So sánh tốc độ ghi thẻ sd và cf năm 2024

Nắm bắt được tính năng và sử dụng thẻ nhớ đúng cách sẽ giúp bạn lựa chọn thẻ nhớ phù hợp và kéo dài tuổi thọ.mặt đá hồ ly

Định dạng thẻ nhớ cho máy ảnh

So sánh tốc độ ghi thẻ sd và cf năm 2024

Thẻ nhớ CF thường dùng cho máy ảnh DSLR. Máy ảnh compact và DSLR đời mới hỗ trợ thẻ nhớ SD.

Để lựa chọn mẫu thẻ nhớ phù hợp, trước tiên bạn cần tìm hiểu máy ảnh của mình hỗ trợ những loại thẻ nhớ nào, cho phép lưu trữ dung lượng tối đa bao nhiêu và sử dụng hình thức truyền tải dữ liệu gì. Vì nếu mua thẻ nằm ngoài khả năng hỗ trợ dữ liệu của máy, hình ảnh khi chụp sẽ không được lưu vào thẻ.

Khi chọn thẻ nhớ, bạn hãy ưu tiên chọn theo tốc độ xử lý và dung lượng lưu trữ của thẻ. Đặc biệt là tốc độ ghi dữ liệu của thẻ nhớ, tốc độ ghi cho phép bạn biết khả năng nắm bắt hình ảnh của thẻ với tốc độ chụp của máy.

Để đánh giá tốc độ ghi trữ liệu, ta dựa vào chỉ số Class. Class chính là thông số đánh giá tốc độ mẫu dựa trên sự phân loại lớp. Ví dụ, Class 2 (thấp nhất) đảm bảo tốc độ đọc ghi ổn định ở 2MB/s, Class 4 (4MB/s), Class 6 (6MB/s),Class 10 (10MB/s). Class càng cao thì việc hỗ trợ ghi hình ảnh, video càng tốt. Bên cạnh đó, khả năng vận hành của thẻ nhớ còn phụ thuộc vào tính tương thích với tốc độ đọc/ghi của máy ảnh.

So sánh tốc độ ghi thẻ sd và cf năm 2024

Thẻ nhớ CF SanDisk Extreme Pro dung lượng 128 GB, tốc độ truyền tải dữ liệu 100MB/s cao nhất hiện nay

Các dạng thẻ nhớ thường sử dụng cho máy ảnh gồm, Compact Flash (CF), Secure Digital (SD) và Memory Stick (MS). Định dạng thẻ nhớ CF thường được sử dụng cho các máy ảnh DSLR, có kích thước lớn và tốc độ Class cao hơn thẻ nhớ SD và MMS. Hiện, định dạng thẻ CF mới nhất có dung lượng lưu trữ đến 128GB, tốc độ truyền tải dữ liệu đạt 100MB/s.

Có kích thước nhỏ gọn hơn nên các dòng thẻ SD được sử dụng phổ biên hơn cả, từ những dòng máy ảnh số du lịch giá rẻ đến những đời máy DSLR mới. Thẻ SD được chia làm 3 dạng:

- SD (Secure Digital): Thẻ tiêu chuẩn chỉ hỗ trợ dung lượng đến 2GB.

- SDHC (Secure Digital High Capacity): Chuẩn mới của thẻ SD, hỗ trợ dung lượng lên đến 32GB.

- SDXC (Secure Digital Extended Capacity): Là chuẩn thẻ mở rộng từ SD, dung lượng có thể đạt đến 2TB. Thẻ SDXC có dung lượng lưu trữ lớn nhất hiện này là 128GB với tốc độ truyền tải dữ liệu đạt 20MB/s.

Ngoài ra, không phải đầu đọc thẻ nào cũng có thể đọc hết các loại thẻ, ví dụ, đầu đọc thẻ nhớ SD không có khả năng đọc thẻ nhớ dung lượng cao SDHC, nhưng đầu đọc thẻ SDHC có thể đọc cả thẻ nhớ SD và SDHC.

Sử dụng thẻ nhớ đúng cách

So sánh tốc độ ghi thẻ sd và cf năm 2024

Sử dụng thẻ nhớ riêng cho máy ảnh, không dùng chung và tháo lắp thường xuyên với các thiết bị khác.

Nên sử dụng thẻ nhớ riêng cho từng máy ảnh, tránh sử dụng thẻ cùng các thiết bị điện tử khác, thậm chí từ một máy ảnh khác. Nếu phải sử dụng thẻ nhớ của thiết bị điện tử khác, bạn nên Format (định dạng lại) thẻ nhớ trong máy ảnh trước khi chụp ảnh.

Tuy nhiên, không nên lạm dụng và sử dụng thường xuyên tính năng Format vì thông số và tuổi thọ của thẻ nhớ cho phép tháo lắp, ghi nhớ dữ liệu khoảng 10.000 lần và trên dưới 1.000 lần Format.

Nên Format thẻ nhớ trong máy ảnh thay vì Format trên máy tính, bởi máy ảnh sẽ tự động định dạng thẻ nhớ phù hợp với việc chụp và lưu ảnh thay vì chỉ đơn thuần lưu file như trên máy tính. Việc Format thẻ nhớ chỉ dùng khi thẻ đã đầy dữ liệu hoặc thẻ nhớ trong tình trạng xử lý dữ liệu chậm hơn bình thường.

So sánh tốc độ ghi thẻ sd và cf năm 2024

Tắt an toàn thiết bị đọc thẻ nhớ với máy tính trước khi ngắt kết nối với máy tính để bảo toàn dữ liệu và tránh hỏng thẻ nhớ

Để xóa những hình ảnh trong thẻ nhớ, nên sử dụng khả năng xóa hình trên máy ảnh hay hệ thống menu của máy hoặc sử dụng chương trình quản lý hình ảnh đi kèm với máy ảnh của bạn. Không nên xóa các dữ liệu trong thẻ nhớ bằng cách sử dụng Windows Explorer hoặc các phương pháp tương tự trên máy vi tính.

Thẻ nhớ dùng cho máy ảnh kỹ thuật số thường có khả năng bị lỗi cao hơn so với các loại thiết bị khác như điện thoại hay máy nghe nhạc… Bởi máy ảnh số có điện thế làm việc cao, dễ gây trập điện và việc tháo lắp thẻ nhớ ra vào máy ảnh thường xuyên hơn so với các thiết bị khác.

Bên cạnh đó, thẻ nhớ rất nhạy cảm và dễ hỏng với những sự cố về điện, do vậy bạn nên hẹn giờ tắt nguồn khi tháo lắp thẻ nhớ, tắt thiết bị đọc mỗi khi kết nối thẻ với máy vi tính và tránh để thẻ tiếp xúc với từ tính.

Không nên quá lo lắng khi thẻ nhớ của bạn bị ướt, bởi bộ nhớ thẻ vốn là bộ nhớ ở thể rắn. Hãy sấy khô thẻ trước khi sử dụng trong máy ảnh hay cắm thẻ vào bất kì thiết bị nào.

Thẻ nhớ cho máy ảnh là một phần rất quan trọng giúp máy ảnh của bạn hoạt động hiệu quả hơn và cũng là một trong những nhân tố chính giới hạn tốc độ làm việc của người chụp, tuy nhiên đôi lúc vấn đề này không được quan tâm đúng mức đã vô tình khiến bạn gặp phải những cản trở không đáng có khi tác nghiệp. Trong bài viết này, Vsion sẽ giúp các bạn hiểu hơn về các loại thẻ nhớ cho máy ảnh và làm sao bạn có thể tự xác định được loại thẻ nhớ nào phù hợp với máy ảnh của mình trước khi quyết định mua.

CÁC LOẠI THẺ NHỚ DÙNG CHO MÁY ẢNH

Mặc dù không phải dạng thẻ nhớ đầu tiên được sáng chế (vị trí này thuộc về thẻ CompactFlash hay CF), tuy nhiên ngày nay các loại thẻ nhớ SD, miniSD, microSD đang thống lĩnh thị trường nhờ kích thước nhỏ, giá thành thấp hơn và chất lượng rất cạnh tranh. Do phần lớn người dùng máy ảnh hiện nay dùng thẻ SD và microSD nên bài viết này sẽ tập trung chủ yếu vào hai loại thẻ này. Tuy nhiên các loại thẻ khác cùng các lưu ý chúng tôi cũng sẽ đề cập tới.

Secure Digital (hay SD) là định dạng bộ nhớ điện tử được phát triển bởi Hiệp hội thẻ SD (SD Card Association - SDA) phát triển và được giới thiệu ra thị trường từ năm 1999 từ sự hợp tác của SanDisk, Toshiba và Panasonic để tìm giải pháp thay thế thẻ MMC. Ngày nay, thế hệ thẻ nhớ SD đầu tiên không còn tồn tại mà được thay thế bởi các thế hệ thẻ nhớ mới có dung lượng lưu trữ và tốc độ đọc/ghi cao hơn để đáp ứng với sự phát triển rất nhanh của các thiết bị điện tử. Ngoài ra, sự phổ biến của các thiết bị cầm tay nhỏ gọn như điện thoại smartphone cũng là động lực cho sự hình thành của các định dạng thu nhỏ của thẻ nhớ SD là miniSD và microSD (so sánh kích thước ở hình dưới). Các loại thẻ nhớ thu nhỏ này cũng được thiết kế để đạt khả năng lưu trữ và tốc độ xử lý dữ liệu tương đương phiên bản lớn. Nếu bạn đang dùng nhiều thiết bị điện tử có các khe cắm thẻ nhớ kích thước khác nhau thì lựa chọn các loại thẻ nhớ thu nhỏ này là một giải pháp tốt để trao đổi thông tin giữa các thiết bị được thuận lợi mà không tốn kém.

So sánh tốc độ ghi thẻ sd và cf năm 2024

So sánh tốc độ ghi thẻ sd và cf năm 2024

Thẻ nhớ CompactFlash (CF) được SanDisk thiết lập quy chuẩn và lần đầu tiên chế tạo ra vào năm 1994 và trở thành định dạng bộ nhớ thành công nhất trong nhóm các bộ nhớ ngoài được phát triển đầu tiên. Ngày nay thẻ CF vẫn được ưa chuộng trong các thiết bị chuyên dụng và chất lượng cao. Với máy ảnh, các dòng máy ảnh DSLR chuyên nghiệp của Canon, Nikon ngày nay vẫn dùng thẻ CF và một số dòng máy còn cho phép sử dụng đồng thời cả CF và SD cùng lúc.

CF thường có tốc độ đọc / ghi cao hơn thẻ SD và giá thành cũng cao hơn, tuy nhiên với sự phát triển nhanh của thẻ SD, hiện nay khoảng cách này đã được rút ngắn và các bạn hoàn toàn có thể dùng thẻ SD với khe thẻ cắm CF bằng adapter.

So sánh tốc độ ghi thẻ sd và cf năm 2024

Thế hệ sau của thẻ CF là CFast được công bố vào năm 2009 với tốc độ ghi có thể đạt tới 167 MB/giây, tuy nhiên về thiết kế vật lý loại thẻ này không tương đồng với CF nên lúc đầu CFast không thể sử dụng được trong máy ảnh bình thường mà chỉ dùng được trong một số thiết bị công nghiệp và game. Tuy nhiên chỉ vài năm sau, một loạt các máy ảnh cao cấp đã được trang bị khe cắm thẻ CFast để tận dụng tối đa tốc độ của loại thẻ mới này (Canon 1DX II, C300 II, Blackmagic Design URSA...). Hiện nay, thế hệ thứ hai CFast 2.0 sử dụng giao thức điện tử SATA 3.0 có thể đạt tốc độ đọc/ghi lên tới 600 MB/giây.

Vào năm 2010, thẻ XQD được giới thiệu ra thị trường để thay thế CF vốn đã có 16 năm tuổi đời. Loại thẻ nhớ mới này được Sandisk, Sony và Nikon thúc đẩy nghiên cứu, sau đó Lexar cũng tham gia vào thị trường này. Tuy nhiên kể từ khi thương hiệu Lexar bị Micron khai tử thì Sony là hãng duy nhất hiện nay đang chế tạo thành công thẻ XQD. Thẻ XQD được dùng cho các thiết bị ghi hình chất lượng cao nhất và thế hệ 2.0 hiện nay có thể đạt tới tốc độ đọc/ghi lên tới 1000 MB/giây. Cũng giống như CFast, XQD không tương đồng với thẻ CF nên cần có đầu đọc riêng và hiện nay chỉ có một số máy quay và máy ảnh chuyên nghiệp có khe cắm thẻ XQD như máy quayPXW-Z100 của Sony hay series máy DSLR D4, D4s, D5 và D500 của Nikon. Sony đã tuyên bố tất cả các thiết bị ghi hình truyền thông của hãng sẽ được trang bị khe đọc XQD và đây sẽ là định dạng thay thế SD trong tương lai.

So sánh tốc độ ghi thẻ sd và cf năm 2024

CÁC KÝ HIỆU PHÂN LOẠI THẺ NHỚ

So sánh tốc độ ghi thẻ sd và cf năm 2024

Trên mặt trước thẻ nhớ luôn có một loạt các ký hiệu và thông số dùng để phân loại thẻ nhớ và chủ yếu là theo tốc độ đọc / ghi và dung lượng lưu trữ.

Với các thẻ nhớ SD và microSD, có 3 loại thẻ chia theo khả năng lưu trữ dữ liệu: SD (tối đa 2 GB), SDHC (tối đa 32 GB) và SDXC (tối đa 2 TB). Ngày nay thẻ nhớ SD gần như không còn tồn tại trên thị trường mà chỉ còn SDHC và SDXC. Các loại thẻ nhớ này cũng phân biệt nhau ở định dạng lưu trữ thông tin FAT12/FAT16/FAT32/exFAT như ở bảng thống kê bên dưới.

Yếu tố quan trọng thứ hai để xác định loại thẻ SD là phân loại UHS (Ultra High Speed) với tốc độ Bus (Bus interface) khác nhau: UHS-I, UHS-II và UHS-III (như ở bảng dưới). Tốc độ bus sẽ ảnh hưởng tới tốc độ đọc/ghi tối đa của thẻ, tuy nhiên tốc độ thực tế sẽ khác nhau tùy thẻ do có nhiều yếu tố khác ảnh hưởng. Hiện nay phần lớn thiết bị ghi hình chỉ cần sử dụng thẻ UHS-I (được biểu diễn bằng số La Mã I trên thẻ), tuy nhiên một số máy ảnh và máy quay có tốc độ ghi nhận thông tin cao thì cần có thể UHS-II, hoặc thậm chí UHS-III để phát huy hết khả năng.

Tên loại thẻ nhớ Dung lượng lưu trữ tối đa Tốc độ Bus SD 2 GB (FAT12/FAT16) 25 MB/giây SDHC SDXC SDHC I 32 GB (FAT32) 104 MB/giây SCXC I SDHC II 312 MB/giây SDXC II 2 TB (exFAT) SDHC III 624 MB/giây SDXC III

So sánh tốc độ ghi thẻ sd và cf năm 2024

Trong phần ký hiệu, các bạn sẽ để ý thấy hình chữ U trong đó có số 1 hoặc 3. Đây gọi là UHS Class , dùng để phân loại thẻ với tốc độ ghi thấp nhất (cần tránh nhầm với UHS-I, II, III được biểu diễn bằng số La Mã). Thông số này có giá trị giống như thông số loại thẻ ( Class ) được đánh dấu bằng chữ C và số ở trong. Có 5 loại Class khác nhau (Class 2, Class 4... , Class 10) với tốc độ ghi thấp nhất thẻ đạt được bằng đúng số Class và UHS Class 1 sẽ tương ứng với Class 10. Đôi lúc bạn sẽ gặp những thẻ có ghi C10 (Class 10, tốc độ ghi thấp nhất 10 MB/giây) và U3 (UHS Class 3, tốc độ ghi thấp nhất 30 MB/giây) thì tốc độ ghi tối thiểu sẽ là giá trị cao hơn.

Ngoài ra, để đáp ứng nhu cầu quay phim, một thông số phân loại nữa được ra đời, được gọi là V Class (video): V6, V10, V30, V60, V90 với chữ số thể hiện tốc độ duy trì được thấp nhất khi quay phim.

Class Tốc độ ghi thấp nhất 2 2 MB/giây 4 4 MB/giây 6 6 MB/giây 8 8 MB/giây 10 10 MB/giây UHS Class Tốc độ ghi thấp nhất 1 10 MB/giây 3 30 MB/giây V Class Tốc độ duy trì thấp nhất V6 6 MB/giây V10 10 MB/giây V30 30 MB/giây V60 60 MB/giây V90 90 MB/giây

Thông thường, nhiều loại thẻ nhớ có ghi tốc độ đọc / ghi cao nhất ở mặt ngoài (MB/giây), tuy nhiên một số hãng lại sử dụng tốc độ X (như Lexar). Đơn vị X này dùng để chỉ số lần tốc độ cao hơn tốc độ đọc nguyên bản của đầu đĩa CD-ROM: 150 KB/s, nên số trước X là bội số của 150 KB/s, như trong bản dưới đây. Tương ứng với các loại Class, chúng ta cũng có thể quy đổi về tốc độ X. Những thẻ nhớ chất lượng cao hiện nay đã đạt tới tốc độ hàng nghìn X.

Tốc độ X Tốc độ duy trì thấp nhất 13X 2 MB/giây (Class 2) 26X 4 MB/giây (Class 4) 40X 6 MB/giây (Class 6) 66X 10 MB/giây (Class 10) 100X 15 MB/giây 200X 30 MB/giây 300X 45 MB/giây 600X 90 MB/giây 1000X 150 MB/giây

Đối với thẻ nhớ CF, ngoài các thông số tương tự như SD, các bạn cần lưu ý tới thông số UDMA ( Ultra Direct Access Mode ) dùng để chỉ giao thức truyền tín hiệu của thẻ. UDMA 7 cho phép tốc độ truyền tín hiệu tối đa là 167 MB/giây, trong khi UDMA 6 là 133 MB/giây.

Ngoài ra, khi các bạn gặp ký hiệu VPG-20 hay VPG-65 thì nó có nghĩa là tốc độ ghi tối thiểu được đảm bảo ( Video Performance Guaranteed ) là 20 MB/giây hoặc 65 MB/giây. Hai mức tốc độ này cũng đồng nghĩa với việc thẻ CF có thể đảm bảo cho quay phim Full HD (VPG-20) hoặc 4K Ultra HD (VPG-65).

CÁC LƯU Ý KHI LỰA CHỌN THẺ NHỚ

  • Các hãng sản xuất thẻ nhớ thường ghi tốc độ đọc/ghi cao nhất trên thẻ, và thường là tốc độ đọc do tốc độ ghi thấp hơn tốc độ đọc. Tuy nhiên tốc độ ghi quan trọng hơn tốc độ đọc và ảnh hưởng lớn tới khả năng chụp nhanh, chụp liên tục của máy ảnh nên các bạn cần xác định qua tốc độ ghi thực tế của thẻ (ở dưới chúng tôi sẽ nói đến kỹ hơn).
  • Tốc độ đọc thực tế của thẻ không chỉ phụ thuộc khả năng ghi dữ liệu của thẻ mà còn bị giới hạn bởi máy ảnh. Mặc dù cùng loại UHS-I nhưng các cổng đọc thẻ khác nhau có tốc độ giới hạn khác nhau nên các máy ảnh hoàn toàn có thể có tốc độ ghi dữ liệu khác nhau.
  • Nếu tốc độ ghi của thẻ bị giới hạn bởi máy ảnh thì sử dụng thẻ nhanh hơn vẫn có ưu thế khi bạn cần chuyển dữ liệu sang các thiết bị khác.
  • Một số máy ảnh yêu cầu dung lượng thẻ tối thiểu để có thể quay video, như định dạng XAVC-S của A6000 yêu cầu bạn phải dùng thẻ nhớ 64GB nên bạn cần thẻ SDXC để có thể dùng chức năng này.
  • Nếu bạn dùng thẻ UHS thế hệ cao hơn loại khe thẻ nhớ trên máy có thể sử dụng thì tốc độ bus của thẻ sẽ giảm xuống mức tương ứng của thẻ thế hệ trước, nhưng bạn không thể dùng thẻ Class thấp với thẻ yêu cầu Class cao hoặc dùng thẻ có giới hạn dung lượng cao (như SDXC) cho khe cắm thẻ giới hạn dung lượng thấp (SD). Vấn đề này sẽ rất hiếm gặp với máy ảnh do tính đồng bộ cao trong các thế hệ gần nhau, nhưng khi đọc thẻ bạn có thể sẽ bị giới hạn bởi thiết bị đầu đọc, nên bạn cần kiểm tra máy tính của mình có khe cắm thẻ phù hợp không, hoặc phải dùng đầu đọc thẻ riêng.
  • Do trên thị trường có rất nhiều loại thẻ nhớ khác nhau, trong đó có cả thẻ nhớ giả, một trong những thao tác các bạn cần làm để kiểm tra chất lượng thẻ nhớ khi mua về là kiểm tra dung lượng và tốc độ thực tế của thẻ. Một cách để kiểm tra dung lượng thực tế là sử dụng phần mềm như H2testw (bản Windows) để ghi dữ liệu lên toàn bộ thẻ và xác định dung lượng thật.
  • Để xác định tốc độ đọc/ ghi thực tế của thẻ, các bạn có thể dùng phần mềm CrystalDiskMark (bản Windows) để kiểm tra.

So sánh tốc độ ghi thẻ sd và cf năm 2024

  • Nếu máy ảnh của bạn không có chức năng Wi-Fi, có một lựa chọn cho các bạn là dùng loại thẻ đặc biệt EyeFi có chức năng Wi-Fi build in và bạn có thể truyền dữ liệu sang các thiết bị di động một cách dễ dàng. Tuy nhiên loại thẻ này có tốc độ đọc/ghi thấp hơn các loại thẻ thường nên đây là điểm yếu các bạn cần đánh đổi.

THẺ NHỚ NÀO TỐT NHẤT CHO MÁY ẢNH CỦA BẠN?

Tìm hiểu khả năng hoạt động thực tế của thẻ nhớ và đặc điểm của máy ảnh mình đang dùng có yêu cầu và khả năng kiểm soát thẻ nhớ đến mức độ nào sẽ giúp các bạn xác định được loại thẻ nhớ phù hợp mà không phải đầu tư lãng phí.

Bạn có thể xác định loại thẻ nào tốt nhất cho máy ảnh của mình bằng cách tra cứu trên trang cameramemoryspeed.com . Đây là một trang web chuyên đo tốc độ thực tế của rất nhiều loại thẻ với các loại máy ảnh khác nhau và có đánh giá riêng cho từng loại thẻ nên các bạn có thể sử dụng làm nguồn tra cứu tin cậy. Như đã nói ở trên, giới hạn tốc độ ghi của máy ảnh cũng là một yếu tố quan trọng, nên đôi khi bạn không cần phải dùng thẻ quá nhanh mà vẫn đạt được hiệu quả cao nhất.

Dưới đây chúng tôi có tổng hợp lại một số kết quả đo tốc độ thẻ SD/CF với một số máy ảnh tốt / phổ biến hiện nay trên thị trường với loại thẻ có tốc độ ghi cao nhất tương ứng với từng loại máy ảnh. Tốc độ ghi này được đánh giá khi máy chụp liên tục đến khi hết buffer. Các bạn có thể thấy là một số máy ảnh chất lượng cao như Sony A7Rii cũng chỉ có tốc độ ghi khá thấp là xấp xỉ 37 MB/giây (tuy nhiên máy lại có buffer lớn để có thể chụp liên tục được lâu). Các máy ảnh có ghi chú tốc độ ghi tối đa của máy ảnh là khi tốc độ ghi thực tế thấp hơn khả năng của thẻ nhớ, do giới hạn về giao thức truyền tín hiệu của máy ảnh.

Bảng so sánh tốc độ ghi tối đa và các loại thẻ nhớ đạt tốc độ ghi cao nhất với một số máy ảnh trên cameramemoryspeed.com

Máy ảnh Tốc độ ghi tối đa của máy ảnh Thẻ nhớ có tốc độ ghi cao nhất Tốc độ ghi cao nhất Canon 6D 36 MB/giây SanDisk Extreme Pro 95MB/s UHS-I (32 GB/64 GB) 36 MB/ giây Canon 80D 81,5 MB/giây SanDisk Extreme Pro 95MB/s UHS-II (64 GB) Lexar Professional 2000x UHS-II (32 GB) 81,5 MB/giây Nikon D810 - Lexar Professional 1066x (CF/32 GB) 98,6 MB/giây Nikon D7500 81,2 MB/giây Sony SF-G 300MB/s UHS-II 32GB 81,2 MB/giây Sony A9 - Lexar Professional 2000x UHS-II 64 GB Kington 90/80 U3 UHS-I 256 GB Slot 1: 152 MB/giây Slot 2: 78 MB/giây Sony A6000 35,9 MB/giây SanDisk Extreme Pro 95MB/s 32GB 35,9 MB/giây Sony A7Rii 36,6 MB/giây SanDisk Extreme Pro 95MB/s 32GB 36,6 MB/giây Olympus Pen-F 91,6 MB/giây Lexar Professional 2000x UHS-II 64GB 91,6 MB/giây Olympus EM1 mark II - Lexar Professional 2000x UHS-II 64GB Lexar Professional 1000x UHS-II 128GB Slot 1: 163,4 MB/giây Slot 2: 41,7 MB/giây Fujifilm X-Pro 2 - Lexar Professional 2000x UHS-II 32GB 112,1 MB/giây Fujifilm X-T10 60 MB/giây Lexar Professional 2000x UHS-II 64GB 60 MB/giây Panasonic GH5 - Sony SF-G 300MB/s UHS-II 64GB 91,9 MB/giây Pentax K-3 II 37 MB/giây SanDisk Extreme Pro 95MB/s 64GB 37 MB/giây Samsung NX1 60 MB/giây Toshiba Exceria Pro UHS-II 32GB 60 MB/giây

Để tham khảo, các bạn có thể theo dõi đánh giá mới nhất của Tom David Frey với 10 loại thẻ microSD có tốc độ được quảng cáo là tốt nhất thị trường để biết thực tế tốc độ đọc/ ghi của thẻ sai khác thế nào so với con số của hãng đưa ra. Bài viết chi tiết các bạn có thể đọc ở đây .

So sánh tốc độ ghi thẻ sd và cf năm 2024

Dựa theo các kết quả đo tốc độ, các bạn có thể thấy là có 2 loại thẻ SD hiện nay thường có chất lượng xuất sắc khi dùng với tất cả các máy ảnh là SanDisk Extreme Pro UHS-I và Lexar Professional 1000X/2000X UHS-II (tuy nhiên đáng tiếc là cái tên Lexar đã không còn tồn tại nữa).

Với những thông tin này, hy vọng Vsion có thể giúp các bạn xác định được loại thẻ nhớ phù hợp với máy ảnh của mình.

Thẻ CF khác gì SD?

Định dạng thẻ nhớ cho máy ảnh:Thẻ nhớ CF thường dùng cho máy ảnh DSLR. Máy ảnh compact và DSLR mới hỗ trợ thẻ nhớ SD. Để lựa chọn mẫu thẻ nhớ phù hợp, trước tiên bạn cần tìm hiểu máy ảnh của mình hỗ trợ những loại thẻ nhớ nào, cho phép lưu trữ dung lượng tối đa bao nhiêu và sử dụng hình thức truyền tải dữ liệu gì.

thẻ nhớ SD và MicroSD khác nhau như thế nào?

Các thẻ MicroSD là những phiên bản có kích thước nhỏ hơn của thẻ SD và sự khác biệt lớn nhất giữa hai thẻ này là kích thước. Chúng cũng linh hoạt hơn vì thường được cung cấp kèm một bộ chuyển đổi SD, cho phép bạn sử dụng thẻ microSD trong những thiết bị phần cứng mà chỉ hỗ trợ thẻ SD.

Tốc độ đọc và tốc độ ghi trên thẻ nhớ là gì?

Tốc độ đọc thường đo tốc độ mà ổ cứng có thể đọc hoặc truy cập dữ liệu từ nó, trong khi tốc độ ghi đo tốc độ mà nó có thể ghi dữ liệu lên ổ cứng. Đơn vị thường được sử dụng để đo tốc độ này là megabyte (MB) hoặc gigabyte (GB) mỗi giây (s).

Thế Compact Flash là gì?

Thẻ nhớ CF là từ viết tắt của thẻ nhớ Compact Flash. Đây là dòng thẻ nhớ thường dùng cho máy ảnh chuyên nghiệp DSLR, do đó bạn nên lưu ý khi lựa chọn. Điểm nổi bật của sản phẩm là tốc độ truyền tải dữ liệu rất cao, gồm nhiều loại như 133x, 200x, 400x, 600x,...