So sánh intel pentium và atom năm 2024

Hiện nay với khoảng 7 triệu đồng là bạn đã có thể sắm cho mình một chiếc laptop mới rồi, tuy nhiên chỉ có thể là loại dùng CPU Intel Celeron, hoặc một netbook dùng CPU Intel Atom. Vậy nên chọn mua loại nào?

Đặc tính của CPU Celeron và Atom

Intel sản xuất CPU Celeron nhắm đến đối tượng người dùng máy tính cơ bản, không cần khả năng xử lý đồ họa, sắm máy tính với giá rẻ. Đối với CPU Atom, Intel hướng vào đối tượng người dùng cần truy cập Internet và làm các công việc trên mạng Internet là chính. Chính vì định hướng khác nhau nên Intel không đẩy tốc độ xử lý của CPU Atom lên cao mà tìm cách đổi mới công nghệ để giảm lượng điện năng tiêu thụ. Celeron thì gần như ngược lại, Intel đẩy tốc độ xử lý lên khá nhanh và cũng chuyển sang loại 2 nhân như các dòng CPU Pentium D, Core2 Duo nhưng khả năng xử lý thấp hơn.

Về mặt kỹ thuật, CPU Atom đang dừng lại ở tốc độ 1.6 GHz nhưng hoạt động ở chế độ siêu phân luồng nên có đến 2 nhân trong Windows, tuy nhiên bộ nhớ đệm (cache) chỉ có 512 KB và hỗ trợ bộ nhớ RAM tốc độ bus tối đa là 533 MHz; bù lại, công suất tiêu thụ mỗi giờ chỉ từ vài W đến 10 W. Trong khi đó, CPU Celeron đã lên tốc độ 2.16 GHz và cũng có 2 nhân, bộ nhớ đệm 1 MB và hỗ trợ bộ nhớ RAM tốc độ bus từ 533 MHz - 800 MHz; chính vì vậy mà mỗi giờ nó “ngốn” trên 30 W.

Căn cứ vào những đặc điểm kỹ thuật của Celeron và Atom, bạn dễ dàng nhận thấy loại Celeron 2 nhân (có cache từ 1 MB) tốc độ từ 1.6 GHz trở lên đều xử lý công việc nhanh hơn Atom, và điện năng tiêu thụ nhiều hơn. Tuy nhiên, nếu máy tính của bạn đang dùng Celeron 1 nhân đời cũ thì không thể sánh được với Atom về mọi mặt.

Đặc điểm của laptop dùng CPU Celeron

Như đã đề cập, Celeron được Intel nhắm đến đối tượng người dùng cơ bản nên các hãng sản xuất laptop khai thác triệt để định hướng này của Intel. Do vậy, laptop dùng CPU Celeron có kiểu dáng y chang loại laptop dùng CPU Pentium, Core2 Duo..., chỉ khác có mỗi CPU. Nhân viên kỹ thuật của một dịch vụ sửa chữa laptop cho hay: “Thay vì dùng CPU Pentium hay Core2 Duo, hãng sản xuất laptop đã thay bằng CPU Celeron nhằm giảm giá thành xuống vài triệu đồng cho mỗi laptop, còn những linh kiện khác thì chẳng có gì thay đổi. Do vậy, nếu tìm được loại CPU Pentium hay Core2 Duo đó, chúng ta có thể gỡ CPU Celeron ra và thay chúng vào”.

Chính vì không có sự thay đổi nào về kiểu dáng nên các dòng laptop dùng CPU Celeron thường có màn hình LCD từ 14 inch trở lên và cũng nặng trên 2 kg. Với màn hình lớn, trọng lượng hơi nặng, tốc độ xử lý tương đối nhanh..., laptop dùng CPU Celeron thích hợp cho người dùng máy tính văn phòng, ít di chuyển.

Mặc dù không có nhiều nhưng trên thị trường còn có dòng laptop dùng CPU AMD Athlon được bán với mức giá xấp xỉ laptop dùng CPU Celeron, tất nhiên là tốc độ xử lý của CPU ở 2 dòng laptop này là tương đương nhau. Và điểm yếu cố hữu của CPU AMD nói riêng và laptop dùng CPU AMD nói chung vẫn thường nóng hơn so với loại dùng CPU Intel.

Đặc điểm của laptop dùng CPU Atom

Như bạn đã biết, laptop dùng CPU Atom được gọi là netbook, chúng có kích thước khá nhỏ gọn, chỉ bằng cỡ một cuốn tập. Trước đây, màn hình của netbook chỉ từ 7 - 9 inch nên phần nào gây khó khăn cho người dùng lớn tuổi. Nay các hãng sản xuất netbook đều đẩy kích thước màn hình lên 10 inch; nhờ vậy, trông dễ chịu hơn. Tuy nhiên, kích thước màn hình nhỏ cũng là điểm hạn chế đối với những người dùng máy tính nhiều giờ trong ngày.

Về khả năng di động và tiết kiệm điện, netbook hơn hẳn laptop dùng CPU Celeron. Tuy nhiên, do không có ổ đĩa quang nên netbook không thể đọc đĩa CD, DVD như ở laptop dùng CPU Celeron. Ngoài ra, netbook hướng đến mạng Internet không dây nên đã giảm cổng RJ-11, nghĩa là bạn cũng không thể kết nối Internet bằng cách quay số trực tiếp (dial-up) như ở laptop dùng CPU Celeron.

Nhu cầu quyết định laptop

Như vậy, nếu nhu cầu của bạn là các công việc văn phòng, truy cập Internet và xem phim bằng đĩa CD, DVD nhưng không có nhiều tiền để sắm loại laptop dùng CPU Core2 Duo hay Dual Core thì laptop dùng CPU Celeron 2 nhân giá rẻ hoàn toàn có thể đáp ứng được. Ngược lại, nếu công việc của bạn thường di chuyển, ít xem phim bằng đĩa, làm việc trên máy tính không nhiều thì netbook là sự lựa chọn sáng giá cho bạn khi mà số tiền sắm laptop không nhiều.

Ngược lại với Pen & Cel thì Atom thiết kế phù hợp nhất với các thiết bị di động, theo mình thì hiện tại nó phù hợp nhất với máy tính bảng bằng chứng là con surface 3 cũng đang được xài chip này. Ngoài ra trên điện thoại (asus), mini pc (Nuc), Stick pc ( Compute stick), laptop cũng đang xài chip này đặc biệt với 2 tiêu chí tiết kiệm điện & giá rẻ đi kèm với hiệu năng giải trí và làm việc cơ bản đủ dùng

CPU là bộ phận cực kỳ quan trọng đối với máy tính hay laptop. Và một trong những loại CPU phổ biến đó là CPU Intel. Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng đến với chi tiết CPU này cũng như điểm qua những loại CPU từ nhà Intel được ưa chuộng nhất. Cùng theo dõi nhé.

1. Giới thiệu sơ lược về công ty Intel

Intel là tập đoàn nổi tiếng bậc nhất về sản xuất chip điện tử. Tập đoàn Intel hay còn gọi là Integrated Electronics được thành lập từ năm 1968. Trụ sở chính của nó được đặt tại Santa Clara, California, Mỹ. Những dòng sản phẩm của tập đoàn này thường là CPU Intel, bo mạch chủ, các linh kiện máy tính khác.

So sánh intel pentium và atom năm 2024
Giới thiệu sơ lược về công ty Intel

Xem thêm

Ở thị trường hiện nay có các bộ xử lý gồm CPU Intel Celeron, CPU Pentium, CPU Core và CPU Intel Xeon. Cùng điểm qua chi tiết những bộ xử lý này trong bài viết công nghệ dưới đây nhé.

2.1. CPU Intel Core vPro Processors family

Bộ xử lý này mang đến sức mạnh hiệu năng dành cho doanh nghiệp. Vì thế, chú trọng đến khả năng bảo mật dựa trên phần cứng cùng nhiều tính năng khác.

2.2. Processors for IOT and Embedded Applications

Để nhận được thông tin chi tiết hãy cùng khám phá phần Processors for IOT and Embedded Applications gồm:

  • Intel® Xeon® Processors for Embedded Applications
  • Intel® Core™ Processors for Embedded Applications
  • Intel® Pentium® Processors for Embedded Applications
  • Intel® Celeron® Processors for Embedded Applications
  • Intel Atom® Processors for Embedded Applications

So sánh intel pentium và atom năm 2024
Processors for IOT and Embedded Applications

2.3. Các Đơn vị Xử lý Thị giác Intel Movidius

Nhắc đến vi xử lý này phải kể đến tính chất đặc thù chuyên về Trí tuệ Nhân tạo (AI) và thị giác điện toán hiện đại với mức sử dụng điện năng thấp:

  • Intel® Movidius™ Myriad™ X Vision Processing Units

2.4. CPU Intel Atom

Bộ xử lý dùng trí thông minh một cách hiệu quả đến những không gian nhỏ hơn thuộc đường biên mạng.

  • Bộ xử lý chuỗi Intel Atom® C
  • Bộ xử lý Intel Atom® dòng P

2.5. CPU Intel Celeron

CPU Intel Celeron có giá thành còn rẻ hơn CPU Intel Pentium. Nó được xem là một phiên bản rút gọn hơn của Pentium và thực hiện những tác vụ cơ bản nhất. Thời điểm hiện nay thì ít ai dùng loại này nữa.

So sánh intel pentium và atom năm 2024
Chip Intel Celeron

2.6. CPU Intel Pentium

Nếu bạn tìm một bộ xử lý tầm trung, cơ bản và có mức giá phù hợp thì Chip Intel Pentium có thể dành cho bạn. Loại bộ xử lý này dành cho những máy không quá chuyên nghiệp và không có những tác vụ phức tạp. Nó được sản xuất từ năm 2000. CPU Intel Pentium đã qua các giai đoạn như Pentium, Pentium 1, Pentium 2, Pentium 3, Pentium 4.

Đặc điểm của dòng này là:

  • Thường có lõi 2 nhân (số khác 4 nhân).
  • Dao động xung nhịp từ 1.1 ~ 3.5 GHz.

So sánh intel pentium và atom năm 2024
Chip Intel Pentium

Còn dòng chip hiện đại nhất của loại này là Intel Pentium 4 Extreme Edition (P4 EE). Và nó có đặc điểm như sau:

  • Được sản xuất trên công nghệ 0,13 µm.
  • Bộ nhớ đệm L2 512KB, L3 2MB.
  • Bus hệ thống: 800MHz.
  • Sử dụng socket 478 & 775LGA.

Có một số lưu ý bạn cần biết về Intel Pentium:

  • Nó không được hỗ trợ công nghệ Turbo Boots hay siêu phân luồng.
  • Từ thế hệ thứ 4 (Haswell) thì nó được nâng cấp về hiệu năng và khả năng tiết kiệm điện năng.

2.7. CPU Intel Core

CPU Intel Core chắc hẳn là được nhiều người biết đến nhất. Nó đã trải qua 8 giai đoạn được hình thành và phát triển. Bên cạnh đó, dòng chip hàng đầu thế giới này còn được chia ra làm nhiều dòng khác nhau để phân loại về sức mạnh. Cùng khám phá tất tần tật về nó ngay bên dưới.

2.7.1. Các dòng chip Intel Core

Như chúng ta đã biết những con chip Intel đến từ nhà sản xuất hàng đầu thế giới này được chia ra làm nhiều loại dành cho máy tính xách tay và máy tính để bàn như sau:

  • Vi xử lý Intel Core i9
  • Vi xử lý Intel Core i7
  • Vi xử lý Intel Core i5
  • Vi xử lý Intel Core i3
  • Vi xử lý Intel Core m3
  • Vi xử lý Intel Core X-Series

2.7.2. Các thế hệ chip Intel Core

CPU Intel Core được phân ra làm các thế hệ như bên dưới đây:

  • Thế hệ Nehalem
  • Thế hệ Bridge
  • Thế hệ Ivy Bridge
  • Thế hệ Haswell
  • Thế hệ Broadwell
  • Thế hệ CPU Intel kiến trúc Skylake
  • Thế hệ Kaby Lake
  • Thế hệ Coffee Lake

2.8. CPU Intel Xeon

Phổ biến sau CPU Intel Core, được ra đời năm 2013. Nó được thiết kế dành cho đối tượng doanh nghiệp vừa và nhỏ, phù hợp sử dụng cho các máy trạm hoặc server (đáp ứng hiệu năng cao).

So sánh intel pentium và atom năm 2024
Chip Intel Xeon

Ưu điểm của CPU Intel Xeon:

  • Nhiều lõi CPU
  • Độ bền ấn tượng
  • Bộ nhớ đệm L3 cache cao ( đạt mức 15 ~ 30MB)
  • Có cả công nghệ phân luồng và hỗ trợ RAM ECC
  • Vận hành nhiều CPU 1 lúc

2.9. CPU Intel Xeon Có Thể Mở Rộng

Ở dòng bộ xử lý này có hiệu suất cực đỉnh cho tác vụ tính toán, lưu trữ, kết nối mạng và bảo mật. Bộ xử lý này gồm:

So sánh intel pentium và atom năm 2024
Bộ xử lý Intel® Xeon® Bronze

  • Bộ xử lý Intel® Xeon® Platinum
  • Bộ xử lý Intel® Xeon® Gold
  • Bộ xử lý Intel® Xeon® Silver
  • Bộ xử lý Intel® Xeon® Bronze

Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp mọi thông tin về CPU AMD

3. Phân loại các chip Intel theo chức năng

Như chúng ta đã biết CPU của nhà Intel được chia làm nhiều dòng đa dạng khác nhau. Điểm để phân biệt chúng dễ nhất chính là nhìn vào chức năng. Người dùng có thể dựa vào các yếu tố sau để biết được tính năng của linh kiện này.

3.1. Dành cho máy tính xách tay

Đây là dòng chip Intel có hiệu năng khá ổn mà vẫn đảm bảo kích thước nhỏ gọn cho laptop để tiện việc di chuyển. Cả máy tính xách tay bình thường cũng như laptop 2 trong 1 đều sử dụng loại vi xử lý này. Chúng phục vụ tốt cho các nhu cầu của người dùng như giải trí, làm việc hay cả hai. Dưới đây là những sự lựa chọn cho nhu cầu của bạn:

  • Vi xử lý Intel Core i9
  • Vi xử lý Intel Core i7
  • Vi xử lý Intel Core i5
  • Vi xử lý Intel Core i3
  • Vi xử lý Intel Core m3
  • Vi xử lý trang bị công nghệ Intel vPro
  • Vi xử lý Intel Pentium
  • Vi xử lý Intel Celeron

So sánh intel pentium và atom năm 2024
Dành cho máy tính xách tay

3.2. Dành cho máy tính để bàn

CPU Intel cũng thường được trang bị trên những chiếc máy tính để bàn dành cho doanh nghiệp hoặc gia đình. Máy tính dạng All in One hay cả máy mini cũng sẽ có hiệu năng và tính năng tuyệt vời với dòng chip này. Bên dưới là các mẫu chip Intel hay dùng cho máy để bàn:

  • Vi xử lý Intel Core X-Series
  • Vi xử lý Intel Core i9
  • Vi xử lý Intel Core i7
  • Vi xử lý Intel Core i5
  • Vi xử lý Intel Core i3
  • Vi xử lý trang bị công nghệ Intel vPro
  • Vi xử lý Intel Pentium
  • Vi xử lý Intel Celeron

So sánh intel pentium và atom năm 2024
Dành cho máy tính để bàn

3.3. Dành cho máy trạm

Thông thường, các loại máy trạm cố định hoặc di động sẽ chạy CPU Intel Xeon và Intel Core. Chúng sẽ giúp cho máy tính sở hữu hiệu năng khủng nhằm xử lý hiệu ứng hình ảnh, thiết kế đồ họa (CAD), kết xuất 3D hay phát triển AI và nhiều thứ hơn nữa. Bên dưới là một vài gợi ý của mẫu chip này:

  • Vi xử lý có thể mở rộng Intel Xeon
  • Vi xử lý Intel Xeon W
  • Vi xử lý Intel Core i9
  • Nền tảng Intel vPro

So sánh intel pentium và atom năm 2024
Nền tảng Intel vPro®

3.4. Bộ xử lý máy chủ

Những bộ xử lý máy chủ được trang bị những chip Intel nhằm cung cấp hiệu năng cao cũng như uy tín trên nhiều nền tảngm công việc cũng như yêu cầu dịch vụ dù cho ở trung tâm dữ liệu hoặc ở đám mây và biên. Bên dưới chính là sự lựa chọn tiêu biểu cho bạn:

  • Vi xử lý có thể mở rộng Intel Xeon
  • Vi xử lý Intel Xeon D
  • Vi xử lý Intel Atom
  • FPGA Intel

4. Phân loại các CPU Intel theo trường hợp sử dụng

Ngoài cách trên, chúng ta còn có thể phân loại được các loại CPU Intel dựa trên nhu cầu sự dụng. Từ đó, các bạn có thể đưa ra lựa chọn chính xác hơn để có được trải nghiệm tuyệt vời nhất.

4.1. Dành cho chơi game

Đương nhiên bạn cần có một chiếc máy tính hiệu năng mạnh mẽ để chơi game mượt mà. Do đó, CPU Intel Core sẽ là sự lựa chọn tuyệt vời để bạn cân các tựa game đồ họa nặng. Người dùng sẽ có thể vừa chơi game, vừa livestream hoặc ghi hình lại mà không giật, lag. Dưới đây là các lựa chọn tối ưu:

  • Vi xử lý Intel Core X-Series
  • Vi xử lý Intel Core i9
  • Vi xử lý Intel Core i7
  • Vi xử lý Intel Core i5

4.2. Dành cho sáng tạo nội dung

Mẫu chip này sẽ giúp cho trí tưởng tượng người dùng ngày càng bay cao. Trải nghiệm của các bạn sẽ được rộng mở với chất lượng 4K, thực tế ảo cùng với video 360 độ cực đơn giản. Với vi xử lý Intel, các bạn có thể điều chỉnh những dự án về sáng tạo, hoàn thiện hình ảnh của mình, kết xuất hiệu ứng và soạn nhạc phim nhằm xuất bản chúng lên internet. Chip Intel sẽ mang lại cho bạn khả năng xử lý cực đỉnh với các ứng dụng đòi hỏi hiệu suất cao. Bên dưới là các dòng CPU phổ biến:

  • Vi xử lý Intel Xeon W
  • Vi xử lý Intel Core X-Series
  • Vi xử lý Intel Core i9
  • Vi xử lý Intel Core i7

So sánh intel pentium và atom năm 2024
Bộ xử lý Intel

4.3. IoT và Bộ xử lý nhúng

Chip Intel sẽ giúp cho các bạn có thể nhận được cấp độ cũng như loại máy tính hợp lý, chuẩn xác tại nơi cần thiết nhờ vào danh mục CPU cùng với bộ tăng tốc đa dạng được tối ưu cho IoT. Nó giúp cho bạn tiết kiệm đáng kể chi phí và điện năng. Cùng khám phá các dòng được ưa chuộng bên dưới:

  • Intel CPU
  • VPU Intel Movidius
  • Sản phẩm của Intel Vision

4.4. Bộ xử lý AI cho Machine Learning và Deep Learning

Nó đóng vai trò đào tạo những dữ liệu to lớn, không có cấu trúc cho tới suy lận trên các máy tiêu thụ ít điện năng. Toàn bộ sẽ được chip Intel AI cân được tốt. Toàn bộ sẽ khả dụng với hệ thống có thể mở rộng cho bạn. Cùng tìm hiểu thêm về dòng CPU này bên dưới đây:

  • Vi xử lý có thể mở rộng Intel Xeon
  • VPU Intel Movidius
  • FPGA Intel

5. Đánh giá CPU Intel

Mỗi loại bộ xử lý có những khả năng đáp ứng tác vụ khác nhau. Để nắm được những loại nào hợp với tác vụ nào, hãy cùng đánh giá chip Intel dưới đây với 3 loại tác vụ sử dụng là chơi game, đồ họa và tổng hợp.

5.1. Khả năng chơi game

Vì khi chơi game máy phải vận hành công suất hết mức có thể, khả năng ép xung lên tầm cao để đáp ứng được tác vụ này. Cho nên, bạn cần thiết bị có hiệu suất cao đủ đế giữ cho hiệu năng ổn định suốt quá trình chơi. Đây cũng được xem là có sự đòi hỏi cao nhất về mặt cấu hình và thường dùng cho máy tính hay laptop gaming.

So sánh intel pentium và atom năm 2024
Khả năng chơi game

Những gợi ý cho bộ xử lý chơi game gồm:

  • Bộ xử lý Intel® Core™ X-Series
  • Bộ xử lý Intel® Core™ i9
  • Bộ xử lý Intel® Core™ i5 và i7

5.2. Khả năng xử lý đồ họa

Đây là thiết bị đáp ứng các công việc của những người làm nghề sáng tạo nội dung. Công việc họ đòi hỏi làm những việc chỉnh sửa hình ảnh, chỉnh sửa video, dựng phim, đưa các hiệu ứng và cải thiện hình ảnh trở nên tốt nhất.

So sánh intel pentium và atom năm 2024
Khả năng xử lý đồ họa

Những gợi ý cho bộ xử lý đồ họa gồm:

  • Bộ xử lý Intel® Xeon® W
  • Bộ xử lý Intel® Core™ X-Series
  • Bộ xử lý Intel® Core™ i9
  • Bộ xử lý Intel® Core™ i7

5.3. IoT và Bộ xử lý nhúng

Nhờ vào danh mục CPU cũng như bộ tăng tốc phong phú đã được nâng cấp cho IoT, chip Intel sẽ giúp bạn sở hữu cấp độ cũng như loại máy tính phù hợp và chuẩn tại đúng nơi mà chúng ta cần. Vì thế, hiệu suất của nó được tối ưu đáng từng đồng tiền bát gạo, từng watt và còn có thể mở rộng cao từ biên này đến đám mây.

![cpu intel ](https://https://i0.wp.com/didongviet.vn/dchannel/wp-content/uploads/2022/08/cpu-intel-4.2.3-didongviet.jpg)IoT và Bộ xử lý nhúng

Những gợi ý cho bộ xử lý IoT và Bộ xử lý nhúng gồm:

  • Intel® CPU
  • VPU Intel® Movidius™
  • Sản phẩm của Intel® Vision

Xem thêm: So sánh chip Intel và AMD

6. Quy tắc đặt tên CPU Intel

Để cho quá trình lựa chọn bộ vi xử lý dễ dàng hơn, bạn cần nắm được quy tắc đặt tên của nó. CPU thuộc nhà Intel có quy tắc chung, chỉ cần hiểu được quy tắc này thì việc đọc tên CPU sẽ không thành vấn đề. Cú pháp đọc tên như sau: Tên thương hiệu – Dòng sản phẩm – Số thứ tự thế hệ CPU – Số ký hiệu sản phẩm (SKU) – Hậu tố (Đặc tính sản phẩm).

So sánh intel pentium và atom năm 2024
Quy tắc đặt tên Chip Intel

6.1. Tên thương hiệu

Tên thương hiệu của bộ xử lý đứng đầu tiên trong cách đặt tên sản phẩm của Intel. Đi kèm theo đó là tên dòng sản phẩm mà Intel sản xuất. Chẳng hạn như Intel Core, Intel Pentium, Intel Celeron…

6.2. Dòng sản phẩm

Với mỗi loại chip, có nhiều dòng sản phẩm khác nhau tùy vào phân khúc đối tượng khác nhau.

Ví dụ:

  • Trong CPU Intel Core i có 4 dòng sản phẩm với mức hiệu năng không giống nhau: i3, i5, i7, i9.
  • Trong CPU Xeon có các dòng như Xeon E, Xeon W, Xeon D, Xeon Platinum,…

6.3. Số thứ tự thế hệ CPU

Chắc chúng ta đã quen với cụm từ chip Intel thể hệ thứ 10, chip Intel thế hệ thứ 11. Tên sản phẩm sẽ có chứa số thứ tự thế hệ để người dùng nắm rõ đây là bộ vi xử lý thuộc thế hệ nào. Vì cơ bản mỗi thế hệ sẽ có đặc điểm khác nhau và thế hệ sau được nâng cấp tốt hơn thế hệ trước.

So sánh intel pentium và atom năm 2024
Số thứ tự thế hệ CPU

6.4. Số ký hiệu sản phẩm (SKU)

Số ký hiệu sản phẩm (SKU) biểu thị cho hiệu năng của sản phẩm mỗi khi tiến hành so sánh sản phẩm cùng thế hệ và cùng dòng. Nói cách khác, nó thể hiện qua tốc độ xung nhịp của vi xử lý.

Ví dụ: Core i7-8700 tốc độ xử lý sẽ mạnh và ấn tượng hơn Core i7-8565.

6.5. Hậu tố

Hậu tốTênÝ nghĩaG1-G7Graphics levelCó tích hợp bộ xử lý đồ họa thế hệ mớiFRequires discrete graphicsKhông được hỗ trợ trang bị card đồ họa nên cần trang bị VGA để xuất hìnhGGraphics on packageCó kèm card đồ họa rờiHHigh performance graphicsHiệu năng caoKUnlockedMở khóa xung nhịp, hỗ trợ ép xung giúp tăng hiệu suấtHKHigh performance optimized for mobile, unlockedCấu hình cao, mở khóa xung nhịp, hỗ trợ ép xung giúp tăng hiệu suấtMMobileBộ vi xử lý dùng cho điện thoại hay laptop business hiện đại, mỏng nhẹQQuad-CoreLõi từHQHigh performance optimized for mobile, quad coreHiệu năng cao, 4 nhân thựcMQMobile, Quad-CoreChip di động lõi tứEEmbeddedLõi kép tiết kiệm điệnSSpecial (Performance-optimized lifestyle)Phiên bản đặc biệt (Tối ưu hóa hiệu suất)TPower-optimized lifestyleTối ưu điện năng tiêu thụUUltra-low powerTiết kiệm pin, ít tỏa nhiệtYExtremely low powerSiêu tiết kiệm pin, ít tỏa nhiệtX/XEExtreme edition (Unlocked, High End)Nhiều nhân, xung nhịp cao, siêu phân luồng, hỗ trợ ép xung

Xem thêm bài viết chi tiết: Ý nghĩa hậu tố CPU Intel trên các dòng U, M, K, HQ, QM, H, X, MX, Extreme

7. Tổng kết

Chúng ta đã tìm hiểu về CPU Intel có những dòng vi xử lý nào, thông số kỹ thuật ra sao? Với những thông tin cung cấp trên đây hy vọng sẽ giúp bạn có thêm kiến thức về bộ vi xử lý này.

Đừng quên liên tục theo dõi trang Dchannel của hệ thống Di Động Việt để cập nhật tất tần tật các thứ mới nhất về công nghệ hiện nay nhé. Cám ơn các bạn vì đã bỏ chút thời gian đọc qua bài so sánh này.