Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Bài 3. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
8267m = ... km ... m = ... , … km 6034m = ... km ... m = ... , … km 401m = ... km... m = ... , … km.
678cm = ... m ... cm = ... , … m 905cm = ... m ... cm = ... , … m
2085g = ... kg ... g = ... , … kg 4042kg = ... tấn ... kg = ... , … tấn. Bài 5. Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân :
Bài 6. Mỗi gói muối đều cân nặng như nhau và cân đã thăng bằng. Hỏi mỗi gói muối cân nặng bao nhiêu gam? ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Lời giải chi tiết Bài 1.
Cách giải:
Số 175 860 đọc là: một trăm bảy mươi lăm nghìn tám trăm sáu mươi. Số 5 239 070 đọc là: năm triệu hai trăm ba mươi chín nghìn không trăm bảy mươi. Số 722 360 593 đọc là: bảy trăm hai mươi hai triệu ba trăm sáu mươi nghìn năm trăm chín mươi ba.
Chữ số 5 trong số 175 860 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 5000. Chữ số 5 trong số 5 239 070 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 5 000 000. Chữ số 5 trong số 722 360 593 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 500. Bài 2. Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng. Cách giải:
Ta có: \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{{2 \times 4}}{{5 \times 4}} = \dfrac{8}{{20}}\,\,;\) \(\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 5}}{{4 \times 5}} = \dfrac{{15}}{{20}}.\) Mà: \(\dfrac{8}{{20}} < \dfrac{{15}}{{20}}\)(vì 8 < 15). Vậy: \(\dfrac{2}{5} < \dfrac{3}{4}.\)
Ta có: \(\dfrac{2}{7} = \dfrac{{2 \times 4}}{{7 \times 4}} = \dfrac{8}{{28}}\,\,;\) Giữ nguyên phân số \(\dfrac{{15}}{{28}}.\) Mà: \(\dfrac{{15}}{{28}} > \dfrac{8}{{28}}\)(vì 15 > 8). Vậy: \(\dfrac{{15}}{{28}} > \dfrac{2}{7}.\)
Ta có: \(\dfrac{8}{7} = \dfrac{{8 \times 8}}{{7 \times 8}} = \dfrac{{64}}{{56}}\,\,;\) \(\dfrac{7}{8} = \dfrac{{7 \times 7}}{{8 \times 7}} = \dfrac{{49}}{{56}}.\) Mà: \(\dfrac{{64}}{{56}} > \dfrac{{49}}{{56}}\)(vì 64 > 49). Vậy: \(\dfrac{8}{7} > \dfrac{7}{8}.\) Cách khác: Ta có: \(\dfrac{8}{7} > 1\) (vì 8 > 7) và \(\dfrac{7}{8} < 1\)(vì 7 < 8). Hay: \(\dfrac{8}{7} > 1 > \dfrac{7}{8}.\) Vậy: \(\dfrac{8}{7} > \dfrac{7}{8}.\) Bài 3. Phương pháp: So sánh các số thập phân, sau đó sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. Cách giải:
2,54 < 4,5 < 5,24 < 5,42. Vậy các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 2,54 ; 4,5 ; 5,24 ; 5,42.
68,888 < 68,9 < 71,2 < 72,1 < 80. Vậy các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 68,888 ; 68,9 ; 71,2 ; 72,1 ; 80. Bài 4. Phương pháp: - Quan sát ví dụ mẫu rồi làm tương tự với các câu còn lại. - Áp dụng kiến thức: 1 tấn = 1000kg, hay 1kg = \(\dfrac{1}{{1000}}\) tấn = 0,001 tấn ; 1kg = 1000g, hay 1g = \(\dfrac{1}{{1000}}\)kg = 0,001kg. Cách giải:
8267m = 8km 267m = 8,267km 6034m = 6km 34m = 6,034km 401m = 0 km 401m = 0,401km
678cm = 6m 78cm = 6,78m 905cm = 9m 5cm = 9,05m
2085g = 2 kg 85g = 2,085kg 4042kg = 4 tấn 42kg = 4,042 tấn. Bài 5. Phương pháp: Áp dụng kiến thức: 1 tấn = 1000kg, hay 1kg = \(\dfrac{1}{{1000}}\) tấn = 0,001 tấn ; 1kg = 1000g, hay 1g = \(\dfrac{1}{{1000}}\)kg = 0,001kg. Cách giải:
Bài 6. Phương pháp: Theo hình vẽ ta thấy 2 gói muối cân nặng 1kg hay 1000g, từ đó ta tìm được cân nặng của mỗi gói muối. |