Sử dụng dữ liệu của 47 công ty ngành Bất động sản niêm yết trên thịtrường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 05 năm từ năm 2010 đến năm2014, tng mâu thu đươc là 235 (47 cty x 5 năm = 235 quan sát). Với kết quảnày, kích thước mâu đủ khả năng để tiến hành phn tích hồi quy và kết quả phntích đủ độ tin cậy cho việc kết luận về bài nghiên cứu Mô tả các biến được sử dụng trong mô hình BiếnTên biếnĐo lườngDấu kỳvọngNguồnthamkhảoPhụ thuộcMP Giá thị trường CPGiá CP trên TTCK niêm yết Độc lậpROE Tỷ suất sinh lơi/VCSHLNST/VCSH(+) ROA Tỷ suất sinh lơi/TTSLNST/TTS(+) EPS Thu nhập một CPLNST CP thường/S.lương CP thường đang lưu hành BQ(+) BV Giá trị s sách một CP(+) PE Hê số giá TT/EPSGiá TT/EPS(-) PB Hệ số giá TT/BVGiá TT/BV(+) TD Tỷ số nơ trên TTSTng nơ/TTS(-) SIZE Quy mô doanh nghiệpLogarit Tng tài sản(+) GROWTH Tốc độ tăng trưởng TTS(TTS năm nay – TTS năm trước)/TTS năm trước(+) Mô hình nghiên cứu dự kiến có phưng trình như sau: MP it \= β 0 + β 1 ROE it + β 2 ROA it + β 3 EPS it + β 4 BV it + β 5 PE it + β 6 PB it +β 7 TD it + β 8 SIZE it + β 9 GROWTH it + ε it Syntax: import excel “đường dẫn đến file dữ liệu”, sheet(“tên sheet”) firstrow nhập dữ liệu từ excel encode MACK, gen (MACK1) Tạo biến MACK1 do biến MACK có dạng string, Stata không hiểu xtset MACK1 YEAR định dạng dữ liệu thành dạng panel data theo K/gian và T/gian 1. Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu Syntax: sum MP ROE ROA EPS PE BV PB TD SIZE GROWTH Thống kê mô tả các biếnKết quả: GROWTH 235 1.145251 .3094645 .6268703 3.857517 SIZE 235 6.160365 .545282 5.048065 7.956578 TD 235 .5323776 .1634513 .0757027 .9154871 PB 235 1.019757 .9786483 .1499423 7.057057 BV 235 14284.98 7089.425 2900 36600 PE 205 57.43438 135.7086 1.92392 1024.499 EPS 235 1253.241 1591.287 0 9397.78 ROA 235 .0286103 .0555953 -.2122973 .2735206 ROE 235 .0686651 .1503401 -.6839968 .6296915 MP 235 12378.72 9076.464 1900 61500 Variable Obs Mean Std. Dev. Min Max 2. Phân tích mối tương quan giữa các biến Syntax: corr MP ROE ROA EPS PE BV PB TD SIZE GROWTH chạy tưng quan các biếnKết quả: GROWTH 0.3204 0.3915 0.3130 0.1523 -0.0905 -0.2251 0.4658 0.1393 0.1381 1.0000 SIZE 0.4005 0.0971 0.0615 0.0522 -0.0218 0.0820 0.2844 0.1573 1.0000 TD 0.1185 0.2086 -0.1282 0.1020 0.0238 -0.0215 0.2066 1.0000 PB 0.6362 0.4967 0.3446 0.1125 -0.0236 -0.3787 1.0000 BV 0.2219 -0.0174 0.0630 0.4760 -0.2168 1.0000 PE -0.1462 -0.2933 -0.2966 -0.3154 1.0000 EPS 0.5297 0.7453 0.7399 1.0000 ROA 0.4631 0.8713 1.0000 ROE 0.5148 1.0000 MP 1.0000 MP ROE ROA EPS PE BV PB TD SIZE GROWTH 3. Kết quả các mô hình hồi quy Mô hình nghiên cứu sử dụng dữ liệu bảng (panel data) đươc hồi quy theo 3cách: pooled, random effect (ảnh hưởng ngâu nhiên) và fixed effect (ảnh hưởngcố định). Để tìm hiểu xem phưng pháp hồi quy nào là phù hơp nhất trong ba phưng pháp trên, chúng ta sử dụng các kiểm định: kiểm định F, kiểm địnhLagrangian Multiplier (LM test, Breusch và Pagan, 1980) và kiểm địnhHausman (Hausman, 1978). 3.1. Mô hình POLS Mô hình pooled: Mô hình hồi quy pooled để kiểm định ảnh hưởng của các biến độc lập đối với biến phụ thuộc. Mô hình pooled thực chất là việc sử dụng dữ liệu bảng để phn tích bằng hình thức sử dụng tất cả dữ liệu bằng cách sắp xếp chồng không phn biệt từng cá thể riêng, tức là mô hình này sử dụng dữ liệu như một phn tích OLS thông thường. Phưng pháp bình phưng bé nhất (OLS)đươc sử dụng để ước lương đường thẳng hồi quy bởi vì nó cho phép sai số cực |