Theo đó, ngoài mức thu dịch vụ SMS Banking hiện hành 15.000 đồng/tháng, từ 1/4, Eximbank sẽ thu thêm phí vượt tin đối với dịch vụ tin nhắn SMS Banking biến động số dư. Show
Cụ thể, đối với khách hàng cá nhân có số lượng tin SMS Banking biến động số dư dưới 50 tin/tháng, ngân hàng vẫn áp dụng mức thu phí theo biểu phí hiện hành 15.000 đồng/tháng. Tuy nhiên, khách hàng cá nhân có số lượng tin SMS Banking biến động số dư từ 50 tin/tháng trở lên, ngoài phí thu theo biểu phí hiện hành, ngân hàng sẽ thu thêm 55.000 đồng/tháng/tài khoản/thuê bao. Như vậy, kể từ tháng 4/2023, khách hàng cá nhân tại Eximbank có thể phải trả đến 70.000 đồng/tháng, tương đương 840.000 đồng/năm cho phí SMS Banking. Trong khi trước đó, các nhà mạng và ngân hàng đã thống nhất chỉ thu mức cố định 11.000 đồng/tháng. Quy định mới về thu phí dịch vụ phí SMS Banking tại EximbankTheo biểu phí dịch vụ đối với khách hàng cá nhân được Eximbank áp dụng từ ngày 10/3, mức phí một số dịch vụ phổ biến dành cho khách hàng cá nhân của Eximbank như sau: Khách hàng sử dụng dịch vụ SMS thông báo ngày đến hạn tiền gửi, tiết kiệm, giữ hộ vàng phải trả 3.000 đồng/tháng/thuê bao/khách. Phí dịch vụ Online Banking (gồm dịch vụ Internet Banking, Mobile Banking) là 5.500 đồng/tháng/khách (thu từ năm thứ hai trở đi). Phí giao dịch chuyển khoản trong hệ thống Eximbank, phí giao dịch tại quầy là 10.000 đồng/giao dịch nếu người nhận có tài khoản tại Eximbank. Mức phí chuyển tiền tại quầy nếu người nhận không có tài khoản tại Eximbank là 0,03% số tiền chuyển khoản nhưng không thấp hơn 20.000 đồng và không quá 2 triệu đồng. Biểu phí chuyển khoản trong và ngoài hệ thống Eximbank, áp dụng từ ngày 10/3. Nguồn: Eximbank.Đối với giao dịch chuyển tiền ngoài hệ thống Eximbank, phí giao dịch tại quầy là 0,03%, tối thiểu 20.000 đồng và tối đa 1,5 triệu đồng (cùng tỉnh/thành phố); mức phí 0,05%, tối thiểu 20.000 đồng và tối đa 1,5 triệu đồng (khác tỉnh/thành phố). Với giao dịch chuyển tiền online trong hệ thống, Eximbank miễn phí cho khách hàng. Tuy nhiên, giao dịch ngoài hệ thống sẽ phải chịu mức phí 0,02%, tối thiểu 8.000 đồng/giao dịch, tối đa 1,5 triệu đồng/giao dịch. Ngay cả chuyển khoản nhanh trên Internet Banking hoặc Mobile Banking, mức phí giao dịch là 8.000 đồng/giao dịch, còn phí chuyển khoản nhanh tại quầy là 0,03% (tối thiểu 8.000 đồng, tối đa 150.000 đồng). Đáng chú ý, Eximbank báo giá dịch vụ chọn số tài khoản như ý. Tài khoản 3 chữ số đẹp (số giống nhau, số phát tài, số phát lộc) mức phí 500.000 đồng; tài khoản 4 chữ số đẹp là 2 triệu đồng, tài khoản 5 chữ số đẹp từ 3-4 triệu đồng. Đặc biệt, tài khoản có 7 hoặc chữ số toàn số 6 hoặc số 8 có mức phí lên đến 300 triệu đồng. Phí dịch vụ SMS Banking tối đa 11.000 đồng/tháng Câu chuyện thu phí dịch vụ SMS Banking từng dậy sóng dư luận cách đây đúng một năm sau khi Vietcombank và một số ngân hàng công bố thu phí theo phương thức lũy tiến. Theo đó, các ngân hàng tăng phí SMS Banking từ 11.000 đồng/tháng theo bậc thang có thể lên đến 77.000 đồng/tháng tùy số lượng tin nhắn. Cụ thể, nếu số lượng tin nhắn trong tháng dưới 20 tin, Vietcombank thu phí 11.000 đồng/tháng; từ 20 đến dưới 50 tin nhắn là 27.500 đồng/tháng; từ 50 đến dưới 100 tin là 55.000 đồng/tháng; từ 100 tin nhắn trở lên là 77.000 đồng/tháng. Như vậy nếu tính cả năm người dùng có thể phải đóng phí tin nhắn SMS cao nhất lên tới 924.000 đồng. Trước sự việc trên, Bộ TT&TT và Hiệp hội Ngân hàng đã chủ trì cuộc họp cùng các ngân hàng và nhà mạng để tháo gỡ khó khăn. Tại cuộc họp, các ngân hàng thương mại và doanh nghiệp viễn thông đã thống nhất phương án thu trọn gói một mức thu cố định 11.000 đồng/tháng (đã bao gồm VAT) và không giới hạn số lượng tin nhắn, khi sử dụng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt. Thẻ ngân hàng thường được dùng để thực hiện các giao dịch thanh toán, chuyển khoản, rút tiền tại các cây ATM, máy POS. Trên thẻ thường có một dãy số mà nhiều người hiểu nhầm đó là số tài khoản dẫn tới khi giao dịch thực hiện không thành công. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để giúp các bạn phân biệt rõ số tài khoản và số thẻ ngân hàng nhé! 1. Số trên thẻ ngân hàng là gì?Số thẻ ngân hàng là một dãy số thường gồm 16 hoặc 19 chữ số được in nổi trực tiếp trên bề mặt thẻ.Tác dụng chính để ngân hàng quản lý dễ hơn các hoạt động của người dùng thẻ. Mỗi ngân hàng có các loại thẻ khác nhau, số trên thẻ cũng khác nhau. Nhưng theo quy định hiện hành, thẻ ATM do các ngân hàng phát hành gồm có hai loại sau:
Dãy số trên thẻ ngân hàng có thể tìm thấy ở mặt trước hoặc mặt sau thẻ (thông thường ở mặt trước thẻ). Các dãy số ngân hàng do ngân hàng và các tổ chức tài chính phát hành, căn cứ theo quy định hiện hành, người dùng không được lựa chọn số này. Trong dãy số trên thẻ còn có mã BIN do ngân hàng Nhà nước cấp mã cho mỗi ngân hàng. Cụ thể cấu trúc dãy số thẻ như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu thêm sau đây. 2. Cấu trúc số trên thẻ ngân hàngCác con số trên thẻ ngân hàng thông thường được chia làm 4 phần. Với mỗi phần sẽ đại diện cho các thông tin quy định khác nhau của loại thẻ đó. Ý nghĩa các chữ số trên thẻ cụ thể như sau: Cấu trúc số thẻ do ngân hàng và các tổ chức tài chính phát hành hiện nay
Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, các ngân hàng khác nhau có riêng một mã BIN để phân biệt. Đồng thời trên số thẻ ATM ngân hàng thông qua mã BIN còn có thể biết được các giao dịch liên kết giữa các ngân hàng. 3. Danh sách đầu số thẻ ngân hàng Việt NamĐầu số thẻ (mã BIN) các ngân hàng tại Việt Nam do nhà nước Việt Nam cấp: STT Tên tổ chức phát hành thẻ Đầu số thẻ (Mã BIN) 1 Ngân hàng TMCP Đông Á 970406 2 Ngân hàng TMCP Quốc Dân 970419 3 Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Dầu Khí Toàn Cầu 970408 4 Ngân hàng TMCP Bắc Á 970409 5 Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Standard Chartered 970410 6 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín 970403 7 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương 970400 8 Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam 970412 9 Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Đại Dương 970414 10 Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam 970407 11 Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam 970415 12 Ngân hàng TMCP Á Châu 970416 13 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 970418 14 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 970405 15 Ngân hàng Liên doanh Việt Nga 970421 16 Ngân hàng TMCP Quân Đội 970422 17 Ngân hàng TMCP Tiên Phong 970423 18 Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Shinhan Việt Nam 970424 19 Ngân hàng TMCP An Bình 970425 20 Ngân hàng TMCP Hàng Hải 970426 21 Ngân hàng TMCP Việt Á 970427 22 Ngân hàng TMCP Nam Á 970428 23 Ngân hàng TMCP Sài Gòn 970429 24 Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex 970430 25 Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam 970431 26 Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 970432 27 Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín 970433 28 Ngân hàng TNHH Indovina 970434 29 Ngân hàng TMCP Đông Nam Á 970440 30 Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam 970436 31 Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM 970437 32 Ngân hàng TMCP Bảo Việt 970438 33 Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Public Việt Nam 970439 34 Công ty Tài chính TNHH MTV Mirae Asset (Việt Nam) 970468 35 Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam 970441 36 Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Hong Leong Việt Nam 970442 37 Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội 970443 38 Ngân hàng TMCP Phương Đông 970448 39 Công ty Tài chính TNHH MB SHINSEI 970470 40 Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt Nam 970446 41 Ngân hàng TMCP Kiên Long 970452 42 Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt 970449 43 Ngân hàng KEB HANA - Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh 970466 44 Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Woori Bank Việt Nam 970457 45 Ngân hàng TMCP Bản Việt 970454 46 Ngân hàng TNHH Một Thành Viên CIMB Việt Nam 970459 47 Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Xây Dựng Việt Nam 970444 48 Ngân hàng Industrial Bank of Korea - Chi nhánh Hồ Chí Minh 970456 49 Ngân hàng Kookmin - Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh 970463 50 Ngân hàng TNHH Một Thành Viên UOB Việt Nam 970458 51 Ngân hàng KEB HANA - Chi nhánh Hà Nội 970467 52 Công ty Tài chính cổ phần Xi Măng 970460 53 Ngân hàng Công nghiệp Hàn Quốc - Chi nhánh Hà Nội 970455 54 Ngân hàng Kookmin - Chi nhánh Hà Nội 970462 55 Công ty Cổ phần Tài chính Điện lực 970469 56 Công ty Tài chính TNHH MTV CỘNG ĐỒNG 970464 57 Ngân hàng SINOPAC - Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh 970465 4. Tầm quan trọng của số thẻ ngân hàngĐối với ngân hàng số thẻ được dùng để quản lý mọi giao dịch của người dùng thẻ. Còn đối với khách hàng số thẻ ATM được dùng trong một số trường hợp sau:
Liên kết ví điện tử Momo với ngân hàng VPbank Số thẻ là một cuộc cách mạng hoàn hảo của ngành ngân hàng trong công cuộc quản lý và lưu trữ thông tin khách hàng. Với mỗi một mã số của riêng khách hàng, không bị trùng lặp, thuận tiện cho việc nhận diện, tăng độ bảo mật tài khoản cho chủ thẻ. Ngoài ra, người dùng hoàn toàn có thể dùng đầu số thẻ để phân biệt ngân hàng phát hành. Dựa vào các con số in trên thẻ bao gồm: 4 chữ số đầu là mã BIN theo nhà nước quy định và 2 chữ số tiếp theo là mã của ngân hàng phát hành và tra với bảng mã BIN bên trên. 5. Nên chuyển tiền qua số thẻ hay số tài khoản ngân hàng?Số tài khoản ngân hàng, số thẻ là những thông tin cơ bản mỗi khách hàng cần ghi nhớ khi thực hiện các giao dịch tài chính. Khách hàng có thể dễ dàng phân biệt số tài khoản và số thẻ ngân hàng như sau: Nội dung Số thẻ Số tài khoản Vị trí ghi Thường in nổi trên bề mặt thẻ Thường được cung cấp qua văn bản thư khi nhận thẻ hoặc qua email Cấu trúc Gồm có 16 đến 19 chữ số Cấu trúc làm 4 phần (4 chữ số mã BIN, 2 số mã ngân hàng, 8 số tiếp theo là mã CIF khách hàng, còn lại là mã khách hàng) Gồm có 8 đến 15 chữ số theo quy định của từng ngân hàng Cấu trúc chia làm 2 phần (3 chữ số đầu là số đại diện cho ngân hàng, còn lại là số ngẫu nhiên) Công dụng Lưu trữ, quản lý thông tin của khách hàng Thường dùng trong giao dịch chuyển tiền/rút tiền Thường dùng trong các giao dịch chuyển tiền, nhận tiền Lưu ý:
6. Lưu ý bảo mật thông tin và giao dịch qua số thẻ ngân hàngKhi sử dụng thẻ ngân hàng quan trọng cần đảm bảo yếu tố bảo mật thông tin và giữ an toàn giao dịch qua số thẻ bằng cách:
Có thể bạn quan tâm:
Mong rằng bài viết trên sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi số thẻ ngân hàng là gì, danh sách các đầu thẻ ngân hàng tại Việt Nam, phân biệt số thẻ và số tài khoản ngân hàng. Ngoài ra, bạn cũng đừng quên những lưu ý sử dụng thẻ an toàn của VPBank. Nếu bạn đang tìm kiếm cơ hội mở thẻ an toàn, miễn phí kèm nhiều ưu đãi hấp dẫn trong quá trình sử dụng, mạng lưới chấp nhận thẻ rộng khắp ở Việt Nam và nhiều nước trên thế giới, hãy tham khảo ngay các loại thẻ của VPBank tại Ngân hàng Eximbank có bao nhiêu số?Cú pháp nhắn tin: EIB SMS [15 ký tự số tài khoản] Trong đó: Sotaikhoan: bao gồm 15 chữ số, là số tài khoản không kỳ hạn của khách hàng. Số điện thoại nhắn tin: là số điện thoại di động của khách hàng, đã có đăng ký với Eximbank khi mở tài khoản. Eximbank duy trì số dư bao nhiêu?Eximbank không tái tục đối với các tài khoản tiền gửi tiết kiệm dưới số dư tối thiểu. Theo thể lệ tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn của Eximbank, tài khoản tiền gửi, tiết kiệm có kỳ hạn phải duy trì số dư tối thiểu là 100.000 VND đối với tài khoản VNĐ (hoặc 50USD đối với tài khoản USD). Eximbank chuyển khoản tối đa bao nhiêu tiền?Hạn mức: Tối đa lên tới dưới 500 triệu đồng/giao dịch, không giới hạn số lần chuyển tiền trên kênh Online. Eximbank đứng thứ mấy Việt Nam?Eximbank từ vị trí thứ 9 lại tụt dốc xuống thứ 14. Trong top 10 ngân hàng, VPBank cũng là nhà băng có tăng trưởng quy mô nhanh nhất trong 10 năm qua (tổng tài sản tăng hơn 12,5 lần). Trong khi đó có những ngân hàng như Agribank, ACB tăng trưởng chậm hơn nhiều, chỉ tăng lần lượt 2,7 và 2,1 lần trong 1 thập kỷ. |