Nghĩa của từ thanh bình là gì

1. Ở một nơi thanh bình, qua một cuộc sống thanh bình.

I'll find an unsullied place to live a quiet life.

2. Châu Âu vẫn còn trong thanh bình.

Europe is still at peace.

3. Cảnh thanh bình giữa người và thú

Man and Animals at Peace

4. Cuộc sống dân cư thanh bình, yên ả.

Strangely civil society is quiet.

5. Có thể hắn nghỉ ngơi trong thanh bình.

May he rest in peace.

6. Đời sống trong một thế giới mới thanh bình

Life in a Peaceful New World

7. Nơi đây rất thanh bình khi không có gã gốc này

This place is very peaceful without this fool

8. Họ muốn sống thanh bình ở đây, và đã sống được hai năm.

They wanted to live here in peace, and did for two years.

9. Trước khi ả đến, đây là một nơi rất thanh bình để sống

Until she came, this was a peaceful place to live

10. Không biết tới chừng nào anh mới được sống trong thanh bình đây?

How long will it be, I wonder, before I'm allowed to live that down?

11. Ai có thể đem lại một thế giới thanh bình và công bằng?

Who can bring justice and peace to the world?

12. Màu xanh là màu thanh thản và thường gắn liền với sự thanh bình.

Green is a restful color and is often associated with tranquillity.

13. Tính đến nay, đó có phải là ngày nghỉ thanh bình của Ngài không?

Has it been a day of peaceful resting for him thus far?

14. Anh nghĩ mình sẽ tìm được sự thanh bình khi anh thanh thản hả, Jim?

Did you think you'd find peace being peaceful, Jim?

15. Bầu trời mang đến cho vạn vật không gian , sự yên lành và thanh bình .

The sky gives space and peace and serenity .

16. Nhưng giờ đây từ thị trấn đến làng quê, chẳng còn nơi nào thanh bình nữa.

But now there no longer exists a peaceful town or village.

17. Mẹ có thể sống một cuộc sống thanh bình, nhờ vào sự hào phóng của con.

I can live my life in peace, thanks to your generosity.

18. Cuộc sống trên đảo trông có vẻ thanh bình, nhưng nó có cái giá của nó.

Island life may seem idyllic but it comes at a price.

19. Và cuối cùng: " Cầu cho linh hồn ta được yên nghỉ trong ngôi làng thanh bình này

While my soul remains in this tranquil village, my heart is torn between two desires:

20. Song dưới Nước Trời, tất cả mọi người sẽ được hưởng các điều kiện thanh bình nầy.

But under God’s Kingdom, peaceful living conditions will be enjoyed by all.

21. Khu vườn này rộng mênh mông, không gì có thể phá vỡ sự thanh bình của nó.

This garden is vast, and nothing intrudes on its peace.

22. Nhưng thực chúng tôi yêu mến... vùng đất thanh bình yên tĩnh... màu mỡ và xanh tươi.

But where our hearts truly lie... is in peace and quiet... and good, tilled earth.

23. Đến đây bạn có thể trình bày giấy nhỏ Đời sống trong một Thế giới Mới thanh bình.

At this point the tract Life in a Peaceful New World may be featured.

24. Những giòng sông oai-vệ và những thung-lũng thanh-bình không bị ô-nhiễm phá hoại chăng?

Majestic rivers and peaceful valleys uncontaminated by deadly pollution?

25. Đôi khi bạn có thể để lại tờ giấy nhỏ Đời sống trong Thế giới Mới thanh bình.

At times it may be appropriate to leave the tract Why You Can Trust the Bible.

26. Và tìm thấy sự thanh bình giản đơn trong mỗi lúc riêng tư sau một ngày lao động vất vả.

And finding'the simple peace in some private time after a hard day's work.

27. Rồi cùng với những người yêu quý của mình, cùng nhau chúng tôi cất lên những giai điệu thanh bình.

Gather my beloved near, and our chanting will be dancing.

28. Cách nay một thế kỷ, hàng triệu thanh niên đã rời quê hương thanh bình để tham gia chiến tranh.

A century ago, millions of young men left the security of their homes and went off to war.

29. Những lời ấy cho chúng ta biết sự hiện diện của Đức Giê-hô-va mang vẻ đẹp rực rỡ, huy hoàng và thanh bình.

They tell us that Jehovah’s presence is one of awe-inspiring beauty, pleasantness, and serenity.

30. Và một điều khác diễn ra là Tôi bắt đầu có một hiệu ứng phụ là những âm thanh bình thường trở thành màu sắc.

And so another thing that happens is that I started having this secondary effect that normal sounds started to become color.

31. Một vài ngày sau đó, Kim Jong-Il đã được trích dẫn trên Đài phát thanh Bình Nhưỡng nói, "Bọn hèn nhát, muốn đi thì đi.

A few days later, Kim Jong-il was quoted on Radio Pyongyang as saying, "Cowards, leave if you want to.

32. Và họ làm thế để cho những vị lãnh chúa béo tròn như ngài có thể tận hưởng những buổi chiều hè thoải mái và thanh bình.

And they do it... so plump little lords like you can enjoy their summer afternoons in peace and comfort.

33. (Thi-thiên 37:29) Lời hứa của Đức Chúa Trời về sự sống vĩnh cửu trong điều kiện thanh bình ngay trên đất quả đúng là dầu xoa dịu vết thương tôi.

(Psalm 37:29) God’s promise of endless life under peaceful conditions here on earth proved to be a real balm for my wounds.

34. Qua nhiều thế hệ, nơi này đã biểu thị cho sự thanh bình bền bỉ của Công giáo Lithuania bất chấp những mối đe dọa mà nó phải đối mặt trong suốt lịch sử.

Over the generations, the place has come to signify the peaceful endurance of Lithuanian Catholicism despite the threats it faced throughout history.

35. Bầu trời thiên thanh, những đám mây trắng, cây lá xanh dờn trên sườn núi, và đại dương xanh biếc: tất cả hòa nhau vẽ nên một phong cảnh thanh bình của địa đàng vùng nhiệt đới.

The blue sky, white clouds, lush mountainsides, and deep blue ocean combine to convey the picture of a peaceful tropical paradise.

36. (Đa-ni-ên 2:44; Ma-thi-ơ 6:10) Chính phủ này sẽ mở đầu một kỷ nguyên thanh bình, thịnh vượng và phúc lộc vô tiền khoáng hậu cho toàn thể nhân loại biết vâng lời.

(Daniel 2:44; Matthew 6:10) This government will usher in an unprecedented era of peace, prosperity, and well-being for all obedient mankind.

37. Với tinh thần cấp bách, họ rao truyền giữa công chúng cũng như từ nhà này sang nhà kia rằng Nước công bình và thanh bình của Đức Chúa Trời sắp sửa nắm quyền kiểm soát các công việc trên đất.

With urgency, they proclaim publicly and from house to house that God’s Kingdom of righteousness and peace is about to take over earth’s affairs.

38. Theo sách The Fall of the Dynasties—The Collapse of the Old Order 1905-1922, các nhà lãnh đạo châu Âu hành động như “một thế hệ mộng du vô tình rơi vào sự diệt vong trong mùa hè 1914 thanh bình ấy”.

European leaders acted like a “generation of sleepwalkers that stumbled unawares over the ledge of doom during that halcyon summer of 1914,” explains the work The Fall of the Dynasties —The Collapse of the Old Order 1905-1922.

39. Cảnh sát đã sử dụng đạn hơi cay và rào chắn trong nỗ lực giải tán đám đông, đồng thời thuyết phục các công dân người Hán (qua loa phóng thanh) "bình tĩnh" và "để cảnh sát thi hành nhiệm vụ của họ".

Police used tear gas and roadblocks in an attempt to disperse the demonstration, and urged Han citizens over loudspeakers to "calm down" and "let the police do their job".

40. Những lời miêu tả ấy cho chúng ta biết sự hiện diện của Đức Giê-hô-va mang vẻ đẹp rực rỡ có một không hai, huy hoàng và thanh bình.—Khải-huyền 4:2, 3; Ê-xê-chi-ên 1:26-28.

Such descriptions tell us that Jehovah’s presence is one of rare and dazzling beauty, pleasantness, and serenity. —Revelation 4:2, 3; Ezekiel 1:26-28.

41. (Thi-thiên 100:1-3; Ê-sai 65:21-24) Thật thích thú biết bao khi được sống mãi mãi trong Địa Đàng xinh đẹp, màu mỡ, thanh bình và làm sáng danh Đức Giê-hô-va!—Thi-thiên 145:21; Giăng 17:3.

(Psalm 100:1-3; Isaiah 65:21-24) What a delight it will be to live forever in a productive, peaceful, and beautiful paradise that brings honor to Jehovah’s holy name! —Psalm 145:21; John 17:3.

42. Một bức tranh thanh bình hiện ra trước mắt tôi: Ông lão ngồi trầm ngâm trên băng ghế dài, con chó lim dim ngủ dưới bóng cây và gần đấy, hai con bò bị buộc vào chiếc xe bằng gỗ, đang phe phẩy đuôi.

The scene looked like a picture out of an old book: An elderly man sat on a bench, a dog slept beneath a tree, and two yoked oxen stood hitched to a cart with wooden wheels.

43. Sau khi một thanh niên nhận giấy nhỏ nhan đề Đời sống trong một Thế giới Mới thanh bình và được giúp để xem xét nội dung giấy đó, anh thốt lên: “Chưa bao giờ tôi được nghe tin tức khích lệ về tình trạng thế giới như thế này!”

After receiving the tract Life in a Peaceful New World and having it reviewed with him, one young man exclaimed: “Never have I heard such encouraging information about the world’s situation!”

Tiếng ViệtSửa đổi

Cách phát âmSửa đổi

IPA theo giọng Hà Nội Huế Sài Gòn Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh
tʰajŋ˧˧ ɓï̤ŋ˨˩tʰan˧˥ ɓïn˧˧tʰan˧˧ ɓɨn˨˩
tʰajŋ˧˥ ɓïŋ˧˧tʰajŋ˧˥˧ ɓïŋ˧˧

Từ tương tựSửa đổi

Các từ có cách viết hoặc gốc từ tương tự

  • Thanh Bình
  • Thạnh Bình

Tính từSửa đổi

thanh bình

  1. Yên vui trong cảnh hoà bình. Đất nước thanh bình. Cuộc sống thanh bình. Khúc nhạc thanh bình.

DịchSửa đổi

Tham khảoSửa đổi

  • Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí (chi tiết)

Video liên quan

Chủ đề