Về định nghĩa, nhà quản trị là những người làm việc trong tổ chức, điều khiển công việc của người khác và chịu trách nhiệm trước kết quả hoạt động của họ. Nhà quản trị là người lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát con người, tài chính, vật chất và thông tin một cách có hiệu quả để đạt được mục tiêu. Show Như vậy có thể thấy, nhà quản trị làm việc trong một tổ chức. Tổ chức là một sự xếp đặt người một cách hệ thống nhằm thực hiện một mục tiêu nhất định, chúng có ba đặc trưng cơ bản:
Trong một tổ chức thông thường sẽ có 2 vai trò khác nhau. Đầu tiên là nhà quản trị như chúng ta đã biết, các bộ phận còn lại được gọi chung với tên gọi là Người thừa hành. Người thừa hành là người trực tiếp làm một công việc hay một nhiệm vụ, và không có trách nhiệm trông coi công việc của những người khác. Cấp trên của người thừa hành chính là các nhả quản trị trực tiếp. Các cấp bậc của nhà quản trịHiện tại người ta chia nhà quản trị thành 4 cấp bậc khác nhau: nhà quản trị cấp cao, nhà quản trị cấp giữa, nhà quản trị cấp cơ sở và các nhân viên thừa hành. Nhà quản trị cấp caoNhà quản trị cấp cao là một nhóm nhỏ các nhà quản trị ở cấp bậc cao nhất trong tổ chức, chịu trách nhiệm về thành quả cuối cùng trong tổ chức. Công việc của họ là xây dựng chiến lược hành động và phát triển tổ chức, đề ra các mục tiêu dài hạn và các giải pháp lớn để thực hiện…
Chức danh của cấp quản trị này là: Chủ tịch hội đồng quản trị, phó chủ tịch, các ủy viên hội đồng quản trị, các tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, giám đốc, phó giám đốc… Nhà quản trị cấp trung/cấp giữaBao gồm những nhà quản trị ở cấp chỉ huy trung gian, họ là cấp trên của các nhà quản trị cấp cơ sở và là cấp dưới của các nhà quản trị cấp cao. Họ có nhiệm vụ thực hiện các kế hoạch và chính sách của tổ chức, họ vừa quản trị các quản trị viên cấp cơ sở vừa điều khiển các nhân viên khác.
Chức danh của cấp quản trị này là: Trưởng phòng, trưởng ban, cửa hàng trưởng, quản đốc, trưởng khoa… Nhà quản trị cấp cơ sởBao gồm những nhà quản trị ở cấp bậc cuối cùng trong hệ thống cấp bậc của nhà quản trị trong một tổ chức. Nhiệm vụ của họ là thường xuyên hướng dẫn, đôn đốc, điều khiển những người thừa hành và họ cũng tham gia trực tiếp thực hiện các công việc cụ thể như những người dưới quyền họ.
Chức danh của cấp quản trị này là: Tổ trưởng, đốc công, trưởng ca… Kỹ năng của nhà quản trịĐể thực hiện nhiệm vụ quản trị có hiệu quả, nhà quản trị cần phải có những kỹ năng nhất định, đó là các kỹ năng chung cho mọi nhà quản trị. Theo Robert Katz thì các nhà quản trị cần có ba loại kỹ năng quản trị như sau:
Mối quan hệ giữa cấp bậc quản trị và kỹ năng quản trịMối quan hệ giữa cấp bậc quản trị và kỹ năng quản trịCác nhà quản trị phải có đầy đủ cả ba kỹ năng chung nói trên, nhưng tầm quan trọng của mỗi loại kỹ năng sẽ thay đổi theo từng cấp bậc quản trị trong tổ chức. Nói chung, kỹ năng kỹ thuật giảm dần sự quan trọng khi nhà quản trị lên cao dần trong hệ thống cấp bậc. Ở cấp càng cao, các nhà quản trị cần phải có nhiều kỹ năng tư duy hơn. Kỹ năng nhân sự cần thiết đối với nhà quản trị ở mọi cấp vì nhà quản trị nào cũng phải làm việc với con người. Mối quan hệ giữa cấp bậc quản trị và các chức năng của quản trịCác chức năng của quản trị bao gồm 4 chức năng chính: Hoạch định, tổ chức, điều khiển, kiểm soát. Những chức năng này phổ biến đối với mọi nhà quản trị ở mọi cấp bậc. Tuy nhiên, có sự khác biệt về sự phân phối thời gian cho các chức năng quản trị giữa các cấp quản trị. Theo nghiên cứu của Mahoney, nhà quản trị cấp cao dành 64% thời gian cho công tác hoạch định và tổ chức, trong lúc nhà quản trị trung cấp chỉ dành 51% thời gian cho công tác này và nhà quản trị cấp thấp chỉ dành 39%. Mối quan hệ giữa cấp bậc quản trị và các chức năng của quản trị Từ số liệu ở bảng trên chúng ta có thể nhận xét, trong cùng một tổ chức, nhà quản trị cấp cao sẽ dùng nhiều thời gian hơn để thực hiện chức năng tổ chức (36%) và hoạch định (28%). Ngược lại, nhà quản lý cấp cơ sở thì chủ yếu thực hiện chức năng điều khiển (51%). Còn nhà quản trị cấp trung thì phần lớn thời gian để điều khiển (36%) và tổ chức (33%). Xu hướng quản trịCó thể nói công việc của nhà quản trị đã thay đổi không ngừng, rõ rệt nhất là từ việc tập trung vào vai trò quản lý, điều hành chuyển sang đào tạo, hướng dẫn, điều phối và hỗ trợ nhân viên. Nhiều nhà quản trị ngày nay đã giảm bớt quyền hạn quyền lực của mình. Sau đây là một số xu hướng quản trị của Brian Dumaine:
1. Theo Mahoney (1965), chức năng lãnh đạo được nhà quản trị nào sử dụng thời gian nhiều nhất (trên 50%) trong công tác điều hành ? a. Cấp cao b. Cấp trung c. Cấp cơ sở. d. Tất cả đều đúng Đáp án: c 2. Theo Mahoney (1965), chức năng tổ chức được nhà quản trị nào sử dụng thời gian nhiều nhất (trên 36%) trong công tác điều hành ? a. Cấp cao. b. Cấp trung c. Cấp cơ sở d. Tất cả đều đúng Đáp án: a 3. Theo Paollilo (1984), nhà quản trị các cơ sở kinh doanh nhỏ sẽ thực hiện nhiều nhất ở vai trò a. Thu thập thông tin b. Người phát ngôn. c. Giải quyết các xáo trộn d. Phân phối tài nguyên Đáp án: b 4. Theo Paollilo (1984), nhà quản trị các cơ sở kinh doanh lớn sẽ thực hiện nhiều nhất ở vai trò a. Thu thập thông tin b. Người phát ngôn c. Giải quyết các xáo trộn d. Phân phối tài nguyên. Đáp án: d 5. Câu nào sai khi đề cập đến tính phổ biến của các chức năng quản trị a. Có sự khác nhau giữa các chức năng của một nhà quản trị Việt Nam so với một nhà quản trị tại Hoa Kỳ. b. Có sự tương đồng giữa các chức năng của một nhà quản trị cấp cao với nhà quản trị cấp thấp c. Không khác nhau giữa các chức năng của một nhà quản trị ngành nghề này với ngành khác d. Tất cả đều đúng Đáp án: a 6. Tính không đồng nhất giữa các chức năng quản trị xuất phát từ a. Đặc điểm riêng của mỗi tổ chức. b. Ngành nghề khác nhau của mỗi tổ chức. Quy trình công nghệ khác nhau của mỗi tổ chức d. Tất cả đều đúng. Đáp án: a 7. Trong hoạt động kinh tế nhất là trong nền kinh tế thị trường, nhà quản trị luôn tìm cách hạn chế chi phí và gia tăng kết quả. Điều này thể hiện mục đích quản trị nhắm đến: a. Gia tăng năng suất hướng đến phát triển bền vừng b. Không ngừng đáp ứng nhu cầu của khách hàng và các bên quan tâm c. Gia tăng hiệu quả trước mọi biến động của các yếu tố môi trường. d. Tạo dựng thương hiệu trong môi trường cạnh tranh gay gắt Đáp án: c 8. Mối quan tâm chủ yếu của nhà quản trị để duy trì và tồn tại một tổ chức là a. Chi phí tối thiểu, hiệu quả tối đa. b. Trang bị công nghệ cao để luôn tạo ra các sản phẩm sang trọng nhất c. Tăng cường hoạt động quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm giới thiệu sản phẩm d. Làm tốt các hoạt động xã hội nhằm gây sự chú ý của khách hàng về thương hiệu của tổ chức đó Đáp án: a 9. “………………… là thiết lập và duy trì một khung cảnh nội bộ trong đó mỗi con người làm việc chung theo tập thể nhằm hoạt động có hiệu quả và hoàn thành các mục tiêu đã đề ra” là định nghĩa của a. Quản trị. b. Quản trị học c. Khoa học quản lý d. Điều khiển Đáp án: a 10. “……………… là hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra nhằm hoàn thành mục tiêu và đạt hiệu qua cao nhầt” là định nghĩa của a. Quản trị học b. Phối hợp c. Quản trị. d. Khoa học quản lý Đáp án: c 11. “……………… giải thích các hiện tượng quản trị và đề ra các lý thuyết cùng những kỹ thuật giúp các nhà quản trị hoàn thành nhiệm vụ” là khái niệm của a. Quản trị học b. Phối hợp c. Quản trị. d. Khoa học tâm lý Đáp án: c 12. Phân tích các thể chế, hệ thống pháp luật, tác động đối với các vấn đề kinh tế – xã hội đang diễn ra thuộc yếu tố nào trong môi trường vĩ mô ? a. Kinh tế b. Chính trị – Chính phủ. c. Xã hội d. Tự nhiên Đáp án: b 13. Bàn về tăng trưởng kinh tế, chính sách của quốc gia vào từng thời kỳ, khuynh hướng toàn cầu hoá thuộc yếu tố nào trong môi trường vĩ mô ? a. Kinh tế. b. Chính trị – Chính phủ c. Xã hội d. Tự nhiên Đáp án: a 14. Phân tích mục tiêu (dài – ngắn hạn), chiến lược, tiềm năng lẫn nhận định của họ đối với tổ chức chúng ta là nắm bắt về a. Người cung cấp b. Đối thủ cạnh tranh. c. Khách hàng d. Đối thủ tiềm ẩn mới Đáp án: b 15. Tìm hiểu về trình độ chuyên môn, văn hóa, quan niệm kinh doanh, năng lực đáp ứng, khả năng tài chính là nắm bắt về a. Người cung cấp. b. Đối thủ cạnh tranh c. Khách hàng d. Đối thủ tiềm ẩn mới Đáp án: a 16. Cho biết trình tự thực hiện các chức năng quản trị nào đúng nhất a. Dự báo – lập kế hoạch, tổ chức, phối hợp, kiểm tra, điều khiển b. Lập kế hoạch – dự báo, phối hợp, tổ chức, điều khiển, kiểm tra c. Dự báo – lập kế hoạch, tổ chức, phối hợp, điều khiển, kiểm tra. d. Dự báo – lập kế hoạch, tổ chức, phối hợp, kiểm tra, điều khiển Đáp án: c 17. Theo tác giả James Stoner và Stephen Robbins, sự phân chia các chức năng quản trị thành 04 (Hoạch định, Tổ chức, Điều khiển, Kiểm soát) hay 05 (Hoạch định, tổ chức, nhân sự, Lãnh đạo, Kiểm soát) do xuất phát từ a. Đặc thù về tính chất hoạt động của một tổ chức b. Ý kiến khác biệt về quản trị nhân sự của các nhà quản trị. c. Loại hình và quy mô khác nhau của các tổ chức d. Năng lực và trình độ của các nhà quản trị khác nhau Đáp án: b 18. Nhà quản trị nào thường trực tiếp tham gia vào các công việc cụ thể trong hoạt động thường lệ như các nhân viên thuộc quyền a. Quản trị viên cấp cao b. Quản trị viên cấp trung c. Quản trị viên cấp cơ sở. d. Tất cả đều đúng Đáp án: c 19. Cấp quản trị nào có trách nhiệm thực hiện các kế hoạch, chính sách, phối hợp với các đơn vị khác để hoàn thành mục tiêu chung là a. Quản trị viên cấp cao b. Quản trị viên cấp trung. c. Quản trị viên cấp cơ sở d. Tất cả đều sai Đáp án: b 20. Chức danh Giám đốc trong một doanh nghiệp là quản trị viên cấp nào? a. Quản trị viên cấp cao b. Quản trị viên cấp trung c. Quản trị viên cấp cơ sở d. Chưa xác định được. Đáp án: d 21. Chức danh Đội trưởng trong một Công ty xây dựng là quản trị viên cấp nào ? a. Quản trị viên cấp cao b. Quản trị viên cấp trung c. Quản trị viên cấp cơ sở d. Chưa xác định được. Đáp án: d 22. Kỹ năng thông đạt (nói – viết) hữu hiệu với nhân viên thuộc cấp nhằm tạo ra sự đồng thuận khi thực hiện mục tiêu đã đề ra thuộc về a. Kỹ năng hùng biện b. Kỹ năng thuyết phục c. Kỹ năng nhân sự. d. Kỹ năng tư duy Đáp án: c 23. Tỷ trọng (%) giữa các loại kỹ năng (tư duy, nhân sự, kỹ thuật) đối với các cấp quản trị khác nhau vì a. Tuỳ thuộc vào cấp bậc (cấp cao, cấp trung, cấp cơ sở) của nhà quản trị trong một tổ chức. b. Điều kiện trang bị cơ sở vật chất trong khi làm việc cho các cấp bậc nhà quản trị khác nhau c. Vì thu nhập hàng tháng giữa các cấp quản trị khá cách biệt (Người hưởng nhiều phải làm nhiều) d. Do quy định tự nhiên của xã hội (Người chức cao phải chịu trách nhiệm nhiều hơn người cấp thấp) Đáp án: a 24. Kỹ năng kỹ thuật – chuyên môn chiếm 40% đối với quản trị viên cấp cơ sở vì liên quan đến a. Tính chuyên môn được đào tạo và gắn liền chặt chẽ với tiến trình sản xuất. b. Khả năng phối hợp với các đơn vị khác trong khi thực hiện kế hoạch định kỳ c. Nắm bắt sự thay đổi lớn của môi trường kinh doanh và đề ra các ứng phó có hiệu quả d. Xây dựng bầu không khí hợp tác giữa các nhân viên thuộc cấp Đáp án: a 25. Kỹ năng tư duy chiếm 40% đối với quản trị viên cấp cao vì liên quan đến a. Tính chuyên môn được đào tạo và gắn liền chặt chẽ với tiến trình sản xuất b. Khả năng phối hợp với các đơn vị khác trong khi thực hiện kế hoạch định kỳ c. Nắm bắt sự thay đổi lớn của môi trường kinh doanh và đề ra các ứng phó có hiệu quả. d. Xây dựng bầu không khí hợp tác giữa các nhân viên thuộc cấp Đáp án: a |