẽ lồng vào đó một vài chi tiết có thể giúp chúng ta định nghĩa được từ chúng ta đang tìm.

Ví dụ:

Mary may want to drive a circular, or take a round driveway. (Mary có thể là muốn lái xe vòng tròn, hoặc lái xe đường vòng.)

Ngoài các cách trên, chúng ta vẫn có thể đoán nghĩa của từ dựa trên kinh nghiệm sống của bản thân chúng ta.

Ví dụ:

He was in emergency when he cut himself. (Anh ta đã rơi vào tình trạng khẩn cấp khi anh ta tự cắt chính mình.)

Phần 2: Bí quyết nâng cao kỹ năng đọc hiểu

Sau đây, bài viết sẽ cung cấp cho bạn 10 bí quyết để nâng cao khả năng đọc hiểu của bản thân và tự tin với bất kỳ nội dung nào cần đọc.

Xem thêm: Trái Nhãn Tiếng Anh Là Gì - Các Loại Trái Cây (Fruits) Bằng

1. Chọn tài liệu đọc ở cấp độ tiếng anh của bản thân

Nếu bạn đọc tài liệu mà quá khó, bạn sẽ nản lòng và dễ bị choáng ngợp. Nếu bạn đọc tài liệu quá dễ, bạn sẽ không thể phát triển kỹ năng đọc hoặc phát triển vốn từ vựng và thậm chí bạn có thể thấy nó nhàm chán.

Văn bản tiếng Anh hoàn hảo để đọc nên chứa không quá 10% từ chưa biết. Bất cứ đoạn văn nào có hơn 10% từ chưa biết có lẽ sẽ khá khó để bạn đọc.

2. Đọc một tài liệu với từ điển chuyên dụng

Khi đọc bất kỳ văn bản tiếng Anh, mẹo quan trọng nhất là đọc với một từ điển hoặc ứng dụng từ điển gần đó. Đọc với một từ điển cho phép bạn tìm kiếm những từ chưa biết khi bạn đọc. Tuy nhiên, trước hết bạn hãy thử những bước ở trên để có thể đoán nghĩa của từ và kiểm tra lại với từ điển sau đó.

Đối với người mới bắt đầu, điều này có thể có nghĩa là sử dụng một từ điển dịch các từ sang ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn. Đối với những người học nâng cao hơn, bạn nên sử dụng một từ điển đơn ngữ, một từ chỉ có định nghĩa bằng tiếng Anh mà không có bản dịch. Từ điển đơn ngữ buộc bạn phải suy nghĩ bằng tiếng Anh hơn là dựa vào ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn.

3. Tập trung vào những từ lặp đi lặp lại

Nếu một từ chỉ được sử dụng một lần, nó có thể không phải là một từ tiếng Anh rất phổ biến và do đó ít hữu ích hơn cho bạn để ghi nhớ.

4. Học các quy ước chính tả Tiếng Anh

Chính tả tiếng Anh là một trong những trở ngại lớn nhất đối với việc học đọc tiếng Anh. Vấn đề là cách đánh vần tiếng Anh rất thường xuyên không phản ánh âm thanh thực sự của một từ, do đó, việc đọc theo bản năng sẽ khiến bạn có thể bị mắc kẹt với những từ mới mà bạn không biết cách phát âm hoặc nghiêm trọng hơn là bạn sẽ không thể đọc đúng từ đó.

Bằng cách học các quy ước chính tả phổ biến, việc đọc văn bản sẽ duy trì dòng chảy tiếng Anh và bạn sẽ cải thiện khả năng đọc tổng thể của mình. Bạn cũng sẽ có một thời gian dễ dàng hơn bằng cách sử dụng những từ mà bạn đã học khi đọc trong cuộc sống thực.

5. Chia nhỏ văn bản để học

Khi mới bắt đầu, việc cố gắng đọc hiểu một đoạn văn dài trong khi từ vựng của bạn còn hạn chế sẽ khiến bạn cảm thấy mệt mỏi và chán nản.

Hãy chia nhỏ đoạn văn để học, bạn sẽ cảm thấy dễ dàng hơn rất nhiều. Hãy cố gắng luyện tập khi vốn từ bạn đã đủ lượng thì một đoạn văn dài sẽ không còn là vấn đề của bạn.

6. Tìm kiếm ý chính

Ý chính là ý nghĩa tổng thể. Nếu bạn không hiểu ý chính của văn bản, thì bạn thực sự không hiểu gì cả. Vì vậy, hãy thực hành cách tìm kiếm và chọn lọc các đầu mối để có được ý chính của một văn bản một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Ví dụ:

Sử dụng bút highlight để xác định thông tin hoặc ý tưởng quan trọng trong văn bản.Hãy chú ý đến các thì của động từ để bạn hiểu dòng thời gian của câu chuyện. (Là những sự kiện trong quá khứ, hiện tại hay tương lai đang được mô tả?)Đừng ngại kiểm tra bất kỳ hình ảnh đi kèm với văn bản. Những hình ảnh này thường cung cấp thông tin quan trọng và chúng có thể bổ sung cho sự hiểu biết của bạn nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm ra các ý chính.

7. Viết tóm tắt cho những gì bạn đọc

Viết một bản tóm tắt là một cách tuyệt vời để củng cố lại những gì bạn đã đọc được, cũng như luyện tập cách sử dụng từ vựng mới đúng ngữ cảnh. Bạn hãy tập thói quen viết tóm tắt vào sổ ghi chép của mình và sau đó gạch chân từ vựng mới mà bạn đã học được từ việc đọc văn bản.

8. Hãy duy trì thường xuyên

Cuối cùng quan trọng nhất để nâng cao kỹ năng đọc hiểu tiếng Anh của bạn là hãy duy trì việc đọc tiếng anh thường xuyên. Hãy nhớ rằng, một chút đọc mỗi ngày sẽ tốt hơn đọc nhiều mỗi tháng một lần.

Để làm điều này, bạn nên đặt mục tiêu tạo thói quen đọc sách. Bạn hãy chọn một khoảng thời gian mỗi ngày và sau đó đọc một cái gì đó trong một khoảng thời gian nhất định.

Nhưng ngay cả với tính nhất quán, bạn có thể thấy kỹ năng đọc của mình tiến triển chậm hơn so với bạn mong đợi. Nếu bạn trở nên thất vọng hoặc buồn chán, bạn nên thay đổi tài liệu đọc của mình. Đọc những thứ mà bạn quan tâm sẽ cải thiện kỹ năng đọc của bạn rất nhiều, và cách tốt nhất để trở nên tốt hơn khi đọc tiếng Anh là đọc những gì bạn thích.