So sánh đồng tiến lũy tiến

Công thức: Adj + er + and + adj + er

+ The summer is coming. It gets hotter and hotter. (Mùa hè đang đến. Trời càng ngày càng nóng.)

Với tính từ dài

Công thức: more/less and more/less + adj

Ví dụ:

+ She is more and more attractive. (Cô ấy càng ngày càng hấp dẫn.)

+ The environment is less and less pure. (Môi trường ngày càng ít trong lành.)

Với danh từ

Công thức: more and more + N

Ví dụ:

+ There are more and more people moving to big cities to look for jobs. (Ngày càng có nhiều người đến những thành phố lớn để kiếm việc làm.)

So sánh đồng tiến (càng... càng)

Công thức:

the + (so sánh hơn) comparative adj / adv+ S +V, the (so sánh hơn) comparative adj / adv + S + V

Ví dụ:

+ The older he gets, the weaker he is. (ông ấy càng già càng yếu.)

+ The more difficult the exercise is, the more interesting it is. (Bài tập càng khó thì càng thú vị)

+ The more I know him, the less I like him.

(Tôi càng biết nhiều về anh ấy thì tôi càng ít thích anh ấy.)

Lưu ý:

Trong câu so sánh kép, nếu túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánh. Ví dụ:

+ The more English vocabulary we know, the better we speak. Càng biết nhiều từ vựng tiếng Anh, ta càng nói tốt hơn.

Lưu ý: Một số tính từ/ trạng từ không dùng ở dạng so sánh vì bản thân chúng đã mang tính tuyệt đối:

Complete (hoàn toàn), favorite (yêu thích), ideal (lí tưởng), unique (duy nhất), excellent (xuất sắc), full (đầy), empty (rỗng), perfect (hoàn hảo), right (đúng), really (thật sự), extreme (cực độ, tột bậc), supreme (thượng hạng), absolute (tuyệt đối),...

So sánh (Comparison) là một chuyên đề ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh mà bất cứ ai có mục tiêu giỏi tiếng Anh, dù để giao tiếp hay thi các bài thi như IELTS đều cần nắm vững. Cùng The IELTS Workshop (TIW) tìm hiểu những kiến thức tổng quan nhất về So sánh. Bạn cũng đừng quên thực hành thêm ở phần cuối bài nhé.

So sánh đồng tiến lũy tiến

Về mặt ngữ pháp, câu so sánh trong tiếng Anh được chia làm 3 dạng chính là:

  • Equal comparison (So sánh bằng). VD: Quả táo này to bằng quả táo kia.
  • Comparative comparison (So sánh không ngang bằng). VD: Quả táo này to hơn quả táo kia
  • Superlative comparison (So sánh bậc nhất ). VD: Quả táo này to nhất.

Khi diễn đạt so sánh trong tiếng Anh, chúng ta cần thay đổi tính từ và trạng từ tương ứng.

Ví dụ: cold (lạnh) → colder (lạnh hơn) → coldest (lạnh nhất)
beautiful (đẹp) → more beautiful (đẹp hơn) → the most beautiful (đẹp nhất)

Dưới đây là một số quy tắc khi thay đổi tính từ và trạng từ trong câu so sánh bạn cần nắm vững.

  • Thêm –er vào tính từ/trạng từ có 1 âm tiết (short adj/adv)

Small → smaller
young → younger

  • Thêm more vào trước tính từ/trạng từ có 2 âm tiết trở lên (long adj/adv)

delicious → more delicious
important → more important
carefully → more carefully

  • Thêm more cho các tính từ kết thúc bằng –ed, -ish, -ing, -ous, -ful

foolish → more foolish
joyful → more joyful

  • Gấp đôi phụ âm cuối của tính từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm đơn (trừ w, x, z) và trước đó là 1 nguyên âm đơn.

Xem thêm:  Phân biệt THE NUMBER OF và A NUMBER OF chỉ với 10 phút

big → bigger
thin → thinner

  • Nếu tính từ kết thúc bằng -y và trước đó là 1 nguyên âm thì đổi -y thành -i và thêm đuôi -er.

lucky → luckier
easy → easier

Lưu ý: các trạng từ kết thúc với -ly thì coi đó là tính từ/trạng từ dài và thêm “more”

  • Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ khi thay đổi tính từ/trạng từ trong so sánh mà bạn cần lưu ý:
adjectivecomparativesuperlative
Good/wellBetterBest
Badworseworst
Many/muchMoremost
farFurther/fartherFurthest/farthest

So sánh bằng là khi chúng ta nói cái này giống cái kia, cái này bằng cái kia.

subject + verb + as + adj/adv + as + noun (pronoun)

Ex: When I saw Tae last year, he was already as tall as his brother.
(Khi tôi gặp Tae vào năm ngoái, cậu đã cao bằng anh trai)
Momo can dance as well as her dance instructor.
(Momo có thể nhảy tốt ngang thầy hướng dẫn của cô)

  • So có thể thay as trong câu phủ định

Ex: His book is so not old as mine.
(Sách của anh ấy không cũ bằng của tôi)

  • Đại từ làm chủ ngữ có thể dùng sau as. Đại từ làm tân ngữ cũng được dùng trong lối văn thân mật (informal)

Ex: You are not as young as she is/You are not as young as her.

  • “Bằng nhau/như nhau” cũng có thể diễn đạt theo cách khác:

Subject + verb + the same + (noun) + as + noun (pronoun)

Ex: Jung is as old as Jess → Jung and Jess are the same age.
(Jess và Jung bằng tuổi nhau)

Ex: The corgi is as heavy as the shiba → The dog weighs the same as the shiba/The dog is the same weight as the shiba.
(Chú chó corgi nặng bằng chú chó shiba)

Lưu ý: Chúng ta dùng the same as, không nói the same like

Chú ý các tính từ và danh từ tương ứng:

adjectivenoun
Heavy, lightweigh
Wide, narrowwidth
Tall, shortheight
Long, shortlength
Big, Smallsize
Young, oldage

Subject + verb + short adj/adv-er + than + noun/pronoun                            more + long adj/adj

                            less +adj/adv

Xem thêm:  Những gì cần biết về Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Ex: He speaks English more fluently than I do.
(Anh ấy nói tiếng Anh trôi chảy hơn tôi)

Ex: The weather today is hotter than yesterday’s.
(Thời tiết hôm nay nóng hơn thời tiết hôm qua)

  • So sánh không bằng có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far ở trước

Ex: This bed is much comfortable than the others.
(Chiếc giường này thoải mái hơn nhiều so với những chiếc khác)

Ex: He is far more intelligent than other students.
(Anh ấy bỏ xa các học sinh còn lại về độ thông minh)

The + comparative + subject + verb + The + comparative + subject + verb

Ex: The colder the weather is, the more miserable I feel.
(Trời càng lạnh, tôi càng cảm thấy khó chịu)

The more + subject + verb + The + comparative + subject + verb

Ex: The more trees are cut down, the hotter our planet will become.
(Cây bị đốn hạ càng nhiều, hành tinh của ta càng nóng hơn)

adj/adv + er and adj/adv + er

Ex: Ha is becoming prettier and prettier as she grows up.
(Hà ngày càng đẹp hơn khi cô lớn lên)

more and more adj/adv

Ex: The food prices are getting more and more expensive due to inflation.
(Giá đồ ăn ngày càng trở nên đắt đỏ do lạm phát)

Subject + verb + the + short adj/adv-est + (noun) + in +singular noun/ of + plural noun.                                       most + long adj/adv

                                       least + long adj/adv

Ex: Hieu is the tallest boy in the family.
(Hiếu là đứa cao nhất trong gia đình)

These glasses are the cheapest of all.
(Cặp kính này rẻ nhất ở đây)

This is my least favorite piece of music in the playlist. Please play the next song.
(Đây là bài tôi ít thích nhất trong danh sách này. Làm ơn bật sang bài kế tiếp)

Bài tập 1: Chọn từ thích hợp

1. He is (the most clever/more clever) student in my group.2. Of the 2 dresses, I like the blue one (better/best)3. It’s (the best/the goodest) holiday I’ve had.4. Well, the place looks (the cleanest/cleaner) now.5. The red shirt is better but it’s (more expensive/the most expensive) than the white one.6. I’ll try to finish the job (more quickly/quicklier)7. Being a firefighter is ( more dangerous/ the most dangerous) than being a builder.8. It seems like Lan has (fewer/few) opportunities to get that job than Mai does.9. That recipe calls for (many/much) more sugar.

10. Jamie is the (least/less) athletic of all the students.