Show
Target trong quảng cáo Facebook là một công cụ rất quan trọng giúp cho chúng ta có nhắm chính xác mục tiêu khách hàng để mang lại hiệu quả quảng cáo tốt nhất. Nhưng phải target ở những đặc điểm nào thì đó cũng không phải là điều dễ dàng gì. Do đó, mình đã tổng hợp lại 31 đặc điểm để các bạn có thể dựa vào đó mà target nhắm chuẩn xác mục tiêu khách hàng của mình. Các bạn cùng theo dõi nhé! 1/ Target theo vị trí địa lýCác bạn có thể nhập quốc gia, thành phố, quận, huyện…. Target theo vị trí địa lý2/ Target theo ngôn ngữ, độ tuổi, giới tínhTarget theo ngôn ngữ, độ tuổi, giới tính3/ Target theo sở thích giới tínhTarget theo sở thích giới tính4/ Target theo tình trạng hôn nhânBao gồm các lựa chọn như sau : – Single : Độc thân – In a relashionship : Trong một mối quan hệ – Married : Đã kết hôn – Engaged : Đã đính hôn – Unspecified : Không rõ – Civil Union : Đã kết hôn đồng giới – Domestic Partnership : Mối quan hệ đồng giới chưa kết hôn – Open Relationship : Quan hệ mở (đang tìm hiểu nhau) – Complicated : Đang trong một mối quan hệ phức tạp – Separated : Đã ly thân – Divorced : Đã ly hôn – Widowed : Góa vợ hay góa chồng Target theo tình trạng hôn nhân5/ Target theo trình độ học vấnGồm các lựa chọn như sau : – Associate degree : Nhiều quốc gia có thể hoàn tất cho sinh viên trong 2 năm thay vì hệ 4 năm trong chương trình của đại học hay cao đẳng – College grad : Đã tốt nghiệp đại học – Doctorate degree : Có bằng tiến sĩ – Hight school grad : Đã tốt nghiệp trung học – In college : Đang học đại học – In grad school : Đang học thạc sĩ hay tiến sĩ – In high school : Đang học trung học – Master’s degree : Có bằng thạc sĩ – Professional degree : Những người có trình độ chuyên môn cao trong lĩnh vực họ đang học và làm việc – Some college : Đang học hay đã học đồng thời nhiều trường đại học, cao đẳng – Some grad school : Đang học hay đã học đồng thời nhiều bằng thạc sĩ, tiến sĩ – Some high school : Đã học nhiều trường trung học (chuyển trường 2 chỗ trở lên) – Unspecified : Không xác định được Target theo trình độ học vấn6/ Target theo lĩnh vực học tập (Fields of Study)Gồm các lựa chọn như sau : – Toán học : Mathematics – Biological Chemistry : Hóa sinh – Nursing : Y tá, điều dưỡng – Police : Cảnh sát … Target theo lĩnh vực học tập7/ Target theo trường họcCác bạn nhập tên trường mà mình muốn target vào để nhắm đến mục tiêu đó : Target theo trường học8/ Target theo năm tốt nghiệp đại họcCác bạn nhập khoảng thời gian tốt nghiệp mà mình muốn target vào : Target theo năm tốt nghiệp đại học9/ Target theo nơi làm việcCác bạn nhập tên công ty mà mình muốn target vào : Target theo nơi làm việc10/ Target theo nghề nghiệpCác bạn hãy nhập nghề nghiệp mà mình muốn lựa chọn để target vào : Target theo nghề nghiệp11/ Target theo lĩnh vực (ngành công nghiệp)Gồm những lựa chọn như sau : – Administrative : Quản trị viên – Architecture and Engineering : Kỹ thuật và kiến trúc – Arts, Entertainment, Sports and Media : Nghệ thuật, giải trí, thể thao, truyền thông – Business and Financial Operations : Kinh doanh, tài chính – Cleaning and Maintenance : Dọn dẹp, bảo trì – Community and Social Services : Dịch vụ xã hội – cộng đồng – Computer and Mathematics : Máy tính và toán học – Construction and Extraction : Xây dựng và khai thác – Education and Library : Giáo dục và thư viện – Farming, Fishing and Forestry : Nông lâm, đánh bắt cá – Food Preparation and Services : Chế biến thức ăn – Government Employees : Nhân viên thuộc chính phủ, nhà nước – Healthcare and Medical : Chăm sóc sức khỏe, y tế – IT and Technical : Kỹ thuật công nghệ thông tin – Installation and Repair : Lắp đặt, sửa chữa – Legal : Pháp luật – Life, Physical, and Social Science : Vật lý, khoa học xã hội, đời sống – Management : Quản lý – Military : Quân đội – Nurses : Y tá – Personal Care : Chăm sóc cá nhân – Production : Tự sản xuất – Protective Service : Dịch vụ bảo vệ – Retail : Bán lẻ – Sales : Bán hàng – Temporary and Seasonal : Thời vụ – Transportation and Moving : Giao thông vận tải 12/ Target theo đặc điểm hộ gia đìnhĐặc điểm này chỉ áp dụng tại thị trường US, gồm lựa chọn sau : – Family-based Households : Gia đình đang sống trong nhà được tạo bởi một hay nhiều thành viên trong gia đình – Housemate-based Households : Gia đình đang sống trong nhà được tạo bởi một hay nhiều thành viên không phải là thành viên trong gia đình Target theo đặc điểm hộ gia đình13/ Target theo dân tộc, chủng tộc, tôn giáoĐặc điểm này chỉ áp dụng tại thị trường US, gồm những lựa chọn như sau : – African American (US) : Người Mỹ gốc Phi – Asian American (US) : Người Mỹ gốc Á – Hispanic : Người Latinh – Hispanic (US – Bilingual) : Người Latinh, nói cả tiếng Anh cả tiếng Latinh – Hispanic (US – English dominant) : Người Latinh, nhưng sử dụng tiếng Anh nhiều hơn – Hispanic (US – Spanish dominant) : Người Latinh, sử dụng tiếng Tây Ban Nha nhiều hơn 14/ Target theo sở thíchĐây là một đặc điểm quan trọng trong quảng cáo Facebook mà các bạn cần lưu ý thật kỹ, có nhiều cách để tìm các sở thích “vàng” tiềm năng, và mình sẽ nói nó kỹ hơn ở một bài viết khác 15/ Target theo hệ điều hành đang sử dụngTarget theo hệ điều hành đang sử dụng16/ Target theo thời gian chơi game trên Facebook của người dùngGồm những lựa chọn như sau : – Đã từng chơi game trong 14 ngày qua – Đã từng chơi game trong 7 ngày qua – Đã từng chơi game trong 3 ngày qua – Chơi game hôm qua 17/ Target theo mức độ chơi game trên Facebook của người dùngGồm các lựa chọn sau đây : – Chơi game 0 ngày trong 7 ngày – Chơi game 1 ngày trong 7 ngày – Chơi game 2 ngày trong 7 ngày – Chơi game 3 ngày trong 7 ngày – Chơi game 4 ngày trong 7 ngày – Chơi game 5 ngày trong 7 ngày – Chơi game 6 ngày trong 7 ngày – Chơi game 7 ngày trong 7 ngày Target theo mức độ chơi game trên Facebook của người dùng18/ Target theo các hoạt động trên Facebook hay các hoạt động điện tử khác liên quan đến FacebookGồm các lựa chọn như sau : – Console gamers : Những người đã kết nối Facebook từ một thiết bị, hệ thống hay giao diện chơi game – Event creators : Những người mới tạo sự kiện trên Facebook – Facebook Page Admins : Những người là Admin (quản trị viên) tối thiểu 1 trang Fanpage – FB Payments (All) : Những người đã sử dụng hệ thống thanh toán của Facebook trong vòng 90 ngày gần nhất – FB Payments (Higher than average spend) : Những người đã sử dụng $100 trong hệ thống thanh toán của Facebook trong vòng 90 ngày gần nhất – FB Payments (Recent) : Những người đã sử dụng hệ thống thanh toán của Facebook trong vòng 30 ngày gần nhất – Photo uploaders : Những người đã tải trên 50 ảnh lên Facebook trong tháng trước – Small business owners : Những người thuộc các doanh nghiệp nhỏ hay các trang doanh nghiệp nhỏ – Technology early adopters : Những người đã tiếp cận với công nghệ sớm – Technology late adopters : Những người đã tiếp cận với công nghệ muộn Target theo các hoạt động trên Facebook hay các hoạt động điện tử khác liên quan đến Facebook19/ Target theo trình duyệt của người sử dụngTarget theo trình duyệt của người sử dụng 20/ Target theo nhà cung cấp email của người dùng (dựa vào email chính mà người dùng sử dụng để đăng ký Facebook)Target theo nhà cung cấp email của người dùng 21/ Target theo địa điểm những người ở nước ngoàiLà những người dùng đang sinh sống tại địa điểm mà các bạn đang xét đến : Target theo địa điểm những người ở nước ngoài 22/ Target theo thương hiệu điện thoài di động mà người dùng đang sử dụngTarget theo thương hiệu điện thoài di động mà người dùng đang sử dụng 23/ Target theo hệ điều hành của di động mà người dùng đang sử dụngTarget theo hệ điều hành của di động mà người dùng đang sử dụng 24/ Target theo những đặc điểm của đi động và máy tính bảng mà người dùng đang sử dụng– All mobile devices : Những người từng sử dụng Facebook bằng điện thoại – Feature Phones : Những người dùng truy cập vào Facebook bằng điện thoại Feature Phones (những điện thoại thông thường có chức năng nghe nhạc, vào mạng, không phải là smartphone) – New smartphone and tablet owners : Những người mới sử dụng di động smartphone và máy tính bảng – Smartphones and tablets : Những người có smartphone và máy tính bảng – Smartphone Owners : Những người chỉ có smartphone – Tablet Owners : Những người chỉ có máy tính bảng 25/ Target theo mạng kết nối mà người dùng sử dụngTarget theo mạng kết nối mà người dùng sử dụng 26/ Target theo những người dùng có liên quan đến mùa giảiTarget theo những người dùng có liên quan đến mùa giải 27/ Target theo những người dùng yêu thích bóng bầu dụcGồm các lựa chọn sau : – Một đội bóng bầu dục trở lên – Ba đội bóng bầu dục trở lên Target theo những người dùng yêu thích bóng bầu dục 28/ Target theo hoạt động du lịch của người dùngGồm những lựa chọn như sau : – Business travelers : Những người làm kinh doanh hay đi công tác, du lịch… – Commuters : Những người đi làm hay đi du lịch – Frequent International Travelers : Những người thường xuyên đi nước ngoài từ 2 lần trở lên trong vòng 6 tháng qua – Returned from trip 1 week ago : Những người mới đi du lịch về trong vòng 1 tuần trước – Returned from trip 2 week ago : Những người mới đi du lịch về trong vòng 2 tuần trước – Used travel app (1 month) : Những người đã từng sử dụng ứng dụng du lịch trong vòng 1 tháng trở lại – Used travel app (2 month) : Những người đã từng sử dụng ứng dụng du lịch trong vòng 2 tháng trở lại Target theo hoạt động du lịch của người dùng 29/ Target theo một số đặc điểm khác– All frequent travelers : Tất cả các du khách thường đi du lịch thường xuyên – Family Movie : Những người thường đi xem phim ảnh với gia đình – Fast Food : Những người có khả năng cao thích thức ăn nhanh – Generation X : Những người thuộc thế hệ X – Millennials : Những người thuộc thế hệ Millennials – Nail Care : Những người có khả năng cao thích chăm sóc, làm móng – Newly engaged (6 months) : Những người mới đính hôn trong vòng 6 tháng – Upcoming birthday : Những người chuẩn bị có sinh nhật Target theo một số đặc điểm khác 30/ Target theo những người có kết nối với Page, App hay tương tác với event của các bạn– Đối với Page : Những người đã like Page của các bạn, những bạn bè của những người đã like Page của các bạn hay ngoại trừ họ ra – Đối với App : Những người đã sử dụng ứng dụng của các bạn, những bạn bè của những người đã sử dụng ứng dụng của các bạn hay ngoại trừ họ ra – Đối với Event : Những người đã trả lời event của các bạn, những bạn bè của những người đã trả lời event của các bạn hay ngoại trừ họ ra Target theo những người có kết nối với Page, App hay tương tác với event của các bạn 31/ Target theo Custom AudienceCái này mình sẽ nói rõ ràng ở một bài viết khác Target theo Custom Audience Lời kếtOk, vậy là mình đã tổng hợp xong 31 loại đặc điểm mà các bạn có thể target mục tiêu khách hàng của mình được chuẩn xác hơn trong quảng cáo Facebook. Hy vọng với bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn thật nhiều trong công việc quảng cáo của mình. Nếu các bạn có thắc mắc gì thì hãy để lại comment bên dưới, mình sẽ giải đáp cho các bạn một cách nhanh chóng nhất. Chúc các bạn thành công! |