Phiếu bài tập Toán 5 tuần 35: Luyện tập chung 63 Đề thi Toán cuối kì 2 lớp 5 năm 2024 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc trong Thư viện đề thi lớp 5 bao gồm đáp án và bảng ma trận đề thi theo thông tư 22. Đề thi cuối kì 2 lớp 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi cuối kì 2, cuối năm học đạt kết quả cao. 1. 33 Đề thi Toán cuối kì 2 lớp 51.1. Đề thi cuối kì 2 lớp 5 môn Toán - Số 1 PHẦN 1 (3,5 điểm). Chọn đáp án đúng (A, B, C, D) và ghi ra giấy Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 2. 157% = …….. A . 157 B . 15,7
Câu 3. 412,3 x …… = 4,123. Số điền vào chỗ chấm là: A . 100 B . 10
Câu 4. Có bao nhiêu số tự nhiên y thỏa mãn điều kiện 3,2 x y < 15,6
Câu 5. Một thuyền khi xuôi dòng có vận tốc là 13,2 km/giờ. Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là 7,4 km/giờ. Như vậy vận tốc của dòng nước là:
Câu 6. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 7m325cm3 = ……. cm3 là:
Câu 7. Cho hình tròn có đường kính là 10cm. Diện tích của hình tròn đó là:
II. Phần Tự luận (6,5 điểm) Bài 1 (1,5 điểm). Điền số hoặc đơn vị thích vào chỗ trống.
Bài 2 (2 điểm). Đặt tính rồi tính 4,65 x 5,2 7 giờ 18 phút : 3 32,3 + 75,96 12 phút 15 giây – 7 phút 38 giây Bài 3 (2 điểm). Quãng đường AB dài 100 km. Một ô tô đi từ A lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 45 phút, giữa đường người đó nghỉ 15 phút. Một xe máy đi trên quãng đường đó với vận tốc bằng 60% vận tốc của ô tô. Tính vận tốc của xe máy. Bài 4 (1 điểm). Tính bằng cách hợp lý
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 Số 1 PHẦN I (3,5 điểm). Khoanh tròn chữ cái đặt trước đáp án đúng của mỗi câu được 0.5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án C C D C B A D PHẦN II (6,5 điểm) Bài 1 (1,5 điểm). - HS điền đúng phần a, d mỗi phần được 0,5 điểm - HS điền đúng phần b, c mỗi phần được 0,25 điểm Đáp án:
Bài 2 (2 điểm). HS làm đúng mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm Học sinh tự đặt tính và kết quả là: 4,65 x 5,2 = 24,18 7 giờ 18 phút : 3 = 6 giờ 78 phút : 3 = 2 giờ 26 phút 32,3 + 75,96 = 108,26 12 phút 15 giây – 7 phút 38 giây = 11 phút 75 giây - 7 phút 38 giây = 4 phút 37 giây Bài 3 (2 điểm). Bài giải Thời gian ô tô từ A đến B (không tính thời gian nghỉ) là: (0,5 điểm) 9 giờ 45 phút – 7 giờ 30 phút – 15 phút = 2 (giờ) (0,5 điểm) Vận tốc của ô tô là: 100 : 2 = 50 (km/h) (0,5 điểm) Vận tốc của xe máy là: 50 : 100 x 60 = 30 (km/h) (0,5 điểm) Đáp số: 30 km/h Ghi chú: Học sinh làm cách khác đúng cho điểm tương đương Có thể giải như sau: Thời gian ô tô đi quãng đường AB kể cả thời gian nghỉ là: 9 giờ 45 phút - 7 giờ 30 phút = 2 giờ 15 phút Thời gian ô tô đi quãng đường AB không kể thời gian nghỉ là: 2 giờ 15 phút - 15 phút = 2(giờ) Vận tốc ô tô là: 100 : 2 = 50(km/h) Vận tốc xe máy là: 50 x 60% = 30(km/h) Đáp số: 30km/h Bài 4 (1 điểm). HS làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm
\= (0,2468 + 0,7532) + (0,08 x 12,5) x (0,4 x 2,5) (0,25 điểm) \= 1 + 1 x 1 \= 2 (0,25 điểm)
\= 2,75 giờ + 2,75 giờ x 8 + 2,75 giờ \= 2,75 giờ x (1 + 8 + 1) (0,25 điểm) \= 2,75 giờ x 10 \= 27,5 giờ (0,25 điểm) 1.2. Đề thi cuối kì 2 lớp 5 môn Toán - Số 2 Khoanh tròn trước chữ cái trả lời đúng trong mỗi câu sau Câu 1. (0,5 điểm) Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn viết là:
Câu 2: (0,5 điểm) Phép trừ 712,54 - 48,9 có kết quả đúng là:
Câu 3. (0,5 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Giá trị của biểu thức: 201,5 - 36,4 : 2,5 x 0,9 là: ........ Câu 4. (0,5 điểm) Một hình hộp chữ nhật có thể tích 300dm3, chiều dài 15dm, chiều rộng 5dm. Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
Câu 5. (0,5 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 55 ha 17 m2 = .....,.....ha
Câu 6. (0,5 điểm) Lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
PHẦN 2: TỰ LUẬN Câu 7: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
Câu 8. (2 điểm) Một người đi xe máy từ khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường AB dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ? Bài 9. (2 điểm) Một đám đất hình thang có đáy lớn 150 m và đáy bé bằng 3/5 đáy lớn, chiều cao bằng đáy lớn. Tính diện tích đám đất hình thang đó? Câu 10: Tìm x: (1 điểm) 8,75 × x + 1,25 × x = 20 Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM Câu 1: Đáp án: B (0,5 điểm) Câu 2: Đáp án: C (0,5 điểm) Câu 3: Giá trị của biểu thức: 201,5 - 36,4 : 2,5 x 0,9 là: Đáp án: 188, 396 (0,5 điểm) Câu 4: Đáp án: B (0,5 điểm) Câu 5: Đáp án: B (0,5 điểm) Câu 6: Đáp án: B (0,5 điểm) PHẦN 2: TỰ LUẬN Câu 7: (2 đ) Đặt tính đúng và kết quả của phép tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm Kết quả các phép tính như sau:
Câu 8: (2 đ) Có lời giải, phép tính và tính đúng kết quả: Bài giải: Thời gian xe máy đi từ A đến B là (0,25 Điểm) 9 giờ 42 phút - 8 giờ 30 phút = 1 giờ 12 phút (0,5 Điểm) Đổi 1 giờ 12 phút = 1, 2 giờ (0,25 Điểm) Vận tốc trung bình của xe máy là (0,25 Điểm) 60 : 1,2 = 50 (km/giờ) (0,5 Điểm) Đáp số: 50 km /giờ (0,25 Điểm) Câu 9: (2 đ) Có lời giải, phép tính và tính đúng kết quả Bài giải: Đáy bé hình thang: (0,25 Điểm) 150 : 5 x 3 = 90 (m) (0,25 Điểm) Chiều cao hình thang: (0,25 Điểm) 150 : 5 x 2 = 60 (m) (0,25 Điểm) Diện tích hình thang: (0,25 Điểm) (150 + 90) x 60 : 2 = 7200 (m2) (0,5 Điểm) Đáp số: 7200 m2 (0,25 Điểm) Câu 10: (1đ) Tìm x 8,75 × x +1 ,25 × x = 20 (8,75 + 1,25 ) × x = 20 (0,25 Điểm) 10 × x = 20 (0,25 Điểm) x = 20 : 10 (0,25 Điểm) x = 2 (0,25 Điểm) 1.3. Đề thi cuối kì 2 lớp 5 môn Toán - Số 3 Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 6) - từ câu 7 trình bày bài giải vào giấy kiểm tra Câu 1. (1 điểm) Số lớn nhất trong các số thập phân: 4,031; 4,31; 4,103; 4,130 là:
Câu 2. (1 điểm) Hỗn số được viết dưới dạng số thập phân là:
Câu 3. (1 điểm) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 3,5m; chiều rộng 2m; chiều cao 1,5m. Thể tích hình hộp chữ nhật đó là?
Câu 4. (1 điểm) Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số phần trăm các phương tiện được sử dụng để đến trường học của 1600 học sinh tiểu học. Số học sinh đi bộ đến trường là:
Câu 5. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 25% của 1 giờ = 15 phút 55 ha 17 m2 = 55,17ha Câu 6. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Câu 7. Đặt tính rồi tính:
Câu 8. Tìm x: a, 92,75 : x = 25 b, x – 5,767 = 200 – 13,2 Câu 9: (1 điểm) Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường AB dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ? Câu 10: (1 điểm) Cho hình bên. Tính diện tích hình thang, biết bán kính hình tròn là 5cm và đáy lớn gấp 3 lần đáy bé. Đáp án Đề thi Toán lớp 5 kì 2 Câu 1 2 3 4 Đáp án B D C A Điểm 1 1 1 1 Câu 5: 25% của 1 giờ = 15 phút Đ 55 ha 17 m2 = 55,17ha S Câu 6: (1 điểm)
Câu 7: HS đặt tính đúng mỗi câu được 0,25 điểm. Đáp án như sau
Câu 8: (1 điểm) a, 92,75 : x = 25 x = 92,75 : 25 x = 3,71 b, x – 5,767 = 200 – 13,2 x - 5,767 = 186,8 x = 186,8 + 5,767 x = 192,567 Câu 9: (1 điểm) Có lời giải, phép tính và tính đúng kết quả: Bài giải: Thời gian xe máy đi từ A đến B là 9 giờ 42 phút - 8 giờ 30 phút = 1 giờ 12 phút (0,25 điểm) Đổi 1 giờ 12 phút = 1, 2 giờ (0,25 điểm) Vận tốc trung bình của xe máy là 60 : 1,2 = 50 (km/giờ) (0,25 điểm) Đáp số: 50 km /giờ (0,25 điểm) Câu 10: Theo hình, đáy bé chính là bán kính của hình tròn Vậy đáy bé = 5 cm Đáy lớn hình thang là: 5 × 3 = 15 (cm) Đường kính của đường tròn là: 5 × 2 = 10 (cm) Diện tích hình thang bé là: (cm2) Diện tích hình vuông là : 5 × 5 = 25 (cm2) Diện tích tam giác là: (cm2) Diện tích hình thang lớn là: 12,5 + 62,5 + 25 = 100cm2 Tính được: - Đáy bé, đáy lớn, chiều cao: 0,5đ Diện tích hình thang: 0,5 đ 1.4. Ma trận Đề thi Toán cuối kì 2 lớp 5 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức3 Mức 4 Tổng TN KQ TL TNKQ TL TN KQ TL TNKQ TL TN KQ TL Số tự nhiên, phân số, số thập phân và các phép tính với chúng. Số câu 2 2 2 2 Số điểm 2,0 2,0 2,0 2,0 Đơn vị độ dài, diện tích và thời gian, tỉ số %. Số câu 2 1 2 1 Số điểm 2,0 1,0 2,0 1,0 Yếu tố hình học: chu vi, diện tích, thể tích các hình đã học. Số câu 1 1 1 1 Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 Giải bài toán về chuyển động đều, tìm hai số khi biết tổng hiệu của hai số đó. Số câu 1 1 Số điểm 1,0 1,0 Tổng Số câu 3 2 1 3 1 5 5 Số điểm 3,0 2,0 1,0 3,0 1,0 5,0 5,0 2. 30 Đề thi Toán cuối kì 2 lớp 5 Tải nhiều2.1. Đề thi cuối kì 2 lớp 5 môn Toán - Đề 1
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 sau: Câu 1. Phần thập phân của số 42,25 là:
Câu 2. Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
Câu 3. 1 phút 15 giây = ?
Câu 4. Diện tích hình tròn có đường kính 2 cm là:
Câu 5. Một hình thang có trung bình cộng hai đáy là 5cm và chiều cao là 3,2 cm thì diện tích hình thang đó là:
Câu 6. Một ô tô đi quãng đường AB dài 120 km mất 2 giờ 30 phút. Vận tốc ô tô là:
Câu 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 8. Đặt tính rồi tính (2 điểm)
Câu 9. Một hình tam giác có độ dài đáy là 45 cm. Độ dài đáy bằng chiều cao. Tính diện tích của tam giác đó? (2 điểm) Câu 10. Một bình đựng 400 g dung dịch chứa 20% muối. Hỏi phải đổ thêm vào bình bao nhiêu gam nước lã để được một bình nước muối chứa 10% muối? (1 điểm) Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán Câu 1(0,5đ) Câu 2 (0,5đ) Câu 3 (0,5đ) Câu 4 (0,5đ) Câu 5 ( 1đ) Câu 6 (1đ) C D B A C D Câu 7: (1 điểm) Điền đúng mỗi phần được 0,5 điểm a- 225 b- 5,08
II- Phần tự luận: (5 điểm) Câu 8: (2 điểm) Làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm
Câu 9: (2 điểm) Chiều cao của tam giác là : 0,25 điểm. 45 : \= 27 (cm) 0,5 điểm. Diện tích của tam giác là: 0,25 điểm. 45 x 27 : 2 = 607,5 (cm2) 0,75 điểm. Đáp số: 607,5 cm2 0,25 điểm Câu 10: (1 điểm) Khối lượng muối trong 400 gam dung dịch là: 400 : 100 x 20 = 80 (g) (0,25 điểm) Khối lượng dung dịch sau khi đổ thêm nước lã: 80 : 10 x 100 = 800 (g) (0,25 điểm) Số nước lã cần đổ thêm là: 800 - 400 = 400 (g) (0,25 điểm) Đáp số: 400g (0,25 điểm) 2.2. Đề thi cuối kì 2 lớp 5 môn Toán - Đề 2 Câu 1.(2 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho các câu dưới đây.
Câu 2. (1 điểm) Nối mỗi với dấu (>; <; =) thích hợp. Câu 3. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Câu 4. (1 điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (...)
Câu 5. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
Câu 6. (2 điểm) Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc, một xe đi từ A đến B với vận tốc 43 km/ giờ, một xe đi từ B đến A với vận tốc 45 km/ giờ. Biết quãng đường AB dài 220 km. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ hai ô tô gặp nhau? Câu 7. (1 điểm) Cho hai số thập phân có tổng bằng 69,85. Nếu chuyển dấu phẩy ở số bé sang phải một hàng ta được số lớn. Tìm hai số đã cho? Trả lời: - Số lớn là: ………… - Số bé là:…………. Đáp án đề thi cuối kì 2 lớp 5 môn Toán - Số 2 Câu 1: (2 điểm) Khoanh đúng mỗi ý cho cho 0,5 điểm.
Câu 2: (1 điểm) Nối đúng mỗi ý cho 0,25 điểm.
Câu 3: (1 điểm) Điền đúng mỗi ô trống cho 0,5 điểm.
Câu 4: (1 điểm) Điền đúng mỗi ý cho 0,25 điểm.
Câu 5: (2 điểm) Tính đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm. Đáp án như sau:
Câu 6: (2 điểm) - Sau mỗi giờ, cả hai ô tô đi được quãng đường là: 43 + 45 = 88 (km) 0,75 điểm (Lời giải, phép tính: 0,25 đ, Kết quả: 0,5 điểm) - Thời gian hai ô tô gặp nhau là: 220 : 88 = 2,5 ( giờ) 1 điểm (Lời giải, phép tính: 0,25 đ, Kết quả: 0,75 điểm) Đáp số: 2,5 giờ 0,25 điểm. * Nếu thiếu hoặc sai danh số một lần trở lên toàn bài trừ 0,5 điểm. Câu 7: (1 điểm) Đúng mỗi số cho 0,5 điểm. Số lớn là: 63,5 Số bé là: 6,35 Lời giải chi tiết: Nếu chuyển dấu phẩy của số bé sang phải 1 hàng ta được số lớn, và số lớn gấp 10 lần số bé Ta có sơ đồ: Số lớn: |-|-|-|-|-|-|-|-|-|-| Số bé: |---| Tổng số phần bằng nhau là: 10 + 1 = 11 (phần) Số lớn là: (69,85 : 11) × 10 = 63,5 Số bé là: 69,85 - 63,5 = 6,35 2.3. Đề thi cuối kì 2 lớp 5 môn Toán - Đề 3
Chọn ý đúng ghi vào bài làm. Câu 1. (0,5 điểm) Số bé nhất trong các số: 3,055; 3,050; 3,005; 3,505 là:
Câu 2. (0,5 điểm) Trung bình một người thợ làm một sản phẩm hết 1 giờ 30 phút. Người đó làm 5 sản phẩm mất bao lâu?
Câu 3. (0,5 điểm) Có bao nhiêu số thập phân ở giữa 0,5 và 0,6:
Câu 4. (0,5 điểm) Hỗn số viết thành số thập phân là:
c.3,9100
Câu 5. (1 điểm) Tìm một số biết 20% của nó là 16. Số đó là:
Câu 6. (1 điểm) Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống. Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 36 dm2. Thể tích hình lập phương đó là:
II. TỰ LUẬN: (4 điểm) Bài 1. (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Bài 2. (2 điểm) Đặt tính và tính.
Bài 3. (2 điểm) Quãng đường AB dài 180 km. Lúc 7 giờ 30 phút, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54 km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi:
Bài 4: Tính nhanh (1 điểm) Đáp án:
Câu 1. (0,5 điểm) Đáp án c Câu 2. (0,5 điểm) Đáp án a Câu 3.(0,5 điểm) Đáp án d Câu 4. (0,5 điểm) Đáp án b Câu 5.(1 điểm) Đáp án c Câu 6.(1 điểm)
II. TỰ LUẬN (6 điểm) Bài 1.(1 điểm) Mỗi ý đúng ghi 0,25 điểm
Bài 2: (2 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính ghi 0,5 điểm
Bài 3: (2 điểm) Giải Tổng hai vận tốc là: 36 + 54 = 90 (km/ giờ) (0,5 điểm) Hai người gặp nhau sau: 180 : 90 = 2 (giờ) (0,5 điểm) Hai người gặp nhau lúc: 2 giờ + 7 giờ 30 phút = 9 giờ 30 phút (0,5 điểm) Chỗ gặp nhau cách A số km là: 54 x 2 = 108 (km) (0,5 điểm) Đáp số: a) 9 giờ 30 phút
Bài 4. Tính nhanh (1 điểm) Bảng thiết kế ma trận đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 5 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Số học Số câu 1 2 1 1 4 1 Câu số 1 2, 4 8 6 Số điểm 0,5 đ 2 đ 2 đ 1 đ 3,5 đ 2 đ 2 Đại lượng và đo đại lượng Số câu 1 1 Câu số 3 Số điểm 0,5 đ 0,5 đ 3 Yếu tố hình học Số câu 1 1 Câu số 7 Số điểm 1 đ 1 đ 4 Số đo thời gian và toán chuyển động đều Số câu 1 1 1 1 2 Câu số 5 9 10 Số điểm 1 đ 1 đ 1 đ 1 đ 2 đ Tổng số câu 2 2 2 2 1 1 7 3 Tổng số 2 2 4 2 10 Số điểm 1 điểm 2 điểm 5 điểm 2 điểm 10 điểm 2.4. Đề thi cuối kì 2 lớp 5 môn Toán - Đề 4 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Môn: Toán Thời gian: 40 Phút Câu 1: Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ: (0,5 điểm)
5 phần mười Câu 2: Hỗn số được viết dưới dạng phân số là: (1 điểm) Câu 3: 5840g = .... kg (0,5 điểm)
Câu 4: Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy 1/5 số viên bi có màu: (1 điểm)
Câu 5: Khoảng thời gian từ lúc 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút là: (1 điểm)
Câu 6: Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê?: (1 điểm)
Câu 7: Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình đó là: (1 điểm)
Câu 8: Tìm y, biết: (2 điểm) 34,8 : y = 7,2 + 2,8 21,22 + 9,072 x 10 + 24,72 : 12 Câu 9: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ? (1 điểm) Câu 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính: |