Rạp chiếu phim quốc gia dùng phim bao nhiêu mm năm 2024

Kí hiệu các thông số

Ý nghĩa của thông số

Giá trị của thông số

Chú thích

D

Chiều dài của phòng khán giả (khoảng cách từ màn ảnh đến hàng ghế cuối cùng, H.1).

N: số chỗ ngồi. Chiều dài phòng khán giả không lớn hơn 45m.

- Hình ô van

1,3

Rạp chiếu phim quốc gia dùng phim bao nhiêu mm năm 2024

- Hình chữ nhật

1,1

Rạp chiếu phim quốc gia dùng phim bao nhiêu mm năm 2024

- Hình thang

0,95

Rạp chiếu phim quốc gia dùng phim bao nhiêu mm năm 2024

M

Bán kính hình cầu giới hạn vùng khán giả ngồi

0,92

Rạp chiếu phim quốc gia dùng phim bao nhiêu mm năm 2024

Tâm hình cầu nằm trên màn ảnh cách nhau một khoảng G. (Khoảng cách từ màn ảnh đến tựa hàng ghế đầu theo trục của phòng)

B

Chiều rộng có ích của màn ảnh cong (tính theo dây cung)

Cho phép thay đổi chiều rộng đến: + 5 % và - 10 %, theo tiêu cự của ống kính máy chiếu

BR

- Màn ảnh rộng

0,43 D

BG

- Màn ảnh giả rộng

0,34 D

BT

- Màn ảnh thường

0,25 D

H

Chiều cao có ích của màn ảnh

HR; HG; HT phải bằng nhau. Tâm hình ảnh của các loại phim chiếu phải trùng nhau.

HR

- Màn ảnh rộng

MR: 2,39

HG

- Màn ảnh giả rộng

MG: 1,85

HT

- Màn ảnh thường

MT: 1,37

R

Bán kính cong của màn ảnh

D

G

Khoảng cách từ màn ảnh đến chỗ tựa của hàng ghế đầu (theo trục của phòng)

- Màn ảnh rộng, không nhỏ hơn

0,84 BR

- Màn ảnh thường hoặc giả rộng, không nhỏ hơn

0,44 BT

j

Góc nghiêng trục quang học của máy chiếu so với pháp tuyến ở giữa tâm màn ảnh:

- Trên mặt phẳng nằm ngang, không lớn hơn

- Trên mặt phẳng đứng:

+ Khi chiếu từ trên xuống, không lớn hơn

+ Khi chiếu từ dưới lên, không lớn hơn

C

Độ chênh lệch tia nhìn của người ngồi hàng ghế sau so với người ngồi hàng ghế trước đến mép dưới của màn ảnh, m

0,12

Chiều cao tính toán từ sàn tới mắt của khán giả ngồi trên ghế 1,2 m

P

Khoảng cách từ tâm màn ảnh đến ống kính máy chiếu, m

1,25

X

Khoảng cách từ phía dưới của tia chiếu phim đến sàn phòng khán giả, không nhỏ hơn, m

1,9

T

Khoảng không gian phía sau màn ảnh (khoảng cách giữa màn ảnh và mặt phẳng cách âm của tường sau màn ảnh), m

Từ 1,2 đến 1,5

CHÚ THÍCH:

  1. Trong trường hợp phòng khán giả đặt trong tòa nhà có sử dụng nhiều chức năng thì cho phép các thông số trên thay đổi, dao động trong phạm vi ± 20%.
  1. Cho phép thay đổi vùng hiện hình của màn ảnh theo chiều rộng đối với màn ảnh rộng, cả chiều rộng và chiều cao đối với màn ảnh cỡ rộng.

2.2.1.3. Trên mặt phẳng thẳng đứng, góc tạo bởi tia nhìn của khán giả ở hàng ghế đầu với mép trên củamàn ảnh phải nhỏ hơn 35 °. Góc nhìn từ hàng ghế đầu đến điểm trung tâm màn ảnh phải nhỏ hơn 25°.

2.2.1.4. Đối vớimàn ảnh rộng thì khoảng cách từ hàng ghế sau cùng đến màn ảnh không được lớn hơn 2 lần chiều rộng màn ảnh và từ hàng ghế đầu đến màn ảnh không nhỏ hơn 0,84 lần chiều rộng màn ảnh.

Với phim có tỉ lệ hình ảnh 2,39 :1 góc nhìn từ hàng ghế cuối cùng (ghế giữa) đến màn ảnh phải không nhỏ 26 ° (xem Hình 2).

Rạp chiếu phim quốc gia dùng phim bao nhiêu mm năm 2024

Hình 2 - Minh họa góc nhìn từ hàng ghế cuối cùng (ghế giữa) đến màn ảnh

2.2.1.5. Ghế ngồi trong phòng khán giả phải được gắn với nhau thành từng hàng và được cố định với nền. Các ghế lật phải đảm bảo không gây tiếng động khi sử dụng vàtạo sự thoải mái cho khán giả trong suốt thời gian ngồi xem.

2.2.1.6. Khoảng cách giữa 2 hàng ghế phải đảm bảo không nhỏ hơn 0,95 m.

2.2.1.7. Kích thước ghế ngồi:

- Chiều rộng không nhỏ hơn 0,5 m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.2.1.8. Phải bố trí ít nhất 1/3 số ghế hàng đầu có thể tháo rời dành cho người khuyết tật ngồi xe lăn.

2.2.1.9. Phòng khán giả phải có cửa thoáthiểm riêng.

2.2.1.10. Mức ồn nền của phòng khán giả phải đảm bảo tiếng ồn từ bên ngoài tác động vào phòng không lớn hơn 40dBA.

2.2.2. Yêu cầu đối với phòng máy

2.2.2.1. Phòng máy phải có kích thướctối thiểu 6 m x 3,6 m x 2,5 m. Kích thước bố trí thiết bị trong phòng máy (Hình 3) theo quy định trong Bảng 2.

Rạp chiếu phim quốc gia dùng phim bao nhiêu mm năm 2024

Hình 3 - Vị trí thiết bị trong phòng máy

Bảng 2 - Kích thước bố trí thiết bị trong buồng máy

Ký hiệu của thông số

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kích thước m

a

Khoảng cách từ tường tới thiết bị:

- Có lối đi sau thiết bị

1,5

- Không có lối đi sau thiết bị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b

Khoảng cách từ tường trước đến bộ phận nhô ra, hoặc thiết bị

0,35

c

Khoảng cách từ tâm cửa máy chiếu đến tâm cửa quan sát

0,5

d

Khoảng cách từ tâm ống kính máy chiếu đến sàn buồng máy chiếu

1,25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chiều cao thông thủy buồng máy chiếu (không nhỏ hơn)

2,5

2.2.2.2. Buồng máy phải được bố trí ở phía chính diện với màn ảnh. Tường ngăn cách giữa buồng máy và phòng khán giả phải được thiết kế cách âm.

2.2.3. Cửa sổ chiếu và cửa sổ quan sát phải đáp ứng các yêu cầu sau:

- Kính cửa sổ chiếu và cửa sổ quan sát đặt nghiêng một góc từ 7° đến 10°.

- Cửa sổ chiếu và cửa sổ quan sát phải đảm bảo kích thước 0,40 m x 0,25 m.

2.2.2.4. Cửa buồng máy phải mở ra ngoài, kích thước không nhỏ hơn 2,00m x 0,85m.

2.2.3. Yêu cầu đối với khu vực tiền sảnh

2.2.3.1. Khu vực tiền sảnh là khu vực chuyển tiếp giữa bên ngoài và phòng chiếu phim, đáp ứng yêu cầu mua vé của khán giả, chỗ cho khán giả xem giới thiệu quảng cáo phim, phân chia khán giả về các phòng chiếu và phục vụ nhu cầu dịch vụ củakhán giả.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.2.3.3. Mỗi rạp có ít nhất từ 1 đến 3 cửa bán vé. Diện tích quy định cho một cửa bán vé không nhỏ hơn 1,5 m².

2.2.3.4. Các hoạt động căng tin - giải khát, giải trí được bố trí liền với khu vực tiền sảnh không được phép thông vớihành lang phân chia khán giả hoặc sảnh nghỉ.

2.2.3.5. Cửa vào củakhán giả phải mở ra ngoài, theo hướng thoátngười. Không được làm cửa cuốn, cửa kéo, cửa sập, cửa chốt, cánh bản lề mở vào trong.

2.2.3.6. Khu vệ sinh dành cho khán giả được bố trí liền với phòng đợi nhưng không liên thông với khu vực tiền sảnh vào hoặc các không gian bên ngoài. Không cho phép khu vệ sinh mở cửa trực tiếp vào phòng khán giả.

2.2.3.7. Khu vệ sinh nam, nữ phải bố trí riêng biệt, có buồng đệm. Số lượng thiết bị vệ sinh cho khán giả tối thiểu là:

- 1 xí, 2 tiểu, 1 chậu rửa tay: cho 150 khán giả nam.

- 1 xí, 2 tiểu, 1 chậu rửa tay: cho 150 khán giả nữ.

CHÚ THÍCH: Phòng vệ sinh dành cho khán giả phải tính đến nhu cầu sử dụng người khuyết tật theo quy định có liên quan.

2.3. Yêu cầu đối với chất lượng hình ảnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.4. Yêu cầu đối với chất lượng âm thanh

Yêu cầu đối với chất lượng âm thanh phải tuân theo những quy định đã nêu tại TCVN 9827: 2013 Rạp chiếu phim - Yêu cầu kỹ thuật vềâm thanh.

2.5. Yêu cầu về thời gian vang và độ ồn trongphòng khán giả

2.5.1. Yêu cầu về thời gianvang trong phòng khán giả phải đáp ứng theo đồ thị Hình 4.

Rạp chiếu phim quốc gia dùng phim bao nhiêu mm năm 2024

1- đối với phòng chiếu một đường tiếng

2- đối với phòng chiếu nhiều đường tiếng

Hình 4 - Thời gian vang tốiưu cho các định dạng âm thanh

2.5.2. Yêu cầu mức tạp âm nền cho phép tối đa bằng Lnoise = 40dB(AI) hoặc tương đương NC 35.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thiết kế hệ thống thiết bị điện cho rạp chiếu phim 35mm phải tuân theo các quy địnhtại Điều 6 - Yêu cầu về chiếu sáng vàthiết bị điện trong TCVN 5577: 2012 “Rạp chiếu bóng - Tiêu chuẩn thiết kế”.

3. PHƯƠNG PHÁP THỬ

3.1. Thử các yêu cầu đối với chấtlượng hình ảnh và chất lượng âm thanh theo TCVN 9828:2013 Rạp chiếu phim - Phương pháp đo các chỉ tiêu kỹ thuật về hình ảnh và âm thanh.

3.2. Đối vớicác yêu cầu về kết cấu, thiết kế, môi trường, an toàn cháy nổ được thực hiện theo các phương pháp kiểm tra của các Bộ quản lý chuyên ngành.

4. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ

4.1. Rạp chiếu phim 35mm xây dựng mới hoặc cải tạo lại phải được đánh giá sự phù hợp với các quy định tại Mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này trước khi đưa vào sử dụng.

4.2. Yêu cầu, trình tự, thủ tục đánh giá sự phù hợp và chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy định của Bộ Văn hóaThể thao và Du lịch.

5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Các tổ chức, cá nhân xây dựng mới hoặc cải tạo lại rạp chiếu phim 35 mm có trách nhiệm thực hiện:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2. Việc tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Mục 4 của Quy chuẩn kỹ thuật này.

6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

6.1. Cục Điện ảnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan quản lýchức năng có liên quan hướng dẫn và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.

Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục Điện ảnh có trách nhiệm kiến nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)sửa đổi, bổ sung nội dung Quy chuẩn kỹ thuật này phù hợp vớithực tiễn.

6.2. Trong trường hợp các văn bản luật, quy phạm pháp luật, tiêu chuẩnđược viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tạivăn bản mới./.