Lãi suất cao nhất tại kỳ hạn 2 năm trong tháng 3 này được ghi nhận tại ngân hàng SCB và có mức áp dụng là 7%/năm, không phân biệt số tiền gửi. Bước sang tháng 3, lãi suất tiết kiệm của hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước dành cho kỳ hạn 2 năm có sự điều chỉnh tăng tại một số ngân hàng so với ghi nhận đầu tháng trước. Do đó, khung lãi suất tại kỳ hạn này hiện dao động trong khoảng từ 4,6%/năm đến 7%/năm. Theo đó, lãi suất cao nhất áp dụng tại kỳ hạn 2 năm đã được nâng lên mức 7%/năm, ghi nhận tại một ngân hàng duy nhất là SCB, không phân biệt số tiền gửi. Mức lãi suất ngân hàng này đã tăng 0,2 điểm % so với tháng trước. MBBank, VietBank và Việt Á là ba ngân hàng có lãi suất cao thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng với mức ghi nhận được cho kỳ hạn này hiện là 6,9%/năm. Trong đó, ngân hàng MBBank đặt điều kiện số tiền gửi phải từ 200 tỷ - dưới 300 tỷ đồng. VietBank đã tăng 0,3 điểm % trong tháng này để đạt được mức lãi suất kể trên. Ngoài ra, có thể kể đến các ngân hàng cũng có lãi suất huy động tương đối cao tại kỳ hạn này như: Bắc Á (6,8%/năm); Kienlongbank (6,75%/năm): OceanBank, PVcomBank và Ngân hàng Bản Việt với lãi suất cùng được triển khai ở mức là 6,6%/năm. Nguồn: istockphoto Xét tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có vốn nhà nước dành cho kỳ hạn 2 năm, lãi suất tiền gửi lần lượt được niêm yết như sau: Agribank, BIDV với lãi suất là 5,5%/năm, Vietcombank với lãi suất 5,3%/năm và Vietinbank với lãi suất 5,6%/năm. Cũng trong tháng 3 này, ngân hàng Techcombank vẫn là ngân hàng có mức lãi suất được triển khai thấp nhất ghi nhận ở mức là 4,6%/năm cho số tiền gửi dưới 999 tỷ đồng, không biến động so với khảo sát đầu tháng 2. Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 2 năm tại các ngân hàng mới nhất tháng 3/2022 STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất | 1 | SCB | - | 7,00% | 2 | MBBank | Từ 200 tỷ - dưới 300 tỷ | 6,90% | 3 | VietBank | - | 6,90% | 4 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,90% | 5 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,80% | 6 | Kienlongbank | - | 6,75% | 7 | OceanBank | - | 6,60% | 8 | PVcomBank | - | 6,60% | 9 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,60% | 10 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,55% | 11 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,50% | 12 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,45% | 13 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,40% | 14 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,40% | 15 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,35% | 16 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,30% | 17 | Saigonbank | - | 6,30% | 18 | Sacombank | - | 6,20% | 19 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 6,20% | 20 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,20% | 21 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 6,10% | 22 | SHB | Dưới 2 tỷ | 6,10% | 23 | Ngân hàng OCB | - | 6,10% | 24 | Eximbank | - | 6,00% | 25 | ABBank | - | 6,00% | 26 | VIB | Từ 300 trđ trở lên | 5,90% | 27 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,90% | 28 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 5,80% | 29 | VPBank | Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ | 5,70% | 30 | VietinBank | - | 5,60% | 31 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 5,60% | 32 | MSB | - | 5,60% | 33 | Agribank | - | 5,50% | 34 | BIDV | - | 5,50% | 35 | LienVietPostBank | - | 5,50% | 36 | HDBank | Dưới 300 tỷ | 5,45% | 37 | Vietcombank | - | 5,30% | 38 | VPBank | Dưới 300 trđ | 5,10% | 39 | Techcombank | Dưới 999 tỷ | 4,60% |
Nguồn: Nhã Lam tổng hợp. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm VND dành cho khách hàng cá nhân tại 16 ngân hàng được cập nhật mới nhất. Bảng so sánh lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy và gửi tiết kiệm trực tuyến. Hai loại lãi suất này có đôi chút khác nhau. Mời các bạn so sánh ở bên dưới. Dữ liệu được cập nhật lúc 08:10:22 22/03/2022 Chú thích màu sắc: - Màu xanh lá cây là lãi suất %/năm cao nhất trong kỳ hạn gửi tiết kiệm.
- Màu đỏ là lãi suất %/năm thấp nhất trong kỳ hạn gửi tiết kiệm
Ngân hàng | Kỳ hạn gửi tiết kiệm | KKH | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 09 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng | ABBank | 0.2 | 3.35 | 3.55 | 5.2 | 5.2 | 5.7 | 5.7 | 6 | 6 | Agribank | 0.1 | 3.1 | 3.4 | 4 | 4 | 5.5 | 5.5 | 5.5 | 5.5 | Bắc Á | 0.2 | 3.8 | 3.8 | 6.1 | 6.2 | 6.6 | 6.7 | 6.7 | 6.8 | Bảo Việt | 0.2 | 3.35 | 3.45 | 5.9 | 5.8 | 6.35 | 6.5 | 6.5 | 6.5 | BIDV | 0.1 | 3.1 | 3.4 | 4 | 4 | 5.5 | 5.5 | 5.5 | 5.5 | CBBank | 0.2 | 3.5 | 3.75 | 6.25 | 6.35 | 6.55 | 6.6 | 6.7 | 6.7 | Đông Á | - | 3.5 | 3.5 | 5.4 | 5.5 | 6 | 6.4 | 6.3 | 6.3 | GPBank | - | 4 | 4 | 5.7 | 5.8 | 5.9 | 6 | - | - | Hong Leong | - | - | - | - | - | - | - | - | - | Indovina | - | 3.3 | 3.6 | 4.6 | 4.8 | 5.7 | 5.8 | 5.9 | 5.9 | Kiên Long | 0.2 | 3.1 | 3.4 | 5.6 | 5.7 | 6.5 | 6.6 | 6.75 | 6.75 | MB | 0.1 | 2.7 | 3.4 | 3.92 | 4.6 | 5.21 | 5.5 | 5.7 | 5.03 | MSB | - | 3 | 3.8 | 5 | 5 | - | - | 5.6 | 5.6 | Nam Á Bank | 0.1 | 3.95 | 3.95 | 5.6 | 5.9 | 6.2 | - | 6.7 | - | NCB | 0.1 | 3.5 | 3.5 | 5.8 | 6 | 6.15 | 6.2 | 6.4 | 6.4 | OCB | 0.1 | 3.55 | 3.7 | 5.4 | 5.6 | 6.1 | - | 6.2 | 6.3 | OceanBank | 0.2 | 3.6 | 3.7 | 6 | 5.7 | 6.55 | 6.4 | 6.6 | 6.6 | PGBank | - | 3.9 | 3.9 | 5.4 | 5.4 | 5.9 | 6.2 | 6.6 | 6.6 | PublicBank | - | 3.3 | 3.6 | 5.3 | 5.3 | 6.3 | - | 6.8 | 6 | PVcomBank | - | 3.9 | 3.9 | 5.6 | 5.85 | 6.2 | 6.2 | 6.55 | 6.6 | Saigonbank | 0.2 | 3.2 | 3.6 | 5.1 | 5.2 | 5.9 | 6.3 | 6.3 | 6.3 | SCB | 0.2 | 4 | 4 | 5.9 | 6.4 | 7 | - | 7 | 7 | SeABank | - | 3.5 | 3.6 | 5.4 | 5.7 | 6.1 | - | 6.15 | 6.2 | SHB | - | - | - | - | - | - | - | - | - | TPBank | - | 3.2 | 3.45 | 5.3 | - | - | - | 6 | - | VIB | - | 3.5 | 3.7 | 5.3 | 5.3 | - | - | 5.8 | 5.9 | VietCapitalBank | - | 3.8 | 3.8 | 5.9 | 5.7 | 6.2 | - | 6.2 | 6.3 | Vietcombank | 0.1 | 3 | 3.3 | 4 | 4 | 5.5 | - | - | 5.3 | VietinBank | 0.1 | 3.1 | 3.4 | 4 | 4 | 5.6 | - | 5.6 | 5.6 | VPBank | - | 3.7 | - | 5.5 | - | 6.2 | - | - | 5.8 | VRB | 0.2 | - | - | - | - | 6.3 | 6.4 | 6.7 | 7 | Bình luận Tin ngân hàng
|