Nói về sở thích tập gym bằng tiếng anh

ANH :

I really like the gym. I always go to the fitness club with my friend and brother. I do muscle and toning exercises. There are many students as well as teachers specializing in a certain subject. I think this sport gives us more muscle, strength, as well as fighting spirit. I consider it as my companion after a long working day. This fun also requires secret skills, such as: a good bearer; people with intelligence, agility. Hopefully the gym will be more widely developed in the future.

VIỆT :

Tôi rất thích tập gym. Tôi luôn đến câu lạc bộ thể dục với bạn tôi và anh trai tôi. Tôi thực hiện các bài tập cơ bắp và săn chắc. Có rất nhiều học viên tập cũng như giáo viên chuyên về bộ môn nào đó. Tôi nghĩ bộ môn này giúp ta tăng thêm cơ bắp, sức mạnh, cũng như là tinh thần chiến đấu. Tôi coi nó như là người bạn đồng hành của tôi sau một ngày làm việc dài dặn. Cuộc vui này cũng cần có những kĩ năng mật thiệt, như là : người chịu đựng giỏi ; người có sự thông minh, nhanh nhẹn. Mong rằng sau này môn gym sẽ được phát triển rộng rãi hơn.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

Nói về sở thích tập gym bằng tiếng anh

star star star star star star star star star star star star star star star star star star star star star star star star star star star star star star

2

star star star star star

1 vote

Khi bạn muốn nói chuyện làm quen với ai đó, khi giới thiệu về bản thân mình hoặc khi phỏng vấn, chúng ta thường nói về sở thích. Tiếp nối những bài trước về chủ đề viết về sở thích bằng tiếng anh, bài học này AROMA tiếp tục chia sẻ với các bạn những mẫu câu thường dùng trong chủ đề này.

  • SỞ THÍCH BẰNG TIẾNG ANH VỀ XEM PHIM VÀ ĐI BIỂN

  • DÀNH CHO NHỮNG AI ĐAM MÊ ĐỌC SÁCH

Nói về sở thích tập gym bằng tiếng anh

Questions you can ask (câu hỏi bạn có thể hỏi về sở thích)

What do you like doing? Bạn thích làm gì?
What sort of hobbies do you have? Bạn có sở thích gì?
What do you get up to in your free time? Bạn làm gì trong thời gian rảnh?

How to reply (cách trả lời)

In my free time I…: trong thời gian rảnh tôi…
When I have some spare time I…: khi có một chút thời gian rảnh, tôi…
When I get the time, I…: khi có thời gian, tôi
I relax by (watching TV): tôi thư giãn bằng cách (xem ti vi)

I’m interested in (+ noun / gerund): tôi thích thú trong việc (danh từ, danh động từ)
I’m keen on (+ noun / gerund): tôi thích (danh từ, danh động từ)
I’m into (+ noun / gerund): tôi thích
I enjoy (+ noun / gerund): tôi thích

You can add “really” or “quite” after “I’m…” for emphasis.

(Bạn có thể thêm từ “really” hoặc “quite” sau I’m để thêm phần nhấn mạnh)
“I’m really keen on football.” Tôi thực sự đam mê bóng đá.

Giving a longer reply (đưa ra câu trả lời dài hơn)

You can add more details about your hobbies and interests (bạn có thể thêm nhiều chi tiết hơn về sở thích và đam mê của bạn)

I like arts and crafts. I’m a creative person, and like doing things with my hands.

Tôi thích mỹ thuật và hàng thủ công. Tôi là một người sáng tạo, và thích làm mọi thứ bằng chính đôi tay của minh.

I’m an outgoing person, and like socialising / hanging out with friends.

Tôi là một người quảng giao, và tôi thích giao lưu/ đi chơi với bạn bè.

I enjoy being physically active, and spend a lot of time playing sports and team games.

Tôi thích được hoạt động thể chất, và dành nhiều thời gian chơi thể thao và các trò chơi đồng đội.

Saying why you like your hobby (nói về lý do tại sao bạn có sở thích đó)

You can also explain why you spend time on your hobby to make the writing longer and more interesting. (bạn có thể giải thích tại sao bạn dành thời gian vào sở thích của bạn để làm bài viết dài hơn và thú vị hơn)

I really enjoy going to the gym because (tôi rất thích đi tập gym bởi vì…)

…it keeps me fit. …để giữ vóc dáng
…it gets me out of the house, you know! (nó làm tôi phải đi ra ngoài, bạn biết đấy)
…it’s sociable. I’ve met lots of new people (nó rất xã giao. Tôi gặp được rất nhiều người)
…it gives me something interesting to do with my time (nó mang lại cho tôi điều gì thú vị để làm với thời gian của tôi)
…it’s not very expensive, and anyone can do it! (nó không quá đắt đỏ, và bất cứ ai cũng có thể làm được)

Trên đây là một số mẫu câu viet ve so thich bang tieng anh có thể bạn quan tâm. Chúc bạn học tốt.

Nội dung khác liên quan:

>> Sở thích bằng tiếng anh

>> Sở thích đam mê tốc độ