HÓA CHẤT & THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
MIỀN BẮC
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN TRUNG
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN NAM
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
HCCN TẠI HÀ NỘI & CÁC TỈNH MIỀN BẮC
Đinh Phương Thảo
Giám đốc kinh doanh
0963 029 988
sales@hoachat.com.vn
Phan Thu Bừng
Hóa Chất Công Nghiệp
0981 370 387
sales85@vietchem.com.vn
Phạm Quang Tú
Hóa Chất Công Nghiệp
0869 587 886
tuphamquang@vietchem.vn
HCCN TẠI HỒ CHÍ MINH & CÁC TỈNH MIỀN NAM
Nguyễn Hải Thanh
Hóa Chất Công Nghiệp
0932 240 408 (028).220.060.06
thanh801@hoachat.com.vn
Đặng Duy Vũ
Hóa Chất Công Nghiệp
0988 527 897
kd864@vietchem.vn
HCCN TẠI CẦN THƠ & CÁC TỈNH MIỀN TÂY
Hotline
Hóa Chất Công Nghiệp
0901 081 154
Đỗ Quốc Toàn
Hóa Chất Công Nghiệp
0971 25 29 29
sales12@hoachatcantho.vn
Muối là gì? Tính chất hóa học của muối - Bảng tính tan của muối - VnDoc.com
vndoc.com
Thông báo Mới
- Học tập
- Giải bài tập
- Hỏi bài
- Trắc nghiệm Online
- Tiếng Anh
- Thư viện Đề thi
- Giáo Án - Bài Giảng
- Biểu mẫu
- Văn bản pháp luật
- Tài liệu
- Y học - Sức khỏe
- Sách
- Lớp 1
- Lớp 2
- Lớp 3
- Lớp 4
- Lớp 5
- Lớp 6
- Lớp 7
- Lớp 8
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
VnDoc.com Học tập Lớp 9 Hóa 9 - Giải Hoá 9
Muối là gì? Tính chất hóa học của muối
Bảng tính tan của muối
Tải về Bản in
1 8.162Bài viết đã được lưu
Tính chất hóa học của muối và điều kiện
Muối là gì? Tính chất hóa học của muối được biên soạn gửi tới bạn đọc là nội dung hệ thống về muối, giúp bạn đọc biết muối là gì?, phân loại muối cũng như cách gọi tên muối. Đặc biệt tính chất hóa học của muối như thế nào. Từ đó vận dụng giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan
>> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan
- Tính chất hóa học của Bazơ
- Tính chất hóa học Oxit Bazơ
- Tính chất hóa học của Oxit axit
- Axit là gì? Tính chất hóa học của axit
- Oxit lưỡng tính là gì? Các oxit lưỡng tính
- Oxit trung tính là gì? Tính chất hóa học của oxit trung tính
I. Muối là gì?
1. Định nghĩa muối
Muối là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiêu gốc axit
2. Cách đọc tên Muối
Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit
VD: Na2SO4 : natri sunfat
CaCO3: canxi cacbonat
FeSO4: sắt (II) sunfat
CaHPO4: canxi hydrophotphat
- Các gốc axit thường dùng:
Phân tử axit có 1H -> có 1 gốc axit
HCl, HNO3, HBr,...
- Cl
- NO3
Clorua
nitrat
Phân tử axit có 2H
-> có 2 gốc axit
H2SO4, H2S, H2CO3
H2SO3
- HSO4
= SO4
- HS
= S
- HCO3
= CO3
- HSO3
Hidrosunfat
Sunfat
Hidrosunfua
Sunfua
Hidro cacbonat
Cacbonat:
hidrosunfit
Phân tử axit có 3H -> có 3 gốc axit- H2PO4
= HPO4
≡ PO4 (III)
Đihidrophotphat
Hidrophotphat
Photphat
3. Phân loại muối
Theo thành phần, muối được chia làm hai loại:
+ Muối trung hoà: Là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
Ví dụ: Na2SO4, Na2CO3, CaCO3
+ Muối axit: Là muối mà trong đó gốc axit của phân tử còn nguyên tử hiđro H chưa được thay thế bằng kim loại.
Ví dụ: NaHSO4, K2HPO4, Ba(HCO3)2,...
Hoá trị của gốc axit bằng số nguyên tử hiđro đã được thay thế bằng kim loại.
II. Tính chất hóa học của muối
1. Muối tác dụng với kim loại
Muối + kim loại → Muối mới + kim loại mới
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Kim loại tác dụng với dung dịch muối thì kim loại đó phải mạnh hơn kim loại trong dung dịch muối.
2. Muối tác dụng với axit
Muối + axit → muối mới + axit mới
HCl + 2AgNO3 → AgCl + HNO3
Điều kiện xảy ra phản ứng giữa muối và axit: muối tạo thành không tan hoặc axit sinh ra là chất dễ bay hơi.
3. Muối tác dụng với muối
Muối + muối → 2 muối mới
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl
Điều kiện xảy ra phản ứng giữa muối và muối:
- 2 muối ban đầu phải tan.
- 1 hoặc cả 2 muối tạo thành phải là không tan.
4. Muối tác dụng với bazơ
Muối + bazơ → muối mới + bazơ mới
2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2
Điều kiện:
Sau phản ứng có 1 chất không tan
5. Phản ứng nhiệt phân
Một số muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao
CaCO3 CaO + CO2
III. Bảng tính tan của muối
STTHợp chấtĐềuTrừ1Muối nitrat (NO3-)Đều tan2Muối axetat (CH3COOH-)Đều tan3Muối clorua (Cl-)
Muối bromua (Br-)
Muối Iotua (I-)
Đều tanAgCl: Kết tủa trắng
PbCl2: Ít tan (tan trong nước nóng)
CuCl, HgCl (Hg2Cl2)
AgBr: Kết tủa màu vàng
AgI: Kết tủa vàng đậm, HgI2 (đỏ)
4Muối florua (F-)Không tantrừ muối kim loại kiềm, nhôm, bạc, thiếc, thủy ngân5Muối sunfat (SO42-)Đều tanBaSO4, CaSO4, PbSO4 (kết tủa trắng)
Ag2SO4 (ít tan)
Hg2SO4
6Muối Sunfua (S2-)Không tanTrừ muối sunfua của kim loại kiềm (Na, K) và amoni (NH4+)7Muối Sunfit (SO32-)Không tanTrừ muối sunfit của kim loại kiềm (Na, K) và amoni (NH4+)8Muối cacbonat (CO3)2-Không tanTrừ muối cacbonat của kim loại kiềm (Na, K) và amoni (NH4+)9Muối Photphat (PO43-)Không tanTrừ muối Photphat của kim loại kiềm (Na, K) và amoni (NH4+)IV. Dạng bài tập của muối
Dạng 1. Bài tập lý thuyết về muối
Nắm chắc nội dung kiến thức, lý thuyết tính chất vật lý hóa học về Muối
Dạng 2. Dạng bài tập muối tác dụng với axit
Xét phản ứng trao đổi giữa dung dịch axit và muối.
Phương trình phản ứng hóa học tổng quát:
muối + axit → muối mới + axit mới
Ví dụ:
HCl + AgNO3 → HNO3 + AgCl↓
Lưu ý: Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi giữa muối và dd axit:
Sản phẩm: có chất kết tủa (↓) hoặc bay hơi (↑) hoặc H2O hoặc axit mới yếu hơn.
Bước 1: Xử lí số liệu đề bài cho và viết phương trình phản ứng hóa học.
Bước 2: Đặt ẩn, lập hệ phương trình (nếu cần).
Bước 3: Giải hệ phương trình (nếu có) và tính toán theo yêu cầu đề bài.
Ví dụ: Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Xác định thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Hướng dẫn giải bài tập
Bước 1: nMgCO3 = mMgCO3 : MMgCO3 = 21 : (24 + 12 + 48) = 0,25mol
Bước 2:
Phương trình hóa học
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2
1mol → 2mol
0,25mol → x mol
Bước 3: nHCl = 0,25.2/1= 0,5 mol.
Bước 4: VHCl = nHCl : CM HCl = 0,5 : 2 = 0,25 lít
Dạng 3. Dạng bài tập muối tác dụng với muối
Phản ứng xảy ra giữa hai dung dịch muối thường là phản ứng trao đổi.
- Phương trình phản ứng hóa học tổng quát:
Muối + muối → 2 muối mới
Ví dụ: KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl↓
- Lưu ý: Điều kiện xảy ra phản ứng:
+ Chất phản ứng: hai muối tham gia phản ứng phải tan.
+ Sản phẩm: có chất kết tủa (↓) hoặc bay hơi (↑) hoặc H2O
Ví dụ: Cho 0,1 mol FeCl 3 tác dụng hết với dung dịch Na2CO3 dư, thu được chất khí B và kết tủa C. Đem nung C đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Tính thể tích khí B (đktc) và khối lượng chất rắn D.
Hướng dẫn giải bài tập
Phương trình hóa học
2FeCl3 + 3H2O + 3Na2CO3 → 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl
0,1 0,1 0,15 mol
⇒ Chất khí B là CO2, kết tủa C là Fe(OH)3
⇒ V CO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Phương trình hóa học
2 Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
0,1 0,05
⇒ Chất rắn D là Fe2O3
⇒ mD = 0,05.160 = 8 g
Dạng 4. Dạng bài tập muối tác dụng với bazơ
Phản ứng giữa dung dịch bazơ và dung dịch muối là phản ứng trao đổi.
Phương trình phản ứng hóa học tổng quát:
Muối + bazơ → muối mới + bazơ mới
Ví dụ:
FeCl2 + 2KOH → 2KCl + Fe(OH)2↓
Điều kiện xảy ra phản ứng:
+ Chất tham gia phản ứng phải tan.
+ Sản phẩm thường có kết tủa tạo thành.
Phản ứng đặc biệt của Al(OH)3 khi tác dụng với bazơ dư:
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl (1)
NaOH (dư) + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (2)
Hay:
4NaOH (dư) + AlCl3 → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O (3)
...............................................
Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn Muối là gì? Tính chất hóa học của muối. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Chuyên đề Hóa 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.