Ngoại tỉ của tỉ lệ thức là gì

Ngoại tỉ của tỉ lệ thức là gì
Bổ sung từ chuyên gia

1. Trong tỉ lệ thức $\dfrac ab=\dfrac cd$ thì:

$a, d$ là ngoại tỉ

$b, c$ là trung tỉ

2. Bình phương đúng là số có dạng $a^2$ hay còn gọi là số chính phương. Ví dụ $4$ là số bình phương đúng vì $4=2^2$, $81$ là số bình phương đúng vì $81=9^2$.

Bình phương đúng luôn là số dương.

Nên 30 số nguyên âm đó ta sẽ bỏ đi chẵn số để còn lại chẵn số, khi tích lại ta được 1 số dương.

Ta phân tích tích các số từ 1 đến 30 thành tích của các thừa số nguyên tố.

$1$                     $11$                     $21=3.7$

$2$                     $12=2^2.3$       $22=2.11$

$3$                     $13$                     $23$

$4=2^2$          $14=2.7$         $24=2^3.3$

$5$                     $15=3.5$         $25=5^2$

$6=2.3$        $16=2^2$            $26=2.13$

$7$                     $17$                     $27=3^3$

$8=2^2$          $18=2.3^2$        $28=2^2.7$

$9=3^2$          $19$                      $29$

$10=2.5$      $20=2^2.5$        $30=2.3.5$

$\Rightarrow 1.2.3....30=2^{26}.3^{14}.5^7.7^4.11^2.13^2.17.19.23.29$

$=(2^{13}.3^7.5^3.7^2.11.13)^2.5.17.19.23.29$

Vậy từ $-30$ đến $-1$ bỏ đi các số để tích các số còn lại là một bình phương đúng, ta có các cách bỏ sau:

Bỏ đi 6 số là số: $-1;-5;-17;-19;-23;-29$

Bỏ đi 6 số là số: $-4;-5;-17;-19;-23;-29$

Bỏ đi 6 số là số: $-9;-5;-17;-19;-23;-29$

Bỏ đi 8 số là số: $-1;-4;-9;-5;-17;-19;-23;-29$

....

Có rất nhiều cách nhưng luôn phải bỏ đi các số $-5;-17;-19;-23;-29$ và thêm lẻ số các số có trị tuyệt đối là số chính phương $($như là $-1,-4,-9,-16,-25)$

Chỉ rõ ngoại tỉ và trung tỉ của các tỉ lệ thức.. Câu 61 trang 19 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1 – Bài 7: Tỉ lệ thức

Chỉ rõ ngoại tỉ và trung tỉ của các tỉ lệ thức sau:

a) ({
m{}}{{ – 5,1} over {8,5}} = {{0,69} over { – 1,15}})

b) ({{6{1 over 2}} over {35{3 over 4}}} = {{14{2 over 3}} over {80{2 over 3}}})

c) ( – 0,375:0,875 = – 3,63:8,47)Quảng cáo

Khái Niệm Trung Tỉ Là Gì ? Ngoại Trung Gì? Khái Niệm Trung Tỉ, Ngoại Tỉ 2

a) ({
m{}}{{ – 5,1} over {8,5}} = {{0,69} over { – 1,15}}) 

Ngoại tỉ là – 5,1 và -1,15: trung tỉ là 8,5 và 0,69

b) ({{6{1 over 2}} over {35{3 over 4}}} = {{14{2 over 3}} over {80{2 over 3}}})

Ngoại tỉ là (6{1 over 2}) và (80{2 over 3}); trung tỉ là (35{3 over 4}) và (14{2 over 3})

c) (- 0,375:0,875 = – 3,63:8,47)

Ngoại tỉ là -0,375 và 8,47 ; trung tỉ là 0,875 và -3,63.

Đang xem: Trung tỉ là gì

Bài học: Chuyên mục: Bài trướcBài 1.49 trang 45 Sách bài tập (SBT) Toán Hình học 10: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E và F lần lượt là trung điểm của

Bài tiếp theoQua truyện đọc trên, theo em, học sinh cần có lối sống giản dị như thế nào ? Một người giản dị là một người không khoa

Quảng cáoDanh sách bài tậpCâu hỏi 3 Bài 7 trang 25 Toán 7 Tập 1 : Bài 7. Tỉ lệ thứcCâu hỏi Bài 7 trang 24 Toán 7 Tập 1 : Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không…Câu hỏi Bài 7 trang 25 Toán 7 Tập 1 : Câu hỏi Bài 8 trang 28 Toán lớp 7 Tập 1 : Câu 7.1; 7.2; 7.3; 7.4 trang 21 Sách Bài Tập SBT Toán lớp 7 tập 1: Điền dấu x vào ô thích hợp trong…Câu 72 trang 20 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1: Chứng minh tỉ lệ thức.

Mục lục môn Toán 7 (SBT)

Xem đầy đủ: SBT Toán 7

Xem theo môn học

Sách giáo khoa (SGK)

Sách bài tập (SBT)

Quảng cáoLuyện tập

Communication trang 43 Unit 4 Tiếng Anh 7 mới, Bạn có nghĩ rằng âm nhạc và nghệ thuật nên là những môn bắt buộc…

Xem thêm: Bí Mật Bình Dương Trai Bao 24 Tuổi, Trai Bao Thủ Dầu Một Bình Dương

Unit 4: Music and Arts – Âm nhạc và nghệ thuật – Communication trang 43 Unit 4 Tiếng Anh 7 mới. Bạn có nghĩ…Bài tập 6 trang 115 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1, Cho đường thẳng xy đi qua điểm O.

Bài tập – Chủ đề 1: Góc tạo bởi các đường thẳng – Bài tập 6 trang 115 Tài liệu dạy – học…

Xem thêm: Hông Xôi Gấc Ngon – Hướng Dẫn Nấu Xôi Gắc, Thơm Ngon, Mềm

Các lục địa và các châu lục
Thế giới rộng lớn và đa dạng – Các lục địa và các châu lục. Trong cuộc sống và học tập, chúng ta thường…

Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây

Bài 1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên:1,5 : 2,16 :  : 0,31Bài 2: Chỉ rõ ngoại tỉ và trung tỉ của các tỉ lệ thức sau:a)  = b)  = c) -0,375 : 0,875 = -3,63 : 8,47Bài 3: Các tỉ số sau đây có lập thành tỉ lệ thức không?(-0,3) : 2,7 và (-1,71) : 15,39;4,86 : (-11,34) và (-9,3) : 21,6.Bài 4: Có thể lập được tỉ lệ thức từ các số sau đây không? Nếu lập được hãy viết các tỉ lệ thức đó.1,05 ; 30 ; 42; 1,47 ;2,2 ; 4,6 ; 3,3 ; 6,7 .

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Các câu hỏi tương tự

1. Trong tỉ lệ thức $\dfrac ab=\dfrac cd$ thì:

$a, d$ là ngoại tỉ

$b, c$ là trung tỉ

2. Bình phương đúng là số có dạng $a^2$ hay còn gọi là số chính phương. Ví dụ $4$ là số bình phương đúng vì $4=2^2$, $81$ là số bình phương đúng vì $81=9^2$.

Bình phương đúng luôn là số dương.

Nên 30 số nguyên âm đó ta sẽ bỏ đi chẵn số để còn lại chẵn số, khi tích lại ta được 1 số dương.

Ta phân tích tích các số từ 1 đến 30 thành tích của các thừa số nguyên tố.

$1$                     $11$                     $21=3.7$

$2$                     $12=2^2.3$       $22=2.11$

$3$                     $13$                     $23$

$4=2^2$          $14=2.7$         $24=2^3.3$

$5$                     $15=3.5$         $25=5^2$

$6=2.3$        $16=2^2$            $26=2.13$

$7$                     $17$                     $27=3^3$

$8=2^2$          $18=2.3^2$        $28=2^2.7$

$9=3^2$          $19$                      $29$

$10=2.5$      $20=2^2.5$        $30=2.3.5$

$\Rightarrow 1.2.3....30=2^{26}.3^{14}.5^7.7^4.11^2.13^2.17.19.23.29$

$=(2^{13}.3^7.5^3.7^2.11.13)^2.5.17.19.23.29$

Vậy từ $-30$ đến $-1$ bỏ đi các số để tích các số còn lại là một bình phương đúng, ta có các cách bỏ sau:

Bỏ đi 6 số là số: $-1;-5;-17;-19;-23;-29$

Bỏ đi 6 số là số: $-4;-5;-17;-19;-23;-29$

Bỏ đi 6 số là số: $-9;-5;-17;-19;-23;-29$

Bỏ đi 8 số là số: $-1;-4;-9;-5;-17;-19;-23;-29$

....

Có rất nhiều cách nhưng luôn phải bỏ đi các số $-5;-17;-19;-23;-29$ và thêm lẻ số các số có trị tuyệt đối là số chính phương $($như là $-1,-4,-9,-16,-25)$

Chỉ rõ ngoại tỉ và trung tỉ của các tỉ lệ thức.. Câu 61 trang 19 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1 – Bài 7: Tỉ lệ thức

Chỉ rõ ngoại tỉ và trung tỉ của các tỉ lệ thức sau:

a) \({\rm{}}{{ – 5,1} \over {8,5}} = {{0,69} \over { – 1,15}}\)

b) \({{6{1 \over 2}} \over {35{3 \over 4}}} = {{14{2 \over 3}} \over {80{2 \over 3}}}\)

c) \( – 0,375:0,875 =  – 3,63:8,47\)

a) \({\rm{}}{{ – 5,1} \over {8,5}} = {{0,69} \over { – 1,15}}\) 

Quảng cáo

Ngoại tỉ là  – 5,1 và -1,15: trung tỉ là 8,5 và 0,69

b) \({{6{1 \over 2}} \over {35{3 \over 4}}} = {{14{2 \over 3}} \over {80{2 \over 3}}}\)

Ngoại tỉ là \(6{1 \over 2}\) và \(80{2 \over 3}\); trung tỉ là \(35{3 \over 4}\) và \(14{2 \over 3}\)

c) \(- 0,375:0,875 =  – 3,63:8,47\)

Ngoại tỉ là -0,375 và 8,47 ; trung tỉ là 0,875 và -3,63.

Ngoại tỉ là gì? Trung tỉ là gì? Ngoại Trung gì?

Loga Toán lớp 7

Trong tỉ lệ thức a : b = c : d, các số a, b, c, d được gọi là các số hạng của tỉ lệ thức:

+ a và d là các số hạng ngoài hay ngoại tỉ.

+ b và c là các số hạng trong hay trung tỉ