Show
Đồng phân của một chất hữu cơ khá phức tạp và có nhiều loại: đồng phân mạch hở (đồng phân mạch cacbon), đồng phân hình học, đồng phân nhóm chức, đồng phân dẫn xuất, ... Nhằm mục đích giúp các em học sinh viết đủ số đồng phân của C5H10 và gọi tên đúng các đồng phân của C5H10 tương ứng, dưới đây VietJack sẽ hướng dẫn các bạn cách viết đồng phân và gọi tên C5H10 đầy đủ, chi tiết. Quảng cáo Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (2 + 2.5 - 10) / 2 = 1 Phân tử có chứa 1 liên kết pi hoặc 1 vòng Penten C5H10 có 6 đồng phân trong đó: - Penten C5H10 có 5 đồng phân cấu tạo (hay còn gọi là đồng phân mạch cácbon hoăc đồng phân mạch hở).
- Trong đó: pent – 2 – en có đồng phân hình học:
Vậy tính cả đồng phân hình học thì penten C5H10 có tổng cộng 6 đồng phân. Quảng cáo Xem thêm các đồng phân và cách gọi tên chi tiết của các chất hóa học khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
a) Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankin có công thức C4H6 và C5H8. b) Viết công thức cấu tạo của các ankin có tên sau: pent-2-in; 3-metylpent-1-in; 2,5-đimetylhex-3-in Phương pháp giảia) Viết các đồng phân của ankin + Đồng phân mạch cacbon ( mạch nhánh và mạch không phân nhánh) + Vị trí liên kết ba Đọc tên: Tên ankin = số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + số chỉ vị trí liên kết ba +in b) Từ cách đọc tên dịch ra công thức cấu tạo tương ứng. Hướng dẫn giảia) Các CTCT của ankin có CTPT C4H6 là CH≡C-CH2-CH3: But – 1-in CH3-C≡C-CH3: But – 2 – in Các CTCT của ankin có CTPT C5H8 là: CH≡C-CH2-CH2-CH3: Pent-1-in CH3-C≡C-CH2-CH3: Pen-2-in CH≡C-CH(CH3)-CH3: 3-metylbut-1-in b) Pen – 2 –in: CH3-C≡C-CH2-CH3 3-metylpent-1-in: CH≡C-CH(CH3)-CH3 2,5-đimetylhex-3-in: CH3-C(CH3)-CH≡C-CH(CH3)-CH3 2. Giải bài 2 trang 145 SGK Hóa học 11Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa propin và các chất sau: a) Hidro có xúc tác Pd/PbCO3 b) Dung dịch brom (dư) c) Dung dịch bạc nitrat trong amoniac d) Hidro clorua có xúc tác HgCl2 Phương pháp giảia) chỉ cộng H2 theo tỉ lệ 1: 1 tạo ra anken b) cộng Br2 theo tỉ lệ 1: 2 c) phản ứng đặc trưng của ank -1-in => thế H đầu mạch bằng nguyên tử Ag d) cộng HCl theo tỉ lệ 1: 1 và tuân theo quy tắc cộng maccopnhicop ( cộng Cl vào C bậc cao cho sản phẩm chính) Hướng dẫn giảia. CH ≡ C – CH3 + H2 –Pb/PbCO3, to→ CH2 = CH – CH3 b. CH ≡ C – CH3 + 2Br2 → CHBr2 – CBr2 – CH3 dd(dư) c. CH ≡ C – CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC ≡ C – CH3 + NH4NO3 d. CH ≡ C – CH3 + HCl → CH2 = CCl – CH3 3. Giải bài 3 trang 145 SGK Hóa học 11Trình bày phương pháp hóa học: a) Phân biệt axetilen với etilen. b) Phân biệt ba bình không dán nhãn chứa mỗi khí không màu sau: metan, etilen, axetilen. Phương pháp giảia) Dựa vào tính chất hóa học khác nhau của 2 chất để phân biệt Gợi ý: dùng dung dịch AgNO3 b) Dùng dung dịch AgNO3 , dung dịch nước brom Hướng dẫn giảia) Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, chất nào tạo kết tủa thì đó là axetilen, chất nào không tạo kết tủa thì là etilen. Phương trình phản ứng: CH ≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3 b) Lấy từ 3 bình các mẫu nhỏ để phân biệt. – Lần lượt dẫn các mẫu khí qua dung dịch AgNO3/NH3, mẫu nào làm dung dịch xuất hiện kết tủa thì đó là axetilen CH ≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3 – Lần lượt dẫn 2 mẫu khí còn lại qua dung dịch brom, mẫu khí nào làm nhạt màu nước brom là etilen. CH2=CH2 + Br2 → BrCH2=CH2Br – Mẫu còn lại là metan. 4. Giải bài 4 trang 145 SGK Hóa học 11Cho các chất sau: metan,etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom. B. Có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac. C. Có ba chất có khả năng làm mất màu dung dịch Brom. D. Không có chất nào làm nhạt màu dung dịch kali pemangalat. Phương pháp giảiChất nào trong phân tử có liên kết π thì sẽ làm mất màu dung dịch nước brom Hướng dẫn giảiA. Sai vì metan không làm mất màu dung dịch nước brom B. Sai vì chỉ có axetilen tạo được kết tủa với dd AgNO3 trong NH3 C. Đúng. 3 chất đó là etilen, but-2-in và axetilen D. Sai, có 3 chất làm nhạt màu dung dịch kali pemanganat là etilen, but-2-in và axetilen PTHH: CH2=CH2 +Br2→CH2Br-CH2Br CH3-C≡C-CH3 + 2Br2→CH3-CBr2-CBr2 –CH3 CH≡CH + 2Br2→CHBr2 -CHBr2 5. Giải bài 5 trang 145 SGK Hóa học 11Dẫn 3,36 lít khí hỗn hợp A gồm propin và etilen đi vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy còn 0,840 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc? a) Tính phần trăm thể tích etilen trong A. b) Tính m. Phương pháp giảia) Chỉ có axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 còn etilen thì không tác dụng => khí thoát ra là khí etilen V = 0,84 (lít) \( \to \% {V_{{C_2}{H_4}}} = \frac{{{V_{{C_2}{H_4}}}}}{{{V_{hh}}}}.100\% = ?\) b) Tính mol của C3H4 Viết PTHH xảy ra, tính số mol AgC≡C-CH3↓ theo số mol của C3H4 CH ≡C-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C-CH3↓ +NH4NO3 Hướng dẫn giảia) Chỉ có axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 còn etilen thì không tác dụng => khí thoát ra là khí etilen V = 0,84 (lít) \(\% {V_{{C_2}{H_4}}} = \frac{{{V_{{C_2}{H_4}}}}}{{{V_{hh}}}}.100\% = \frac{{0,84}}{{3,36}}.100\% = 25\% {\rm{ }}\) b) \({n_{{C_3}{H_4}}} = \dfrac{{3,36 – 0,84}}{{22.4}} = 0,1125\,(mol)\) CH ≡C-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C-CH3↓ +NH4NO3 0,1125 → 0,1125 (mol) m↓ = 0,1125.147=16,5375 (g) 6. Giải bài 6 trang 145 SGK Hóa học 11Trong số các ankin có công thức phân tử C5H8 có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3: A. 1 chất. B. 2 chất. C. 3 chất. D. 4 chất. Phương pháp giảiViết tất cả các đồng phân của ankin có công thức phân tử Xem có bao nhiêu các ankin có liên kết ba đầu mạch thì sẽ tác dụng được với dd AgNO3 trong NH3 Hướng dẫn giảiCông thức phân tử C5H8 có 3 đồng phân ankin CH≡C-CH2-CH2-CH3 (1) CH3-C≡C-CH2-CH3 (2) CH≡C-CH(CH3)-CH3 (3) Công thức (1) và (3) có liên kết ba đầu mạch nên có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 CH≡C-CH2-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C-CH2-CH2-CH3 + NH4NO3 CH≡C-CH(CH3)-CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg=C(CH3)-CH2-CH2-CH3 + NH4NO3 → có 2 chất Đáp án B |