Số đếm trong tiếng Anh nhìn có vẻ đơn giản nhưng lại là một chủ đề “khó nhằn” với nhiều bạn. Sở dĩ chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh này khó là vì các bạn thường nhầm lẫn cách dùng với số thứ tự. Show
Tuy nhiên, bạn đừng quá lo lắng! Mình cũng từng “vật lộn” với chủ điểm này và đúc kết được kinh nghiệm học như sau: Học thuộc lòng các quy tắc viết số thứ tự, làm bài tập về số đếm và số thứ tự, tự đặt câu với số đếm, … Hơn hết để giúp bạn thuận tiện trong việc học, mình đã tổng hợp bài viết với nội dung như sau:
Cùng học bài thôi! 1. Số đếm trong tiếng Anh (Cardinal numbers)Số đếm trong tiếng Anh (Cardinal numbers) được sử dụng để đếm số lượng của các vật thể hoặc sự vật. Số đếm trong tiếng Anh (Cardinal numbers)E.g.:
1.1. Bảng số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 10Dưới đây là bảng số đếm tiếng Anh từ 1 đến 10: Số đếmPhiên âmNghĩaOne/wʌn/Số 1Two/tu/Số 2Three/θri/Số 3Four/fɔr/Số 4Five/faɪv/Số 5Six/sɪks/Số 6Seven/ˈsɛvən/Số 7Eight/eɪt/Số 8Nine/naɪn/Số 9Ten/tɛn/Số 10 Xem thêm: 999+ tên tiếng Anh hay dành cho nam và nữ ý nghĩa nhất 2024 1.2. Cách đọc số đếm trong tiếng AnhĐể đọc số đếm trong tiếng Anh, bạn cần biết cách phân chia các chữ số và các bộ ba số trong hệ thống đếm tiếng Anh (English numbers). Phía bên dưới là cách đọc số đếm tiếng Anh thông thường:
E.g.:
Các số hàng trăm: Các số hàng trăm được đọc bằng cách kết hợp số hàng trăm với các số từ 1 đến 99. E.g.:
Các số hàng nghìn, triệu, tỷ, …: Cách đọc các số lớn hơn có thể được thực hiện bằng cách đọc từng bộ ba số. Sau đó, bạn kết hợp với từ thousand (nghìn), million (triệu), billion (tỉ), trillion (nghìn tỷ) và tiếp tục như vậy. E.g.:
Nhớ rằng, khi đọc các số, phải nhấn mạnh chỗ có giá trị đặc biệt như hàng trăm, hàng nghìn, hàng triệu, … để người nghe có thể hiểu rõ hơn. Xem thêm: “Bật mí” 40+ chuyên mục từ vựng IELTS theo chủ đề mới nhất 2024 2. Số thứ tự tiếng Anh (Ordinal numbers)Số thứ tự (Ordinal numbers) được sử dụng để xác định vị trí của một vật thể hoặc sự vật trong một chuỗi như: First (thứ nhất), second (thứ hai), third (thứ ba), … Thứ tự này có thể tùy theo quy mô, tầm quan trọng hoặc bất kỳ trình tự thời gian nào. Số thứ tự tiếng Anh (Ordinal numbers)E.g.:
2.1. Bảng số thứ tự tiếng Anh từ 1 đến 20Dưới đây là bảng số thứ tự tiếng Anh từ 1 đến 20: 1st (First)11th (Eleventh)2nd (Second)12th (Twelfth)3rd (Third)13th (Thirteenth)4th (Fourth)14th (Fourteenth)5th (Fifth)15th (Fifteenth)6th (Sixth)16th (Sixteenth)7th (Seventh)17th (Seventeenth)8th (Eighth)18th (Eighteenth)9th (Ninth)19th (Nineteenth)10th (Tenth)20th (Twentieth) Xem thêm: Bảng phiên âm tiếng Anh IPA 2.2. Cách tạo số thứ tựCách tạo số thứ tự tự trong tiếng Anh như sau:
Ở nhóm bất quy tắc, cách ghi số thứ tự trong tiếng Anh có 3 trường hợp đặc biệt:
Đối với trường hợp theo quy tắc, cách viết số thứ tự trong tiếng Anh chỉ cần thêm “th” sau số đếm. Tuy nhiên, có một số lưu ý cho 3 trường hợp ngoại lệ:
Xem thêm: Cách đọc, cách viết các tháng trong tiếng Anh chuẩn quốc tế 2024 2.3. Cách sử dụng số thứ tự trong câu – Ví dụ minh họaSau đây là 5 cách dùng và ví dụ về cách sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh mà bạn nên ghi nhớ để áp dụng vào các bài tập và thực hành giao tiếp hàng ngày. Cách sử dụngVí dụ tiếng AnhMô tả vị trí, thứ hạngShe finished in second place in the race. (Cô ấy đạt vị trí thứ hai trong cuộc đua.)Mô tả vị trí tầng của một tòa nhàHis office is on the twentieth floor of the building. (Văn phòng của anh ấy nằm ở tầng hai mươi của tòa nhà.)Diễn đạt ngày tháng trong tiếng AnhThe event will be held on the fifteenth of March. (Sự kiện sẽ được tổ chức vào ngày mười lăm tháng ba.)Miêu tả trình tự sự việc, ý tưởng, thời gianFirstly, we need to gather all the necessary materials. (Đầu tiên, chúng ta cần thu thập tất cả các tài liệu cần thiết.)Diễn tả mẫu số trong phân sốTwo-thirds of the class voted in favor of the proposal. (Hai phần ba số học viên đã bỏ phiếu ủng hộ đề xuất.) Xem thêm: Tên tiếng Anh theo ngày tháng năm sinh 3. Sự khác nhau giữa số đếm và số thứ tự trong tiếng AnhDưới đây là bảng so sánh sự khác biệt giữa số đếm và số thứ tự: Đặc điểmSố đếmSố thứ tựMục đích sử dụngĐếm số lượngXác định vị tríVí dụOne, two, threeFirst, second, thirdCách viếtThông thườngThêm hậu tố -th, -nd, -rd hoặc -stVị trí trong câuCó thể đứng một mình hoặc trước danh từLuôn đứng trước danh từ Lưu ý:
E.g.:
Liên hệ ngay IELTS Vietop để nhận tư vấn về lộ trình học IELTS hoàn toàn miễn phí. 4. Phân biệt cách đọc, cách viết của số đếm và số thứ tự từ 1 đến 100Dưới đây là một bảng phân biệt số thứ tự và số đếm tiếng Anh về cách viết và đọc từ 1 đến 100: SốSố đếm tiếng Anh từ 1 đến 100Phiên âm đếmSố thứ tự tiếng Anh từ 1 đến 100Phiên âm thứ tự1OnewʌnFirstfɜːrst2TwotuːSecondˈsɛkənd3ThreeθriːThirdθɜːrd4FourfɔːrFourthfɔːrθ5FivefaɪvFifthfɪfθ6SixsɪksSixthsɪksθ7SevenˈsɛvənSeventhˈsɛvənθ8EighteɪtEightheɪtθ9NinenaɪnNinthnaɪnθ10TentɛnTenthtɛnθ11ElevenɪˈlɛvənEleventhɪˈlɛvənθ12TwelvetwɛlvTwelfthtwɛlfθ13ThirteenθɜːˈtiːnThirteenthθɜːˈtiːnθ14FourteenˈfɔːˈtiːnFourteenthˈfɔːˈtiːnθ15FifteenˈfɪfˈtiːnFifteenthˈfɪfˈtiːnθ16SixteenˈsɪksˈtiːnSixteenthˈsɪksˈtiːnθ17SeventeenˌsɛvənˈtiːnSeventeenthˌsɛvənˈtiːnθ18EighteenˌeɪˈtiːnEighteenthˌeɪˈtiːnθ19NineteenˌnaɪnˈtiːnNineteenthˌnaɪnˈtiːnθ20TwentyˈtwɛntiTwentiethˈtwɛntiəθ21Twenty – oneˈtwɛnti wʌnTwenty – firstˈtwɛnti – fɜːrst22Twenty – twoˈtwɛnti tuːTwenty – secondˈtwɛnti -ˈsɛkənd23Twenty – threeˈtwɛnti θriːTwenty – thirdˈtwɛnti-θɜːrd24Twenty – fourˈtwɛnti fɔːrTwenty – fourthˈtwɛnti – fɔːrθ25Twenty – fiveˈtwɛnti faɪvTwenty – fifthˈtwɛnti – fɪfθ26Twenty – sixˈtwɛnti sɪksTwenty – sixthˈtwɛnti – sɪksθ27Twenty – sevenˈtwɛnti ˈsɛvənTwenty – seventhˈtwɛnti – ˈsɛvənθ28Twenty – eightˈtwɛnti eɪtTwenty – eighthˈtwɛnti – eɪtθ29Twenty – nineˈtwɛnti naɪnTwenty – ninthˈtwɛnti – naɪnθ30ThirtyˈθɜːtiThirtiethˈθɜːrtiːəθ31Thirty – oneˈθɜːti wʌnThirty – firstˈθɜːrti – fiːrst32Thirty – twoˈθɜːti tuːThirty – secondˈθɜːrti – ˈsɛkənd33Thirty – threeˈθɜːti θriːThirty – thirdˈθɜːrti – θɜːrd34Thirty – fourˈθɜːti fɔːrThirty – fourthˈθɜːrti – fɔːrθ35Thirty – fiveˈθɜːti faɪvThirty – fifthˈθɜːrti – fɪfθ36Thirty – sixˈθɜːti sɪksThirty – sixthˈθɜːrti – sɪksθ37Thirty – sevenˈθɜːti ˈsɛvənThirty – seventhˈθɜːrti – ˈsɛvənθ38Thirty – eightˈθɜːti eɪtThirty – eighthˈθɜːrti – eɪtθ39Thirty – nineˈθɜːti naɪnThirty – ninthˈθɜːrti – naɪnθ40FortyˈfɔːrtiFortiethˈfɔːrtiːəθ41Forty – oneˈfɔːrti wʌnForty – firstˈfɔːrti – fiːrst42Forty – twoˈfɔːrti tuːForty-secondˈfɔːrti – ˈsɛkənd43Forty – threeˈfɔːrti θriːForty – thirdˈfɔːrti – θɜːrd44Forty – fourˈfɔːrti fɔːrForty – fourthˈfɔːrti – fɔːrθ45Forty – fiveˈfɔːrti faɪvForty – fifthˈfɔːrti – fɪfθ46Forty – sixˈfɔːrti sɪksForty – sixthˈfɔːrti – sɪksθ47Forty – sevenˈfɔːrti ˈsɛvənForty – seventhˈfɔːrti – ˈsɛvənθ48Forty – eightˈfɔːrti eɪtForty – eighthˈfɔːrti – eɪtθ49Forty – nineˈfɔːrti naɪnForty – ninthˈfɔːrti – naɪnθ50FiftyˈfɪftiFiftiethˈfɪftiːəθ51Fifty – oneˈfɪfti wʌnFifty – firstˈfɪfti – fiːrst52Fifty – twoˈfɪfti tuːFifty – secondˈfɪfti – ˈsɛkənd53Fifty – threeˈfɪfti θriːFifty – thirdˈfɪfti – θɜːrd54Fifty – fourˈfɪfti fɔːrFifty – fourthˈfɪfti – fɔːrθ55Fifty – fiveˈfɪfti faɪvFifty – fifthˈfɪfti – fɪfθ56Fifty – sixˈfɪfti sɪksFifty – sixthˈfɪfti – sɪksθ57Fifty – sevenˈfɪfti ˈsɛvənFifty – seventhˈfɪfti – ˈsɛvənθ58Fifty – eightˈfɪfti eɪtFifty – eighthˈfɪfti – eɪtθ59Fifty – nineˈfɪfti naɪnFifty – ninthˈfɪfti – naɪnθ60SixtyˈsɪkstiSixtiethˈsɪkstiːəθ61Sixty – oneˈsɪksti wʌnSixty – firstˈsɪksti – fiːrst62Sixty – twoˈsɪksti tuːSixty – secondˈsɪksti – ˈsɛkənd63Sixty – threeˈsɪksti θriːSixty – thirdˈsɪksti – θɜːrd64Sixty – fourˈsɪksti fɔːrSixty – fourthˈsɪksti – fɔːrθ65Sixty – fiveˈsɪksti faɪvSixty – fifthˈsɪksti – fɪfθ66Sixty – sixˈsɪksti sɪksSixty – sixthˈsɪksti – sɪksθ67Sixty – sevenˈsɪksti ˈsɛvənSixty – seventhˈsɪksti – ˈsɛvənθ68Sixty – eightˈsɪksti eɪtSixty – eighthˈsɪksti – eɪtθ69Sixty – nineˈsɪksti naɪnSixty – ninthˈsɪksti – naɪnθ70SeventyˈsɛvəntiSeventiethˈsɛvəntiːəθ71Seventy – oneˈsɛvənti wʌnSeventy – firstˈsɛvənti – fiːrst72Seventy – twoˈsɛvənti tuːSeventy – secondˈsɛvənti – ˈsɛkənd73Seventy – threeˈsɛvənti θriːSeventy – thirdˈsɛvənti – θɜːrd74Seventy – fourˈsɛvənti fɔːrSeventy – fourthˈsɛvənti – fɔːrθ75Seventy – fiveˈsɛvənti faɪvSeventy – fifthˈsɛvənti – fɪfθ76Seventy – sixˈsɛvənti sɪksSeventy – sixthˈsɛvənti – sɪksθ77Seventy – sevenˈsɛvənti ˈsɛvənSeventy – seventhˈsɛvənti – ˈsɛvənθ78Seventy – eightˈsɛvənti eɪtSeventy – eighthˈsɛvənti – eɪtθ79Seventy – nineˈsɛvənti naɪnSeventy – ninthˈsɛvənti – naɪnθ80EightyˈeɪtiEightiethˈeɪtiːəθ81Eighty – oneˈeɪti wʌnEighty – firstˈeɪti – fiːrst82Eighty – twoˈeɪti tuːEighty – secondˈeɪti-ˈsɛkənd83Eighty – threeˈeɪti θriːEighty – thirdˈeɪti – θɜːrd84Eighty – fourˈeɪti fɔːrEighty – fourthˈeɪti – fɔːrθ85Eighty – fiveˈeɪti faɪvEighty – fifthˈeɪti – fɪfθ86Eighty – sixˈeɪti sɪksEighty – sixthˈeɪti – sɪksθ87Eighty – sevenˈeɪti ˈsɛvənEighty – seventhˈeɪti – ˈsɛvənθ88Eighty-eightˈeɪti eɪtEighty – eighthˈeɪti – eɪtθ89Eighty-nineˈeɪti naɪnEighty – ninthˈeɪti – naɪnθ90NinetyˈnaɪntiNinetiethˈnaɪntiːəθ91Ninety – oneˈnaɪnti wʌnNinety – firstˈnaɪnti – fiːrst92Ninety – twoˈnaɪnti tuːNinety – secondˈnaɪnti – ˈsɛkənd93Ninety – threeˈnaɪnti θriːNinety – thirdˈnaɪnti – θɜːrd94Ninety – fourˈnaɪnti fɔːrNinety – fourthˈnaɪnti – fɔːrθ95Ninety – fiveˈnaɪnti faɪvNinety – fifthˈnaɪnti – fɪfθ96Ninety – sixˈnaɪnti sɪksNinety – sixthˈnaɪnti – sɪksθ97Ninety – sevenˈnaɪnti ˈsɛvənNinety – seventhˈnaɪnti – ˈsɛvənθ98Ninety – eightˈnaɪnti eɪtNinety – eighthˈnaɪnti – eɪtθ99Ninety – nineˈnaɪnti naɪnNinety – ninthˈnaɪnti – naɪnθ100One hundredwʌn ˈhʌndrədOne hundredthwʌn ˈhʌndrədθ Xem thêm:
5. Mẹo ghi nhớ cách viết số đếm trong tiếng AnhĐể giúp bạn thuận tiện hơn trong quá trình ghi nhớ, mình sẽ tổng hợp một số mẹo học bài hay mà mình đã áp dụng: Mẹo ghi nhớ cách viết số đếm tiếng Anh
6. Bài tập thực hành số đếm trong tiếng AnhĐể ứng dụng kiến thức về số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh hiệu quả, bạn hãy cùng mình làm một số bài tập tự luyện bên dưới. Bài tập gồm có:
Exercise 1: Connect the corresponding vocabulary in the 2 columns(Bài tập 1: Nối các từ vựng tương ứng ở 2 cột) Cột ACột B1stA. Ninth2ndB. Eleventh3rdC. First4thD. Tenth5thE. Twelfth6thF. Second7thG. Third8thH. Fourth9thI. Eighth10thJ. Fifth11thK. Sixth12thL. Seventh Dựa vào các kiến thức đã học, ta có đáp án như sau: 1. 1st – C2. 2nd – F3. 3rd – G4. 4th – H5. 5th – J6. 6th – K7. 7th – L8. 8th – I9. 9th – A10. 10th – D11. 11th – B12. 12th – E Exercise 2: Write the following numbers in full form(Bài tập 2: Viết dạng đầy đủ các số sau)
Dựa vào những quy tắc về số thứ tự, số đếm đã học, ta có đáp án như sau: SốCách viết đầy đủ1475One thousand four hundred seventy-five.1987Nineteen eighty-seven.21stTwenty-first.92ndNinety-second.198One hundred ninety-eight.19846Nineteen thousand eight hundred forty-six.67thSixty-seventh.165 842 975One hundred sixty – five million eight hundred forty – two thousand nine hundred seventy – five.2017Two thousand seventeen.53rdFifty – third. Exercise 3: Choose the correct answer(Bài tập 3: Chọn đáp án đúng) Câu 1: I have breakfast at ………. o’clock
Câu 2: My brother is ………. in his class.
Câu 3: Harry is ………. years old.
Câu 4: Today is ………. of June.
Câu 5: It costs ………. pound.
Đáp ánGiải thích1. BCâu hỏi yêu cầu nói về một thời gian cụ thể trong ngày, là lúc ăn sáng. Ta dùng số đếm.2. BChúng ta đang nói về vị trí của my brother trong lớp học. Ta dùng số thứ tự.3. ACâu đang nói về số tuổi của Harry. Ta dùng số đếm.4. BTrong tiếng Anh, khi nói về ngày trong tháng, chúng ta sử dụng số thứ tự.5. ATrong tiếng Anh, khi chỉ số lượng cụ thể của một đơn vị tiền tệ, chúng ta sử dụng số đếm. 7. Kết luậnTóm lại, số đếm trong tiếng Anh là một chủ đề quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong các bài thi cũng như trong đời sống hàng ngày. Việc nắm vững cách sử dụng số thứ tự sẽ giúp bạn diễn đạt thông tin một cách chính xác và rõ ràng. Ngoài những mẹo mà mình chia sẻ bên trên, bạn cũng cần lưu ý một số lỗi sai thường gặp, tránh mất điểm oan như sau:
Nếu còn có bất kỳ thắc mắc nào về chủ điểm ngữ pháp số đếm và số thứ tự tiếng Anh, bạn hãy comment bên dưới bài viết. Mọi thắc mắc của bạn sẽ được phản hồi nhanh chóng. Hoặc có thể truy cập vào chuyên mục IELTS Vocabulary để đón đọc thêm các bài chia sẻ khác về từ vựng tiếng Anh nhé. Chúc bạn học tốt! |