Ngoại tình trong tiếng anh là gì năm 2024

Người đàn ông ngoại tình là người phụ nữ đã có vợ hoặc bạn gái nhưng lại có hành động quan hệ tình cảm với một người phụ nữ khác ngoài mối quan hệ tình cảm hiện tại của mình, thường là vì cảm xúc, sự thiếu quan tâm hoặc những nhu cầu khác.

1.

Anh ta bị bắt quả tang lừa dối vợ và bị gán cho là một người đàn ông ngoại tình.

He was caught cheating on his wife and labeled as an adulterous man.

2.

Người đàn ông ngoại tình nhận ra mức độ nghiêm trọng của hành động của mình và tìm cách trị liệu để cải thiện bản thân.

The adulterous man realized the gravity of his actions and sought therapy to work on himself.

Một số từ đồng nghĩa với "adulterous man" trong nhiều ngữ cảnh khác nhau: - unfaithful man: người đàn ông không trung thành - cheating man: người đàn ông lừa dối - philandering man: người đàn ông tán tỉnh nhiều người phụ nữ - womanizer: kẻ phóng túng, đàn ông điếm đít - player: người chơi bời - casanova: người đàn ông lăng nhăng, tán tỉnh nhiều người phụ nữ - adulterer: kẻ ngoại tình (từ trực tiếp liên quan đến hành vi phạm tội)

Ngoại tình là hành vi của người đã có vợ hoặc chồng nhưng lại có quan hệ tình cảm hoặc tình dục với người khác.

1.

Anh ta bị buộc tội ngoại tình với người phụ nữ khác.

He was accused of committing adultery with another woman.

2.

Anh ta ngoại tình với vợ của một người bạn của anh ta.

He committed adultery with the wife of one of his friends.

Cùng DOL phân biệt adultery và concubinage nha! - Adultery (ngoại tình): hành vi quan hệ tình dục giữa người đã kết hôn với người khác ngoài vợ/chồng của họ, nhấn mạnh vào hành động của những người trong mối quan hệ đó. Ví dụ: The husband filed for divorce because of his wife's adultery. (Người chồng đệ đơn ly hôn vì vợ ngoại tình.) - Concubinage (ngoại hôn): một mối quan hệ tình dục lâu dài giữa một người đàn ông đã kết hôn và một người phụ nữ không phải là vợ của anh ta. Trong một số nền văn hóa, ngoại hôn được coi là một hình thức hôn nhân hợp lệ. Ví dụ: He was discovered engaging in a concubinage relationship with another woman. (Anh ta bị phát hiện có mối quan hệ ngoại hôn với một người phụ nữ khác.)

Khi việc ngoại tình vi phạm chuẩn mực xã hội, nó có thể bị gọi là gian dâm, thông gian, không chung thủy, hay có bồ bịch. Các thuật từ này có thể hàm ý các hậu quả luân lý trong luật dân sự hoặc tôn giáo.Ngoại tình được nhiều cơ quan tài phán coi là xúc phạm đạo đức công cộng, phá hoại mối quan hệ hôn nhân.

Tổng quát[sửa | sửa mã nguồn]

Trong lịch sử, nhiều nền văn hóa coi việc ngoại tình là một tội lỗi rất nghiêm trọng, một số người phải chịu hình phạt nghiêm khắc, thường là đối với phụ nữ và đôi khi đối với đàn ông với các hình phạt bao gồm tử hình, cắt xẻo hoặc tra tấn. Những hình phạt như vậy dần dần trở nên không thiện cảm, đặc biệt là ở các nước phương Tây từ thế kỷ 19. Ở những quốc gia mà ngoại tình vẫn là một tội hình sự, các hình phạt từ phạt tiền đến phạt tù và thậm chí tử hình. Kể từ thế kỷ 20, luật hình sự chống ngoại tình đã trở nên gây tranh cãi, với hầu hết các nước phương Tây đều coi thường tội ngoại tình. Ngoại tình hầu như luôn là cơ sở để ly hôn và có thể là một yếu tố trong việc giải quyết tài sản, quyền nuôi con, từ chối cấp dưỡng, v.v. .,

Tên gọi[sửa | sửa mã nguồn]

Ngoại tình đôi khi chỉ nói về quan hệ tình yêu nói chung, từ cấp độ thấp nhất là có tình cảm với nhau. Trong một số trường hợp, khi hai người có quan hệ ngoài hôn nhân có quan hệ tình dục cũng được gọi là "ngoại tình" mà không dùng từ "thông gian" hay "thông dâm" để khái quát và giảm nhẹ mức độ mô tả.

Hậu quả xã hội[sửa | sửa mã nguồn]

Ngoại tình có thể dẫn tới những hậu quả xã hội sau:

  • Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình do mối quan hệ bị tác động mạnh nhất là vợ-chồng (vợ đánh ghen chồng và ngược lại), tiếp đến là quan hệ giữa cha-con và mẹ-con (con căm ghét cha/mẹ hoặc bắt chước cha/mẹ trong tương lai). Hạnh phúc sẽ được hàn gắn trở lại nếu người ngoại tình thực sự muốn tiếp tục gắn bó với người kia, đồng thời người kia bỏ qua lỗi lầm cho người ngoại tình và bản thân người ngoại tình cũng đã cảm thấy hối hận, hứa sẽ không tái phạm để giữ vững hạnh phúc gia đình hiện có và sau này.
  • Dẫn đến những vụ ly hôn. Sự không chung thủy của vợ/chồng hoặc cả hai vợ chồng chính là nguyên nhân dẫn đến việc cả hai tiến tới ly hôn.
  • Có không ít trường hợp, những người sau khi đi ngoại tình rồi thì lại quyết định ly hôn với vợ/chồng hiện tại để tái hôn với người tình mới, lập gia đình mới.
  • Đi ngoại tình còn có thể dẫn đến việc những đứa con ngoài giá thú được sinh ra. Những người con này về sau luôn bị mang tiếng xấu chỉ vì là "kết quả của mối tình vụng trộm giữa cha/mẹ và bồ mới của họ"

Quan niệm[sửa | sửa mã nguồn]

Tại các nước, ngoại tình thường là hành vi bị lên án. Pháp luật các nước có mức xử phạt khác nhau với hành vi này, có những nước chỉ cảnh cáo hoặc phạt tiền, có những nước phạt hình sự (ngồi tù), thậm chí một số nước có án tử hình với tội này.

Ở Việt Nam, nhìn chung, ngoại tình vẫn đang là vấn đề bị lên án ở xã hội hiện nay nhưng một số đàn ông Việt Nam cho đó là bình thường, bởi với họ chuyện ngoài luồng thường là để giải tỏa cảm xúc chứ ít khi là tình yêu. Theo một kết quả nghiên cứu về tình dục của nam giới Việt Nam do Viện Nghiên cứu phát triển xã hội (ISDS) được thực hiện với 5.300 người (trong đó 2.400 nam và 2.900 nữ) trong độ tuổi từ 18- 65 tại 11 tỉnh, thành phố trên toàn quốc cho thấy số bạn tình được một người đàn ông tiết lộ ở con số kỷ lục là trên 200 người.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • 1997, Vulnerability to HIV infection and effects of AIDS in Africa and Asia/India - Page 47, James Ntozi
  • “Encyclopædia Britannica Online, "Adultery"”. Britannica.com. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
  • “Aceh woman, gang-raped by vigilantes for alleged adultery, now to be flogged”. The Age. 6 tháng 5 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2014.
  • “Adultery - Definition and More from the Free Merriam-Webster Dictionary”. Merriam-webster.com. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2015.
  • “Adultery | Define Adultery at Dictionary.com”. Dictionary.reference.com. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2015.
  • “adultery - definition of adultery in English from the Oxford dictionary”. Oxforddictionaries.com. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2015.
  • Dworkin, Roger B. (1996). Limits: The Role of the Law in Bioethical Decision Making. Indiana University Press. tr. 62. ISBN 978-0-253-33075-8.
  • “Africa | Ugandan adultery law 'too sexist'”. BBC News. 5 tháng 4 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2015.
  • Brake, Elizabeth (2013). “Adultery”. International Encyclopedia of Ethics. Blackwell Publishing. doi:10.1002/9781444367072.wbiee372. ISBN 9781405186414.
  • “KS3 History - Was Anne Boleyn guilty of adultery?”. BBC. 15 tháng 5 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2015.
  • “The Milwaukee Journal - Google News Archive Search”. google.com. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2016.
  • The Oxford Handbook of Latin American History, edited by Jose C. Moya, p. 387. For Tranquility and Order: Family and Community on Mexico's Northern Frontier, 1800–1850, by Laura M. Shelton, pp. 76–87.

Ngoại tình ngày xưa gọi là gì?

Cắm sừng là một thuật ngữ chỉ việc phản bội, ngoại tình trong một mối quan hệ tình cảm.

Ngoại tình trong tiếng Anh có nghĩa là gì?

Ngoại tình (tiếng Anh: Adultery) là từ ngữ dùng để đề cập đến việc một người đã kết hôn có tình cảm như vợ chồng với người khác không phải là người vợ chồng chính thức của họ.

Ngoại tình trong tư tưởng tiếng anh là gì?

Ngoại tình trong tư tưởng (Tiếng Anh: Adultery By Thought) là một dạng ngoại tình đặc biệt mà cả hai chưa có bất cứ hành vi hay lời nói nào đi quá giới hạn. Người ngoại tình trong tư tưởng thường nảy sinh những ý nghĩ, mơ mộng về một người khác không phải là vợ hoặc chồng của mình.

Ngoại tình viết tắt là gì?

FWB (danh từ) là viết tắt của friends with benefits - chỉ những người thường quan hệ tình dục với nhau nhưng không có gắn kết tình cảm hay ràng buộc trách nhiệm.