Nó được sử dụng trong xác thực (bởi phương thức equals()), sắp xếp (theo phương thức compareTo()), so sánh tham chiếu(với toán tử ==), vv Show Có ba cách để so sánh chuỗi trong java:
Phương thức equals() được sử dụng để so sánh nội dung của 2 chuỗi. Lớp String cung cấp 2 phương thức equals():
Ví dụ 1:
Kết quả: Ví dụ 2:
Kết quả:
Toán tử == được sử dụng để so sánh tham chiếu (không phải giá trị) của 2 chuỗi. Ví dụ 3:
Kết quả:
Phương thức compareTo () so sánh các giá trị theo thứ tự từ điển và trả về một giá trị số nguyên mô tả nếu chuỗi đầu tiên nhỏ hơn, bằng hoặc lớn hơn chuỗi thứ hai. Trong Java có cung cấp nhiều toán tử để thao tác các biến. Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về các Toán tử trong Java. Cú pháp:
Phép gán được thực hiện bằng toán tử
Ngôn ngữ java cũng có các phép toán số học được sử dụng trong các biểu thức toán học như trong đại số: Ta mô tả tóm tắt các phép toán số học qua bảng tổng kết sau: Phép toánSử dụngMô tả+op1 + op2Cộng op1 vớiop2-op1 - op2Trừ op1 cho op2*op1 * op2Nhân op1 với op2/op1/ op2chia op1 cho op2%op1 % op2Tính phần dư của phép chia op1 cho op2 Java cũng có phép toán tăng, giảm, ta có thể mô tả tóm tắt qua các bằng sau: Phép toánSử dụngMô tảop++Tăng op lên 1 đơn vị, giá trị của op được tăng lên trước khi biểu thức chứa nó được tính++opTăng op lên 1 đơn vị, giá trị của op được tăng lên sau khi biểu thức chứa nó được tính--op--Giảm op xuống1 đơn vị, giá trị của op được giảm xuống trước khi biểu thức chứa nó được tính----opGiảm op xuống1 đơn vị, giá trị của op được giảm xuống sau khi biểu thức chứa nó được tính Qua đây chúng ta cũng hiểu được sự khác nhau của a++ (a--) và ++a (--a)
::alert{type="infor"}Nếu toán tử tăng trước, tăng sau (giảm trước, giảm sau) đứng một mình (không nằm trong biểu thức) thì chúng hoạt động như nhau, chúng chỉ khác nhau khi chúng nằm trong biểu thức:: Phép toán quan hệ bao giờ cũng cho kết quả boolean, phép toán quan hệ sẽ so sánh 2 giá trị, nó xác định mối quan hệ giữa chúng, ví dụ
0 sẽ trả về true nếu 2 toán hạng là khác nhau. |