Phụ phí ths đi châu mỹ là phí gì

Ngoài các phí chính phải trả, có nhiều phụ phí logistics mà trong quá trình vận chuyển phát sinh tùy theo thời điểm, quốc gia.

Các loại chi phí doanh nghiệp phải trả trong quá vận chuyển, xuất nhập khẩu hàng hóa rất cần được lưu ý, bởi chi phí này ảnh hưởng đến doanh thu và chi phí xuất nhập khẩu của doanh nghiệp. Ngoài các chi phí tiên quyết bắt buộc, , với các loại phụ phí logistics, doanh nghiệp sẽ phải tìm hiểu và nắm được thông tin chính xác để tính được chi phí xuất nhập khẩu chính xác nhất.

Phụ phí ths đi châu mỹ là phí gì

Vì sao xuất hiện phụ phí logistics?

Trong quá trình vận chuyển hàng hóa, có nhiều yếu tố phát sinh làm cho doanh nghiệp phải trả những chi phí thêm, ví dụ:

- Quy định phí của các nước mà các doanh nghiệp đang thực hiện hoạt động vận chuyển hàng hóa ở đó

- Do thời gian diễn ra hoạt động xuất nhập khẩu như mùa cao điểm, xăng dầu tăng giá hay cảng bị delay, trì hoãn quá tải thì doanh nghiệp sẽ phát sinh thêm các khoản phụ phí xuất nhập khẩu

- Hoặc có nhiều loại phụ phí cho các loại hàng hóa nhất định mà doanh nghiệp kinh doanh bắt buộc phải chi trả

Các loại phụ phí logistics trong hoạt động xuất nhập khẩu

Terminal Handing Charge (THC)

Phụ phí xếp dỡ tại cảng là khoản phí doanh nghiệp phải trả cho các hoạt động làm hàng tại cảng như: xếp dỡ, tập kết hàng,...và tùy vào hàng cont hay hàng lẻ thì phí THC cũng sẽ thay đổi .

Phí chứng từ (Documentation fee)

Đây là loại phí phổ biến nhất khi vận chuyển hàng hóa bằng đường biển, đối với hàng hóa xuất khẩu, khi chủ tàu hay forwarder phát hành Bill of Lading hay Air Way Bill thì doanh nghiệp phải trả chi phí để làm các chứng từ này, hay còn gọi là chi phí làm chứng từ, vận đơn cho hàng hóa.

Đối với lô hàng nhập khẩu vào Việt Nam thì người nhận phải đến Hãng tàu/Forwarder để lấy lệnh giao hàng, mang ra ngoài cảng xuất trình cho kho (hàng lẻ)/làm phiếu EIR (hàng container FCL) thì mới lấy được hàng.

Phí handling

Các công ty giao nhận hàng hóa sẽ là người đề ra loại phí này để thu shipper/consignee. Handling là quá trình một forwarder giao dịch với đại lý của họ ở nước ngoài để thỏa thuận về việc đại diện cho đại lý ở nước ngoài tại VN thực hiện một số công việc như khai báo manifest với cơ quan hải quan, phát hành BL, D/O cũng như các giấy tờ liên quan….

Phí RR (Rate Restoration Container)

Phí trả lại container, phí được xuất hiện trong thời kỳ đại dịch covid, khi hàng hóa được vận chuyển từ Châu Á sang Châu Âu nhưng không thể xuất ngược lại, điều này dẫn đến sự thiếu hụt container tại các nước Châu Á.

Phí CFS (Container Freight Station fee)

Phí xếp dỡ và quản lý hàng hóa ở kho tại cảng, kho sẽ nơi sẽ thu phí này để thực hiện các hoạt động xếp dỡ, quản lý, đóng gói đối với hàng xuất, phân loại dỡ hàng ra khỏi container đối với hàng nhập cho các lô hàng lẻ.

Phí AMS (Automatic Manifest System)

Phí khai báo hải quan tự động cho các nước xuất khẩu, thường là các nước Mỹ, Châu Âu, Canada, Trung Quốc,..

Vì khai báo phí này khá phức tạp nên các nhà giao nhận hàng hóa sẽ hỗ trợ khách hàng thực hiện khai báo này.

Phí AFR (Advance Filing Rule)

Phí khai báo hàng hóa khi muốn xuất khẩu vào Nhật Bản

Phí CAF (Currency Adjustment Factor)

Phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ, các chủ tàu sẽ thu từ chủ hàng hóa để bù đắp cho việc chênh lệch giá ngoại tệ trong thời gian vận chuyển hàng hóa đó.

Phí COD (Change of Destination)

Phụ phí thay đổi nơi đến, phí này phát sinh khi chủ tàu muốn thay đổi cảng đến so với với lúc đầu, điều này sẽ bắt buộc có thêm các chi phí như: đảo thuyền, lưu container, xếp dỡ, vận chuyển đường bộ,..

Phí Cleaning fee

Phí vệ sinh container, sau mỗi lần vận chuyển, chủ tàu sẽ phải vệ sinh, rửa, phơi container để chuẩn bị cho các hoạt động chuyên chở hàng hóa tiếp theo.

Phí D/O (Delivery Order)

Phí lệnh giao hàng, khi hàng hóa được nhập về Việt Nam, consignee sẽ đem lệnh này ra kho để nhận hàng (lẻ), hoặc làm giấy EIR (hàng nguyên container) thì mới lấy được hàng.

Phí Det (Detention)

Phí lưu container tại kho riêng của khách hàng

Phí Dem (Demurrage): Phí lưu container tại bãi (cảng)

Phí ISPS (International Ship and Port Facility Security): Phụ phí an ninh

Phí CIC (Container Imbalance Charge): Phụ phí mất cân đối vỏ container - Là khoản phụ phí logistics (ngoài cước biển) hãng tàu thu của chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh từ việc điều chuyển (re-position) một lượng lớn container rỗng từ nơi thừa đến nơi thiếu

Phí Telex: Phí điện giao hàng - Đây là một hình thức giao hàng cho Consignee mà Shipper không cần phải gửi Bill gốc, giúp việc nhận hàng được nhanh và thuận tiện hơn.

Phí Seal: Phí niêm chì

Phí ISF (Importer Security Filing): Phí truyền dữ liệu hải quan đi Mỹ cho consignee

Phí Lift on/off: Phí nâng/hạ container

Phí Courier fee: Phí chuyển phát nhanh bằng DHL hay FedEx hay UPS.

Phí PSS (Peak Season Surcharge): Phụ phí mùa cao điểm - Phụ phí này thường được các hãng tàu áp dụng trong mùa cao điểm từ tháng tám đến tháng mười, khi có sự tăng mạnh về nhu cầu vận chuyển hàng hóa thành phẩm để chuẩn bị hàng cho mùa Giáng sinh và Ngày lễ tạ ơn.

Phí PCS (Port Congestion Surcharge): Phí tắc nghẽn cảng - Phụ phí này áp dụng khi cảng xếp hoặc dỡ xảy ra ùn tắc, có thể làm tàu bị chậm trễ, dẫn tới phát sinh chi phí liên quan cho chủ tàu (vì giá trị về mặt thời gian của cả con tàu là khá lớn).

Phí chỉnh sửa B/L: (Amendment fee): Áp dụng khi cần chỉnh sửa B/L - Khi phát hành một bộ B/L cho shipper, sau khi shipper lấy về hoặc do một nguyên nhân nào đó cần chỉnh sử một số chi tiết trên B/L và yêu cầu hãng tàu, forwarder chỉnh sửa thì sẽ phát sinh chi phí.

Phí LSS (Low Sulphur Surcharge): Phụ phí giảm thải lưu huỳnh

Phí CAF (Currency Adjustment Factor): Phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ - Là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động tỷ giá ngoại tệ

Phí BAF (Bunker Adjustment Factor): Phụ phí biến động giá nhiên liệu - Là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động giá nhiên liệu. Tương đương với thuật ngữ FAF (Fuel Adjustment Factor).

Với một số thông tin về phụ phí logistics trên đây, các bạn sẽ nhận biết được hàng hóa của mình sẽ chịu các phí nào để có thể dễ dàng kiếm soát được chi phí xuất nhập khẩu.

Melody Logistics là đơn vị giao nhận hàng hóa hàng đầu, với quá trình vận chuyển hàng hóa, chúng tôi luôn minh bạch trong các chi phí để khách hàng yên tâm và tin tưởng khi sử dịch vụ của chúng tôi.

Liên hệ ngay qua Hotline + 84 28 355 11 657 hoặc để lại thông tin tại đây , chúng tôi sẽ tư vấn và báo giá cụ thể hàng hóa bạn cần vận chuyển