Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh lớp 8 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn KHTN 8.
- Giải sgk Khoa học tự nhiên lớp 8 (Cánh diều)
- Giải sbt Khoa học tự nhiên lớp 8 (Cánh diều)
Tóm tắt Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều
Quảng cáo
- Lý thuyết Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí
- Lý thuyết Bài 5: Tính theo phương trình hóa học
- Lý thuyết Bài 6: Nồng độ dung dịch
- Lý thuyết Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác
Lý thuyết Chủ đề 7: Cơ thể người
- Lý thuyết Bài 27: Khái quát về cơ thể người
- Lý thuyết Bài 28: Hệ vận động ở người
- Lý thuyết Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người
- Lý thuyết Bài 30: Máu và hệ tuần hoàn ở người
- Lý thuyết Bài 32: Hệ hô hấp ở người
- Lý thuyết Bài 33: Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người
- Lý thuyết Bài 34: Hệ thần kinh và các giác quan ở người
- Lý thuyết Bài 35: Hệ nội tiết ở người
- Lý thuyết Bài 36: Da và điều hòa thân nhiệt ở người
- Lý thuyết Bài 37: Sinh sản ở người
Xem online sách lớp 8 mới
- PDF Bộ sách lớp 8 Kết nối tri thức
- PDF Bộ sách lớp 8 Cánh diều
- PDF Bộ sách lớp 8 Chân trời sáng tạo
- Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Giải KHTN lớp 8 Cánh diều của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung và hình ảnh sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Các em đã biết kích thước và khối lượng của nguyên tử, phân tử là vô cùng nhỏ bé, không thể cân, đo, đong, đếm chúng được. Nhưng trong Hóa học lại cần biết có bao nhiêu nguyên tử, phân tử và khối lượng, kích thước, thể tích của chúng tham gia và tạo thành trong một phản ứng hóa học. Để đáp ứng được yêu cầu này, các nhà hóa học đã đề xuất một khái niệm cho các hạt vi mô, đó gọi là Mol (đọc là "Mon")
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Mol là gì?
Hình 1: Một số đơn vị quy đổi thông dụng trong cuộc sống
- Mol (n) là lượng chất chứa 6. 1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
- Con số 6 .1023 được gọi là số Avogadro và được kí hiệu là N.
- Ví dụ 1:
.PNG)
Hình 2: Một mol Sắt, nước, hiđro, đồng
- Nếu biết số mol ta có thể tính được số phân tử hoặc số nguyên tử.
- Ví dụ 2: Hãy tính số phân tử của NaCl có trong 2 mol NaCl?
- Cứ 1 mol muối có 6. 1023 phân tử muối ăn .
- Vậy 2 mol muối có 2 x 6. 1023 phân tử muối.
- Lưu ý: Phân biệt ý nghĩa của 2 cách viết sau:
- 1 mol H ⇒ Chỉ 1 mol nguyên tử Hiđro
- 1 mol H2 ⇒ Chỉ 1 mol phân tử Hiđro
1.2. Khối lượng mol là gì?
Nguyên tử khối ( hoặc phân tử khối) của một chất
Khối lượng mol nguyên tử ( hoặc phân tử) của một chất
Nguyên tử khối của Fe là: 56 đvC
MFe = 56 (gam) Phân tử khối của H2 là: 1x2 = 2 đvC\({M_{{H_2}}} = 1 \times 2 = 2(gam)\) Phân tử khối của H2O là: 1x2 + 16 = 18 đvC\({M_{{H_2}O}} = 18(gam)\)
- Khối lượng mol là khối lượng của N hạt phân tử hay nguyên tử chất đó.
- Khối lượng mol kí hiệu là M.
- Khối lượng mol của một chất có trị số bằng trị số của phân tử khối hoặc nguyên tử khối chất đó.
- Ví dụ:
- Khối lượng mol nguyên tử Hidro: MH = 1 gam/mol
- Khối lượng mol phân tử H2O : \({M_{{H_2}O}} = (1 \times 2 + 16) = 18(gam/mol)\)
- Lưu ý: Phân biệt ý nghĩa của 2 cách viết sau:
- MN: Chỉ khối lượng mol nguyên tử Nitơ
- \({M_{{N_2}}}\) : Chỉ khối lượng mol phân tử Nitơ
1.3. Thể tích mol chất khí là gì?
- Thể tích mol chất khí (V) là thể tích chiếm bởi N phân tử chất khí đó.
Hình 3: Mô hình của một mol chất khí bất kì trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
- Điều kiện tiêu chuẩn (đktc): 00C và 1atm, 1 mol khí chiếm 22,4 lít
- Vậy: \({V_{{H_2}}} = {V_{{O_2}}} = {V_{C{O_2}}} = 22,4(lit)\)
- Ở điều kiện bình thường là 200C và 1atm: 1 mol khí chiếm 24 lít
- Vậy: \({V_{{H_2}}} = {V_{{O_2}}} = {V_{C{O_2}}} = 24(lit)\)
1.4. Tổng kết
Hình 4: Sơ đồ tư duy bài Mol
Bài tập minh họa
Bài 1:
- Hãy tính số phân tử của H2O có trong 2 mol H2O?
- Hãy tính số phân tử của KCl có trong 1,5 mol KCl?
Hướng dẫn:
a)Cứ 1 mol muối có 6. 1023 phân tử H2O.
Vậy 2 mol muối có 2 x 6. 1023 phân tử H2O.
- Cứ 1 mol muối có 6. 1023 phân tử KCl.
Vậy 2 mol muối có 1,5 x 6. 1023 phân tử KCl.
Bài 2:
Hoàn thành bảng sau:
Số mol nguyên tử (hoặc phân tử) chất
Số nguyên tử (hoặc phân tử) của chất
1 mol nguyên tử Đồng có ..................nguyên tử Đồng .............................. nguyên tử Cacbon
Có 18.1023 nguyên tử Cacbon
2,5 mol phân tử SO2
có ......................... phân tử SO2
Hướng dẫn:
Số mol nguyên tử (hoặc phân tử) chất
Số nguyên tử (hoặc phân tử) của chất
1 mol nguyên tử Đồng có 6.1023 nguyên tử Đồng\(\frac{{{{18.10}{23}}}}{{{{6.10}{23}}}} = 3(mol)\) nguyên tử Cacbon
Có 18.1023 nguyên tử Cacbon
2,5 mol phân tử SO2
có 2,5. 6. 1023 = 15. 1023 phân tử SO2
Bài 3:
Hãy tính khối lượng mol của các chất sau:
Can xi (Ca), Đồng (II) oxit (CuO), Canxi cacbonat (CaCO3)
Hướng dẫn:
Chất
Khối lượng mol (M) của chất Can xi (Ca)\({M_{Ca}} = 40(gam)\) Đồng (II) oxit (CuO)\({M_{CuO}} = 64 + 16 = 80(gam)\) Canxi cacbonat (CaCO3)\({M_{CaC{O_3}}} = 40 + 12 + 16 \times 3 = 100(gam)\)
ZUNIA9