Ở một loài có 12 nhóm gen liên kết tên của loài độ là gì

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loại này được ký hiệu từ I đến IV có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kỳ giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:

Ở một loài có 12 nhóm gen liên kết tên của loài độ là gì

Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là:


A.

B.

C.

D.

Trần Anh

Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là A. 2n = 6. B. 2n = 36 C. 2n = 12

D. 2n = 24

Tổng hợp câu trả lời (1)

Chọn đáp án D Giải thích: Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài => n = 12; 2n = 24.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Cho cây lai F1 lần lượt giao phấn với với các cây khác, thu được kết quả như sau: Với cây thứ nhất có cùng bố mẹ thu được tỉ lệ 3 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả vàng. Với cây thứ hai thu được ti lệ 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây cao, quả vàng : 1 cây thấp, quả vàng. Với cây thứ ba thu được tỉ lệ 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả đỏ: 1 cây thấp, quả vàng. Dựa vào kết qủa trên hãy cho biết có bao nhiêu kết quả đúng trong các phát biểu sau: a) Cây F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo. b) Cây thứ hai chứa một alen trội trong kiểu gen quy định quả đỏ. c) Đem lai phân tích cây thứ ba thu được ti lệ đời con 1 cây cao, quả vàng : 1 cây thấp, quả vàng. d) Đem lai phân tích một trong các cây ở đời con có tính trạng trội ở phép lai thứ ba sẽ không thu được kết quả đồng tính. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • . Trong phép lai 1 cặp ruồi giấm, F1 thu được tỉ lệ 2 cái: 1 đực. Dựa vào kết quả phép lai này, hãy cho biết trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng: (1) Có hiện tượng gen gây chết ở ruồi đực. (2) Gen gây chết là gen trội. (3) Nếu cho F1 tạp giao sẽ thu được tỉ lệ kiểu hình 3 đực : 4 cái. (4) Lai phân tích ruồi cái đời P sẽ thu được tỉ lệ kiểu hình 1 đực : 1 cái. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Lí do nào khiến tia tử ngoại chỉ được dùng dể xử lí cho đối tượng vi sinh vật, bào tử và hạt phấn? A. Không có khả năng xuyên sâu. B. Không có khả năng ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các tổ chức tế bào sống. C. Không gây đột biến. D. A và B đúng.
  • Cho bảng thông tin sau về các sự kiên xảy ra trong quá trình giảm phân tạo giao tử của một cá thể: Sự kiện xảy ra Số loại giao tử được gấp lên 1. Trao đổi chéo đơn (tại một điểm). a. 3 lần. 2. Trao đổi chéo tại 2 điểm không cùng lúc. b. 2 lần. 3. Trao đổi chéo tại 2 điểm cùng lúc (trao đổi chéo kép). c. 4 lần. Hãy nối sự kiện xảy ra và số loại giao tử được gấp lên cho phù hợp: A. 1-a; 2-c; 3-b. B. 1- c; 2-a; 3-b. C. 1-b; 2-a; 3- c. D. 1- c; 2-b; 3-a.
  • Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là
  • Ở một loài cây, khi nghiên cứu về hai tính trạng, người ta thấy hai tính trạng này do 2 gen cùng nằm trên NST thường quy định, mỗi gen có 2 alen và alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cá thể dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau thu được F1. Dựa vào phép lai này, hãy cho biết trong các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng, biết quá trình giảm phân tạo giao tử có xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở 2 giới. (1) Nếu có sự phân biệt giới tính thì số phép lai khác nhau thỏa mãn đề bài là 4. (2) Tỉ lệ kiểu hình trội cả 2 tính trạng ở F1 luôn chiếm hơn một nửa đơn vị với tần số hoán vị gen ở 2 giới là bất kì. (3) Ở F1, tỉ lệ kiểu hình trội về tính trạng này bằng tỉ lệ kiểu hình trội về tính trạng kia với tần số hoán vị gen ở 2 giới là bất kì. (4) Ở F1, tỉ lệ kiểu hình lặn về 2 tính trạng nhỏ hơn một nửa đơn vị so với tỉ lệ kiểu hình trội cả 2 tính trạng với tần số hoán vị gen ở 2 giới là bất kì. (5) Ở F1, tổng tỉ lệ kiểu hình lặn về 1 và 2 tính trạng bằng một nửa đơn vị với tần số hoán vị gen ở 2 giới là bất kì. (6) Ở F1, tổng tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng và lặn về 1 tính trạng nhất định bằng ba phần tư đơn vị với tần số hoán vị gen ở 2 giới là bất kì. (7) Ở F1, tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng đạt cực đại bằng ba phần tư đơn vị. Số nhận định đúng là: A. 2 B. 4 C. 5 D. 6
  • Trong các phát biểu sau đây về CLTN có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp độ biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. II. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi. III. Chọn lọc tự nhiên làm phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể. IV. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4.
  • Trong những dạng biến đổi vật chất di truyền dưới đây, có bao nhiêu dạng là dạng đột biến gen? 1. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể (NST) 2. Mất cặp nucleotít 3.Tiết hợp và trao đổi chéo trong giảm phân 4. Thay cặp nucleotít 5. Đảo đoạn NST 6. Mất đoạn NST A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
  • Cho các nội dung sau: (1) Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ thì tính trạng này di truyền theo dòng mẹ. (2) Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là thường biến. (3) Các tính trạng khối lượng, thể tích sữa, tỉ lệ nạt mỡ chịu ảnh hưởng nhiều bởi môi trường. (4) Thường biến luôn có lợi cho sinh vật. Có bao nhiêu nội dung đúng? A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
  • Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể cỏ kiểu gen BB, 200 cá thể có kiểu gen Bb và 1400 cá thể có kiểu gen bb. Tần số alen B và b trong quần thể này lần lượt là A. 0,30 và 0,70 B. 0,40 và 0,60. C. 0,25 và 0,75. D. 0,20 và 0,80.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài, hay n = 12

Vậy thể lưỡng bội: 2n = 24.

Đáp án cần chọn là: B

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ