Sách Ngữ văn Chân trời sáng tạo lớp 6 có lời giải

LỜI NÓI ĐẦU Các em thân mến! Trên tay các em là cuốn sách giáo khoa Ngữ văn 6, bộ Chân trời sáng tạo của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam. Ngữ văn 6 chú trọng khơi gợi ở các em niềm say mê khám phá thế giới và theo đuổi những ý tưởng mới mẻ. Trên tinh thần chung đó, sách giúp các em phát triển kĩ năng đọc, viết, nói, nghe, kĩ năng giải quyết những vấn đề mà lửa tuổi của các em thường gặp. Qua việc thực hiện các hoạt động học tập trong từng bài học, các em sẽ được bồi dưỡng về các phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm; phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học và các năng lực chung như tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Sách Ngữ văn 6 gồm mười bài học chính tương ứng với mười chủ điểm gắn với những vấn để gần gũi trong cuộc sống của các em. Ở tập một, các em sẽ được học về lịch sử của đất nước qua cách kể chuyện của các tác giả dân gian (bài Lắng nghe lịch sử nước mình); khám phá một thế giới khác lạ trong các truyện cổ tích, từ đó, rút ra những bài học sâu sắc về đạo lí làm người (bài Miền cổ tích); yêu quý, tự hào về vẻ đẹp của thiên nhiên và con người Việt Nam (bài Vẻ đẹp quê hương); trải nghiệm thế giới xung quanh để nhận ra những mặt tốt đẹp cũng như những điều chưa hoàn thiện của bản thân (bài Những trải nghiệm trong đời); quan sát, cảm nhận những bí ẩn, kì diệu của thiên nhiên (bài Trò chuyện cùng thiên nhiên). Ở tập hai, các em sẽ được tìm hiểu giá trị của những điểm tựa trong cuộc sống mỗi khi đối mặt với thử thách (bài Điểm tựa tinh thần); cảm nhận sâu sắc ý nghĩa của gia đình và học cách yêu thương gia đình (bài Gia đình thương yêu); học cách nhìn cuộc sống từ những góc độ khác nhau, tôn trọng sự khác biệt và biết cách trao đổi, thuyết phục người khác (bài Những góc nhìn cuộc sống); thấu hiểu ý nghĩa của việc nuôi dưỡng một đời sống tâm hồn phong phú (bài Nuôi dưỡng tâm hồn); học cách chung sống, trân quý và bảo vệ vạn vật xung quanh (bài Mẹ Thiên Nhiên), Ngoài ra, trong bài mở đầu cuốn sách các em được làm quen với các bạn và môi trường học tập mới (bài Hoà nhập vào môi trường mới). Với bài cuối, các em được đặt vào một số tình huống thực tế, tìm những cách khác nhau để giải quyết những vấn đề của chính các em (bài Bạn sẽ giải quyết việc này như thế nào?). Mỗi bài học là một cột mốc trong hành trình đầy áp những điều mới lạ và hấp dẫn, giúp các em hiểu thêm về xã hội, thiên nhiên và về chính bản thân. Để học tốt Ngữ văn 6, các em hãy đọc kĩ hướng dẫn và hoàn thành các nhiệm vụ học được thiết kế trong từng bài học. Chúc các em có những trải nghiệm thú vị cùng Ngữ văn 6. NHÓM TÁC GIẢ...

  • Tác giả: thuvienpdf.com

  • Ngày đăng: 04/12/2020

  • Xếp hạng: 4 ⭐ ( 55035 lượt đánh giá )

  • Xếp hạng cao nhất: 5 ⭐

  • Xếp hạng thấp nhất: 2 ⭐

  • Khớp với kết quả tìm kiếm:

Xem chi tiết

Bài làm:

Phần I

Hướng dẫn phân tích kiểu văn bản

Em hãy tìm đọc bài thơ “Chăn trâu đốt lửa”, sau đó trả lời những câu hỏi sau:

Câu 1 (trang 72 SGK Ngữ văn 6 tập 1)

Cách ngắt nhịp của thơ lục bát thường là nhịp chẵn. Tuy nhiên, cách ngắt nhịp của dòng thơ thứ 4 là 3/3/2. Việc ngắt nhịp như thế có tác dụng gì?

Hướng dẫn giải:

Em xem những từ ngữ trong dòng thơ đó có gì đặc biệt, từ đó trả lời câu hỏi trên.

Lời giải:

Cách ngắt nhịp của dòng thơ thứ 4 là: "Củ khoai nướng/ để cả chiều/ thành tro" khác với cách ngắt nhịp thông thường trong thơ lục bát đã góp phần diễn tả cảm xúc bâng khuâng của nhà thơ, khi khoảnh khắc hoàng hôn đang đến.

Câu 2

Câu 2 (trang 72 SGK Ngữ văn 6 tập 1)

Dựa vào hiểu biết về thể thơ lục bát, em hãy chỉ ra sự hiệp vần và sự phối hợp thanh điệu của bài thơ trên bằng cách điền vào bảng sau:

Sách Ngữ văn Chân trời sáng tạo lớp 6 có lời giải

Hướng dẫn giải:

Đọc kĩ bài thơ tìm hiểu cách hiệp vần và điền các thanh bằng/ trắc vào trong bảng:

- Bằng: thanh huyền và thanh ngang (không dấu)

- Trắc: thanh hỏi, ngã, nặng, sắc.

Lời giải:

Sách Ngữ văn Chân trời sáng tạo lớp 6 có lời giải

Câu 3

Câu 3 (trang 72 SGK Ngữ văn 6 tập 1)

Cảnh sắc thiên nhiên và hoạt động của con người trong bài thơ được miêu tả chi tiết, rõ ràng, tỉ mỉ hay được thể hiện bằng một vài chi tiết, một vài nét tiêu biểu? Việc thể hiện như thế có tác dụng gì?

Hướng dẫn giải:

Em xem lại bài thơ và liệt kê những hình ảnh thiên nhiên và con người, từ đó chọn câu trả lời phù hợp.

Lời giải:

- Cảnh sắc thiên nhiên và hoạt động của con người trong bài thơ được thể hiện bằng một vài chi tiết, một vài nét tiêu biểu: chăn trâu, thả diều, nướng khoai đến những nét tiêu biểu như gió đông hay khoảnh khắc hoàng hôn đến.  

- Việc sử dụng các chi tiết chấm phá, tiêu biểu, ngôn từ giản dị nhưng giàu sức gợi đã tạo nên bức tranh đồng quê thanh bình, yên ả.

Câu 4

Câu 4 (trang 72 SGK Ngữ văn 6 tập 1)

Cảm xúc của tác giả trong bài thơ được thể hiện trực tiếp hay gián tiếp, thông qua những hình ảnh nào?

Hướng dẫn giải:

- Cảm xúc trực tiếp là trực tiếp bộc lộ tình cảm yêu, ghét của người viết.

- Cảm xúc gián tiếp là thể hiện tình yêu, ghét thông qua những đối tượng nào đó chứ không nói trực tiếp.

Lời giải:

Cảm xúc của tác giả được thể hiện gián tiếp qua việc kể về buổi chiều chăn trâu, thả diều, nước khoai, cảm nhận ấy còn được thể hiện qua cảm nhận về “gió đông”, về khoảnh khắc hoàng hôn đang dần buông.

Câu 5

Câu 5 (trang 72 SGK Ngữ văn 6 tập 1)

Từ việc tìm hiểu bài thơ trên, em học được điều gì về cách làm thơ lục bát?

Hướng dẫn giải:

Em xem về hình thức thơ lục bát để trả lời câu hỏi này.

Lời giải:

Từ tìm hiểu bài thơ, em học được cách làm thơ lục bát:

- Về vần, nhịp, thanh điệu: bài thơ có các câu lục và câu bát xen kẽ, tiếng thứ sáu của câu lục thứ nhất hiệp vần với tiếng thứ sáu của câu bát thứ nhất. Tiếng thứ tám của câu bát thứ nhất hiệp vần với tiếng thứ sáu của câu lục thứ hai và tiếng thứ sáu của dòng bát thứ hai.

Phần II

Hướng dẫn quy trình viết

Làm một bài thơ lục bát thể hiện cảm xúc, suy ngẫm của em về một cảnh đẹp hoặc một sự việc mà em từng chứng kiến.

Hướng dẫn giải:

Em chọn một cảnh đẹp nào đó mà mình tâm đắc, dựa vào các quy luận về vần và thanh điệu để làm thơ. Bài thơ đảm bảo vừa có ý nghĩa, vừa hiệp vần.

Lời giải:

Các em tham khảo một số bài thơ sau và tự sáng tác bài thơ của mình:

Bài 1:

Quê hương là một tiếng ve
Lời ru của mẹ trưa hè à ơi
Dòng sông con nước đầy vơi
Quê hương là một góc trời tuổi thơ
Quê hương ngày ấy như mơ
Tôi là cậu bé dại khờ đáng yêu
Quê hương là tiếng sáo diều
Là cánh cò trắng chiều chiều chân đê
Quê hương là phiên chợ quê
Chợ trưa mong mẹ mang về bánh đa
Quê hương là một tiếng gà
Bình minh gáy sáng ngân nga xóm làng
Quê hương là cánh đồng vàng
Hương thơm lúa chín mênh mang trời chiều
Quê hương là dáng mẹ yêu
Áo nâu nón lá liêu siêu đi về
Quê hương nhắc tới nhớ ghê
Ai đi xa cũng mong về chốn xưa
Quê hương là những cơn mưa
Quê hương là những hàng dừa ven kinh
Quê hương mang nặng nghĩa tình
Quê hương tôi đó đẹp xinh tuyệt vời
Quê hương ta đó là nơi
Chôn rau cắt rốn người ơi nhớ về.

Trích Quê hương – Nguyễn Đình Huân

Bài 2:

Trở về tìm mái nhà quê
Tìm hình bóng mẹ bộn bề nắng mưa
Tìm nắng xuyên ngọn cây dừa
Tìm hương mạ mới gió lùa thơm tho
Tìm đàn trâu với con đò
Áo bà ba mẹ câu hò trên sông
Nón lá nghiêng nắng nước ròng
Miền quê khó nhọc con còng con cua
Lục bình tim tím mùa mưa
Bồng bềnh một khúc sông khua mái chèo
Khói lên cháy bếp nhà nghèo
Con gà cục tác con mèo quẫy đuôi
Heo gà chạy ngược chạy xuôi
Chân bùn tay lấm nụ cười chân quê
Cánh cò trắng xóa vọng về
Ngân nga vọng cổ bốn bề thiên nhiên
Đậm đà ký ức giao duyên
Xương cha máu mẹ dịu hiền ca dao
Con dù biền biệt phương nào
Quê hương một dạ dạt dào khó phai.

Quê Hương Nỗi Nhớ - Hoàng Thanh Tâm

Bài 3:

Em yêu từng sợi nắng cong
Bức tranh thủy mặc dòng sông con đò
Em yêu chao liệng cánh cò
Cánh đồng mùa gặt lượn lờ vàng ươm
Em yêu khói bếp vương vương
Xám màu mái lá mấy tầng mây cao
Em yêu mơ ước đủ màu
Cầu vồng ẩn hiện mưa rào vừa qua
Em yêu câu hát ơi à
Mồ hôi cha mẹ mặn mà sớm trưa
Em yêu cánh võng đong đưa
Cánh diều no gió chiều chưa muốn về
Đàn trâu thong thả đường đê
Chon von lá hát vọng về cỏ lau
Trăng lên lốm đốm hạt sao
Gió sông rười rượi hoa màu thiên nhiên
Em đi cuối đất cùng miền
Yêu quê yêu đất gắn liền bước chân.

Yêu Lắm Quê Hương - Hoàng Thanh Tâm

Đáp án tập huấn Ngữ Văn lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo là đáp án để các thầy cô tham khảo nhằm hoàn thành bài tập trong tập huấn sử dụng SGK mới lớp 6 sử dụng từ năm học 2021-2022 của Nhà xuất bản Giáo dục.

Đáp án trắc nghiệm chương trình tập huấn SGK mới lớp 6

Câu 1: Ngữ văn 6, bộ sách CTST có cấu trúc chung như thế nào?

A. Các bài học trong sách được phân bố thành ba mạch: nhận thức về thiên nhiên, nhận thức về xã hội, nhận thức về bản thân.

B. Sách gồm 12 bài học tương ứng với 12 chủ điểm được phân bố thành ba mạch chính: nhận thức về thiên nhiên, nhận thức về xã hội, nhận thức về bản thân.

C. Sách gồm 12 bài học tương ứng với 12 chủ điểm được phân bố thành ba mạch chính: nhận thức về thiên nhiên, nhận thức về xã hội, nhận thức về bản thân, mỗi tập gồm 6 chủ điểm.

Sách Ngữ văn Chân trời sáng tạo lớp 6 có lời giải

D. Sách gồm 10 bài học chính, được phân bố thành ba mạch chính: nhận thức về thiên nhiên, nhận thức về xã hội, nhận thức về bản thân, mỗi tập gồm 6 chủ điểm.

Câu 2: Bài học trong Ngữ văn 6, bộ sách CTST có cấu trúc như thế nào?

A. Cấu trúc mỗi bài học của Ngữ văn 6 gồm các mục: Yêu cầu cần đạt; Giới thiệu bài học; Trình bày kiến thức mới; Đọc; Thực hành tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Ôn tập.

B. Cấu trúc mỗi bài học của Ngữ văn 6 gồm các mục: Yêu cầu cần đạt; Giới thiệu bài học; Tri thức Ngữ văn; Đọc; Thực hành tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Ôn tập.

Sách Ngữ văn Chân trời sáng tạo lớp 6 có lời giải

C. Cấu trúc mỗi bài học của Ngữ văn 6 gồm các mục: Yêu cầu cần đạt; Giới thiệu bài học; Câu hỏi lớn; Trình bày kiến thức mới; Đọc; Thực hành tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Ôn tập.

D. Cấu trúc mỗi bài học của Ngữ văn 6 gồm các mục: Mục tiêu bài học; Giới thiệu bài học; Câu hỏi lớn; Kiến thức nền; Đọc; Thực hành tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Ôn tập.

Câu 3: Các tri thức nền trong Ngữ văn 6, bộ sách CTST có những đặc điểm gì?

A. Được xây dựng dựa trên yêu cầu về kiến thức đối với lớp 6 mà CTGDPT môn Ngữ văn năm 2018 đã đề ra.

B. Các tri thức về đọc hiểu và tiếng Việt được trình bày trong mục Tri thức ngữ văn.

C. Các tri thức về kiểu bài viết và nói gồm đặc điểm, yêu cầu đối với kiểu bài.

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Sách Ngữ văn Chân trời sáng tạo lớp 6 có lời giải

Câu 4: Các hoạt động đọc, viết, nói và nghe trong Ngữ văn 6, bộ sách CTST có chức năng gì?

A. Cung cấp tri thức công cụ để HS đạt được các yêu cầu cần đạt.

B. Củng cố tri thức đã học trong mục Tri thức ngữ văn

C. Hướng dẫn HS thực hiện các nhiệm vụ học tập để đạt các yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất.

D. Hướng dẫn HS vận dụng tri thức đọc hiểu và tri thức tiếng Việt vào thực hiện các nhiệm vụ học tập để đạt các yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất.

Sách Ngữ văn Chân trời sáng tạo lớp 6 có lời giải

Câu 5: Các hoạt đọc, viết, nói và nghe trong Ngữ văn 6 có những chức năng gì?

A. Giúp HS đạt được các yêu cầu cần đạt về đọc, viết, nói và nghe mà chương trình đề ra; tạo cho HS cơ hội thực hành, trải nghiệm, từ đó hình thành các kĩ năng đọc, viết, nói – nghe; phát triển khả năng tự học, tự điều chỉnh.

B. Giúp HS hiểu được các yêu cầu cần đạt về đọc, viết, nói và nghe mà chương trình đề ra; tạo cho HS cơ hội thực hành, trải nghiệm, từ đó hình thành các kĩ năng đọc, viết, nói – nghe; phát triển khả năng tự học, tự điều chỉnh.

C. Giúp HS có cơ hội thực hành, trải nghiệm, từ đó hình thành các kĩ năng đọc, viết, nói – nghe; phát triển khả năng tự kiểm tra, đánh giá.

D. Giúp HS hiểu lý thuyết đã học để thực hiện được các câu hỏi về đọc, viết, nói và nghe.

Sách Ngữ văn Chân trời sáng tạo lớp 6 có lời giải

Câu 6: Các nhiệm vụ học tập phần Đọc trong sách Ngữ văn 6, bộ sách CTST có những đặc điểm gì?

A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu cần đạt về đọc mà chương trình đã đề ra, hướng dẫn HS khám phá nội dung và hình thức của văn bản, qua đó, hình thành và phát triển các kĩ năng đọc theo thể loại đã được xác định trong chương trình.

B. Được thiết kế theo 3 giai đoạn của tiến trình đọc: trước, trong và sau khi đọc, tương ứng với ba mục lớn của bài học đọc là Chuẩn bị đọc, Trải nghiệm cùng văn bản và Suy ngẫm và phản hồi.

C. Gắn với các hiện tượng tiếng Việt trong trong văn bản đọc (dựa trên yêu cầu về tiếng Việt của chương trình lớp 6).

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Sách Ngữ văn Chân trời sáng tạo lớp 6 có lời giải

Câu 7: Các nhiệm vụ học tập phần Viết trong sách Ngữ văn 6, bộ sách CTST có những đặc điểm gì?

A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu cần đạt về viết mà chương trình đã đề ra.

B. Hướng dẫn HS phân tích văn bản mẫu để học cách tạo lập kiểu văn bản tương tự, hướng dẫn HS quy trình viết qua việc thực hành viết một bài.

C. Hướng dẫn HS tự kiểm soát và điều chỉnh bài viết thông qua các bảng kiểm (checklist).

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Sách Ngữ văn Chân trời sáng tạo lớp 6 có lời giải

Câu 8: Văn bản mẫu (mục Hướng dẫn phân tích kiểu văn bản) trong sách Ngữ văn 6, bộ sách CTST có những đặc điểm gì?

A. Là một mô hình trực quan về kiểu bài mà HS cần học.

B. Thể hiện những đặc điểm, yêu cầu về nội dung lẫn hình thức của kiểu văn bản mà HS cần học cách viết.

C. Phù hợp với tâm lí và tầm nhận thức của HS.

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Sách Ngữ văn Chân trời sáng tạo lớp 6 có lời giải

Câu 9: Các nhiệm vụ học tập phần Nói - Nghe trong sách Ngữ văn 6, bộ sách CTST có những đặc điểm gì?

A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu cần đạt về nói và nghe đọc mà CT đã đề ra.

B. Hướng dẫn HS cách nói dựa trên một đề bài cụ thể để HS có cơ hội học kĩ năng nói, nghe và nói nghe tương tác, tích hợp với viết (trong phần lớn các bài) để HS có cơ hội chia sẻ bài đã viết bằng hình thức nói.

C. Hướng dẫn HS tự kiểm soát và điều chỉnh bài viết thông qua các bảng kiểm

Sách Ngữ văn Chân trời sáng tạo lớp 6 có lời giải

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Câu 10: Các nhiệm vụ học tập phần Thực hành tiếng Việt trong sách Ngữ văn 6, bộ sách CTST có những đặc điểm gì?

(Chọn một trong bốn câu trả lời)

A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu về kiến thức tiếng Việt mà chương trình đã đề ra.

B. Gắn với các hiện tượng ngôn ngữ trong văn bản đọc để giúp HS đọc văn bản tốt hơn.

C. Giúp HS thực hành kiến thức mới và ôn lại các đơn vị kiến thức đã học ở những bài học trước, cấp lớp dưới.

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Sách Ngữ văn Chân trời sáng tạo lớp 6 có lời giải

Câu 11: Khi dạy học Tri thức đọc hiểu và Tri thức tiếng Việt trong Ngữ văn 6, bộ CTST, GV cần lưu ý những điều gì?

A. Hướng đến mục tiêu giúp HS vận dụng những nội dung vừa học vào thực tiễn sử dụng ngôn ngữ; tích hợp các kĩ năng liên môn, xuyên môn với các môn học khác; thiết kế mở giúp GV điều chỉnh cho phù hợp với tình hình giáo dục thực tiễn.

B. Hướng đến mục tiêu giúp HS vận dụng những nội dung vừa học vào thực tiễn sử dụng ngôn ngữ; thiết kế mở giúp GV điều chỉnh cho phù hợp với tình hình giáo dục thực tiễn.

C. Tích hợp các kĩ năng liên môn, xuyên môn với các môn học khác, tích hợp giáo dục địa phương; thiết kế mở giúp GV điều chỉnh cho phù hợp với tình hình giáo dục thực tiễn.

D. Thiết kế mở giúp GV điều chỉnh cho phù hợp với tình hình giáo dục thực tiễn; giúp HS vận dụng những nội dung vừa học vào thực tiễn sử dụng ngôn ngữ của các em, góp phần nâng cao năng lực tiếng Việt cho HS.

Sách Ngữ văn Chân trời sáng tạo lớp 6 có lời giải

Câu 12: Cần lưu ý những gì khi sử dụng các phương pháp dạy học?

A. Tổ chức cho HS trải nghiệm: đọc văn bản, quan sát mẫu, trả lời câu hỏi, diễn kịch, thuyết trình, thảo luận, giải quyết tình huống, vẽ tranh,… từ đó tự kiến tạo tri thức cho bản thân.

B. Tổ chức cho HS thảo luận, tương tác trong nhóm nhỏ, nhóm lớn để học cách tiếp cận vấn đề dưới nhiều góc độ, học kĩ năng giao tiếp (nói, nghe, tương tác), kĩ năng hợp tác, tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau

C. Hướng dẫn, trợ giúp HS trong suốt quá trình học để giúp HS từng bước đạt được yêu cầu mà chương trình đề ra.

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Sách Ngữ văn Chân trời sáng tạo lớp 6 có lời giải

Câu 13: Làm mẫu kĩ năng đọc là biện pháp GV vừa đọc vừa nói to những suy nghĩ, những gì mình chú ý, hình dung, cảm xúc, suy đoán,… về văn bản để giúp HS quan sát được cách mà một người đọc có kĩ năng sử dụng trong quá trình đọc.

A. Đúng

Sách Ngữ văn Chân trời sáng tạo lớp 6 có lời giải

B. Sai

Câu 14: Hướng dẫn HS phân tích văn bản mẫu là hướng dẫn HS đọc, quan sát, phân tích nội dung, cấu trúc một văn bản mẫu, cách thức ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản đó để qua đó, HS học cách tạo lập kiểu văn bản.

A. Đúng

Sách Ngữ văn Chân trời sáng tạo lớp 6 có lời giải

B. Sai

Câu 15: Hệ thống nguồn dữ liệu của SGK Ngữ văn 6 – bộ Chân trời sáng tạo được truy cập từ những nguồn nào?

A. www.giaoduc.vn; taphuan.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn

B. www.hanhtrangso.nxbgd.vn;taphuan.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn

Sách Ngữ văn Chân trời sáng tạo lớp 6 có lời giải

C. www.taphuan.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn

D. www.giaoduc.vn; www.hanhtrangso.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn

Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu.