Tên La tinh các nguyên to hóa học

View Full Version : Ý nghĩa tên của các nguyên tố hóa học

votuantu20

09-19-2006, 12:58 AM

Ý nghĩa tên gọi của một số nguyên tố Hoá Học 1.Vàng-Autum(Latinh):Bình minh vàng. 2.Bạc-Argentum(latinh):Sáng bóng. 3.Thiếc-Stanum(Latinh)ễ nóng chảy. 4.Thuỷ ngân: -Hydragyrum(Latinh):Nước bạc. -Mercury(Angloxacxong cổ). -Mercure(Pháp). 5.Chì-Plumbum:nặng. 6.Stibi: -Stibium(Latinh)ấu vết để lại. -Antimoine(Pháp)hản lại,thầy tu. 7.Kẽm: -Seng(Ba tư):Đá. -Zinke(Đức):Đá. 8.Asen: -Zarnick(Ba tư):Màu vàng. -Arsenikos(Hi Lạp):Giống đực. 9.Hiđro-Hidrogên(Latinh):Sinh ra nước. 10.Oxi-Oxigen,Oksysgen(Latinh):Sinh ra axit. 11.Brom-Bromos(Latinh):Hôi thối. 12.Argon-Aergon(Latinh):Không phản ứng. 13.Radium-Radi,Radon:Tia. 14.Iot-Ioeides-Màu tím. 15.Iridi-Iris:cầu vồng. 16.Xesi-Cerius:Màu xanh da trời. 17.Tali-Thallos:Xanh lục. 18.Nito: -Azot(Hi Lạp):Không duy trì sự sống. -Nitrogenium:Sinh ra diêm tiêu. 19.Heli:Trời. 20.Telu:Đất. 21.Selen:Mặt trăng. 22.Xeri-Cerium:Sao Thần Nông. 23.Urani:Sao Thiên Vương. 24.Neptuni:Sao Hải Vương. 25.Plutoni:Sao Diêm Vương. 26.Vanadi:Nữ thần Vândis của Scandinavia. 27.Titan:Tên thần Titan. 28.Ruteni-(Latinh):Tên cổ nước Nga. 29.Gali-(Latinh):Tên cổ nước Pháp. 30.Gecmani-Germany:Tên nước Đức. 31.Curi:Tên nhà nữ bác học Marie Curie. 32.Mendelevi:Tên nhà bác học Mendelev. 33.Nobeli:Tên nhà bác học Anfred Nobel. 34.Fecmi:Tên nhà bác học Fermi. 35.Lorenxi:Tên nhà bác học Lorentz. 36.Lantan-(Hi Lạp):Sống ẩn náu. 37.Neodim-(Hi Lạp):Anh em sinh đôi của Lantan. 38.Prazeodim-(Hi Lạp):Anh em sinh đôi xanh 1.Atatin: -Astatum(La tinh). -Astatos(Hy Lạp):Không bền. 2.Bitmut: -Bismuthum(La tinh). -(Tiếng Đức cổ):Khối trắng. 3.Bo: -Borum(La tinh). -Burac(Ả rập):Borac. 4.Cađimi: -Cadmium(La tinh). -Cadmia(Hy Lạp cổ):Các quặng kẽm và kẽm oxit. 5.Caxi: -Calcium(La tinh). -Calo:Đá vôi,đá phấn. 6.Clo: -Chlorum(La tinh). -Chloas(Hy lạp):Vàng lục. 7.Coban: -Coballum(La tinh). -Cobon:Tên từ tên của bọn quỷ Cobon xão quyệt trong các truyện thần thoại. 8.Crom-Croma(Hy Lạp):Màu. 9.Flo-Fluoros(Hy Lạp):Sự phá hoại,sự tiêu diệt. 10.Hafini-Hafnin:Tên thủ đô cũ của Đan Mạch. 11.Iot-Ioeides(Hy Lạp cổ):Tím. 12.Kali-Alkali(Ả rập):Tro. 13.Platin(Tây ban nha):Trắng bạc. 14.Rođi-Rodon(Hy Lạp):Hồng. 15.Iridi-Irioeides(Hy Lạp):Ngũ sắc. 16.Osimi-Osmi(Hy Lạp):Mùi. 17.Palađi(Hy Lạp):Thiên văn. 18.Ruteni(La Tinh):Tên nước Nga. 19.Argon(Hy Lạp cổ):Không hoạt động. 20.Reni-Rhin:Tên sông Ranh(Rhin). 21.Rubiđi-Rubidis:Đỏ thẫm. 22.Scandi:Tên vùng Scandinavia. 23.Silic-Silix:Đá lửa. 24.Stronti-Stronxien(Hy Lạp):Tên làng Strontian ở Scotland. 25.Tali-Thallos:Nhánh cây màu lục. 26.Tantali-Tantale:Tên một nhân vật trong truyện thần thoại Hy Lạp là hoàng đé Tântle. 27.Tecnexi-Technetos(Hy Lạp):Nhân tạo. 28.Kripton:Ẩn. 29.Neon:Mới. 30.Xenona. 31.Rađon:Lấy từ tên gọi Rađi(Rađon là sản phẩm phân rã phóng xạ của Rađi). 32.Liti-Lithos(Hy Lạp):Đá. 33.Molipđen-Molindos:Tên của Chì. 34.Amerixi:Tên châu Mỹ. 35.Beckeli:Tên thành phố Beckeli ở bang Califocnia ở Mỹ. 36.Kursatovi:Tên của nhà bác học I.V.Kursatop. 37.Jolioti:Tên của nhà bác học I.Joliot Curie. 38.Ninbori:Tên của nhà bác học Niels Bohr. 39.Gani:Tên của nhà phát minh ra hiện tượng phân rã của Uran là O.Hanh. 40.Prometi-Prometei:Tên của thần Promete trong thần thoại Hi Lạp. 41.Niken-Nick:Tên của con quỷ lùn lão Nick trong trong những truyền thuyết của thợ mỏ. 42.Niobi-Nioba:Tên con gái của hoàng đế Tantal trong truyện thần thoại đã bị Zeus kết án suốt đời phải chịu sự hành hạ. 43.Rađi-Radius:Tia. 44.Thori-Thor:Tên thần Thor trong truyện cổ ở Scandinavia. 45.Titan:Tên những người khổng lồ con cái của thần Uran và nữ thần Hea. 46.Vanađi-Vanadis:Tên nữ thấn sắc đẹp trong thần thoại cổ Scandinavia. 47.Xezi-Cesius(La Tinh):Xanh da trời.

48.Einsteinum:Tên nhà bác học Albert Einstein

Ptnk_TriZ

09-24-2006, 12:38 PM

1.Vàng-Autum(Latinh):Bình minh vàng. 2.Bạc-Argentum(latinh):Sáng bóng. 3.Thiếc-Stanum(Latinh)ễ nóng chảy. 5.Chì-Plumbum:nặng. Hay quá , cảm ơn votuantu. Nhưng bạn cho mình hỏi , khi nào thì tên nguyên tố tận cùng là "um" khi nào thì không? Mình học môn Phức chất , thầy Tùng có gọi Na là Natrium??? Mà mình chưa thấy tên Natrium ở đâu cả. Mình hay gọi là Soldium.

Tiếp theo , có thể phiên âm được ko? ví dụ : Chì thì đọc là Plum bùm??? ^^ mà tên Plumbum này là Latinh phải ko? Tiếng Anh là lead [led] mà. Tiếng Pháp là Plomb.

votuantu20

09-24-2006, 01:05 PM

theo mình biết tên các nguyên tố hoa học ngoài việc đặt theo tên người, địa danh thì chỉ đặt theo tiếng Latinh. tên của Na là natrium còn tên Sodium là tên thương mại, người ta thường gọi như vậy. Plumbum là tên theo tiếng Latinh của chì , tiếng Anh là lead , tiếng Pháp là Plomb ( cái này bạn nói chứ mình ko biết, vì mình ko biết tiếng Pháp ), còn tiếng Việt là Chì :sangkhoai Hầu hết tên nguyên tố đều có um ở cuối hết tuy nhiên mình cũng ko hiểu vì sao khi chuyển sang tiếng Việt thì mất hết mấy cái um đó. ví dụ : Helium ---> Heli Lithium ---> Liti :notagree

còn tại sao trong tên các nguyên tố có cái có um có cái ko có um và tại sao lại có um thì mình ko biết :kinhbu ( :kinhbu (

bluemonster

09-24-2006, 02:09 PM

ví dụ : Helium ---> Heli Lithium ---> Liti :notagree còn tại sao trong tên các nguyên tố có cái có um có cái ko có um và tại sao lại có um thì mình ko biết :kinhbu ( :kinhbu ( Mình nghĩ đây chỉ là suffix chỉ noun của tiếng La Tinh thôi, nếu để heli hay liti ko thì đó là adj, thế thôi !!!

Còn việc natrium thì... hix, cái này hơi lạ, mình chưa thấy bao giờ, cả sách tiếng việt lẫn tiếng anh, hix, chưa bao giờ gặp thuật ngữ này cả !!! Chắc còn nhiều sách mình chưa đọc quá !!!! :art (

Ký hiệu 1 số nguyên tố bắt nguồn từ tiếng Latin.

http://img216.imageshack.us/img216/7136/latinzb7.jpg

Vũ Khánh Mai Anh

06-07-2007, 06:56 PM

Theo em biết thì Gallium là do nhà hóa học Pháp Lecoq de Boisbaudran tìm ra 1875 và đặt là Gali lấy theo Gaule (Pháp) phải ko ạ? Người ta bảo ổng lấy tên đó vì Lecoq cũng là con gà trống, mà tiếng Latin con gà trống là gall.

Vũ Khánh Mai Anh nói đúng , đây là 1 chuyện vui xoay quanh việc lấy tên cho nguyên tố. Còn zụ "um" sau tên 1 số nguyên tố ( hình như chỉ có kim loại ) là chắc để phân biệt zới phi kim. ( trừ 1 số trường hợp ngoại lệ ) vd: hitrogen -> hidro (pk) aluminium -> nhôm (kl). Còn tên chúng ta đang dùng hiện nay, hình như là do gs Nguyễn Đình Huề dịch ra thì phải, chắc thầy dịch ngắn cho chúng ta dễ học , chứ bây giờ làm bài mà cắm cúi cặm cụi viết tên nguyên tố ko chắc hết giờ à ! :nhau (

còn natrium , hình như em chưa thấy trong sách nào viết như vậy , hix ( ít đọc quá). Chỉ thấy trong 1 số sách của nước ngoài có sodium thôi.

chs054111

07-09-2007, 07:02 PM

các bạn nói tên la tinh của nguyên tố phía sau là từ um nhưng sao mình nghe thầy mình đọc là at ví dụ như: aluminat là Al cuprat là Cu ferat là Fe

Vậy đọc thế nào mới đúng thế các bạn?

votuantu20

07-10-2007, 01:40 AM

oái, có mấy cái -at ở đằng sau là do cái phức đó là ion âm. cái này trong phần gọi tên, chắc bạn chưa học, rồi sẽ học. Còn Natrium , cái này là tiếng Latin, được sử dụng từ thế kỉ thứ 18 trở về trước.

Sau này, từ sodium thông dụng hơn, hay có thể hiểu đó là tên thông thường, tên thương mại của natrium. Từ Sodium bắt nguồn từ chữ Soda + vần đuôi -ium, từ sodium được sử dụng vào khoảng đầu thế kỉ 19, và thông dụng cho tới ngày nay.

engelsism2010

04-14-2010, 09:30 PM

Mình xin bổ sung chút:Vàng thực ra ghi là aurum-trong tiếng Latin từ này cũng có nghĩa là vàng,plumbum,argentum cũng tương tự.Theo những hiểu biết nông cạn của mình về tiếng Latin thì có nhiều từ chỉ chất liệu có đuôi "um" chứ không chỉ có các nguyên tố.Ví dụ: gỗ là lignum chất độc là toxicum

Thậm chí mình thấy cả 1 số từ chỉ đồ vật như :khiên(scutum),lao(jaculum)...cũng có đuôi này.

jesse711

04-14-2010, 11:25 PM

hehe.thic cai ava cua votuantu20.1 thoi al ava cua minh.de xuong wa ak!

Mỗi lần học Hóa học có bao giờ bạn thắc mắc vì sao các nguyên tố Hóa học có tên gọi như vậy? Vì sao lại gọi nguyên tố ở ô thứ 18 trong bảng hệ thống tuần hoàn là Argon? Vì sao lại gọi nguyên tố ở ô thứ 101 là Mendelevi?... Vì vậy hiểu rõ lai lịch và hàm ý của tên gọi các nguyên tố hóa học không chỉ lý thú mà từ đó còn biết một số tính chất nào đó, tình trạng tồn tại và lịch sử phát hiện của các nguyên tố.

Tên La tinh các nguyên to hóa học

Sau đây là ý nghĩa của tên gọi một số nguyên tố hóa học:

Tên Kí hiệu Năm Nguồn gốc tên gọi

Hiđro

H

1776

Từ tiếng Hi Lạp Hydro có nghĩa là tạo nước.

Heli

He

1868

Từ tiếng Hilạp helios có nghĩa là mặt trời. Nó được tìm ra bởi kính quang phổ khi nó quay quanh sắc cầu mặt trời.

Liti

Li

1818

Từ tiếng Latinh lithos nghĩa là đá vì họ nghĩa là liti chỉ tồn tạo trong khoáng vật khi lần đầu tiên tìm thấy nó.

Beri

Be

1798

Từ tiếng Hi lạp 'beryl' nghĩa là đá quý vì nó được tìm thấy lần đầu trong đá quý.

Bo

B

1808

Từ tiếng Ả rập buraq nghĩa là trắng.

Cacbon

C

-

Từ tiếng Latinh carbo nghĩa là than đá. Năm 1797, Smithson Tennant chỉ ra kim cương là cacbon tinh khiết.

Nitơ

N

1772

Từ tiếng Hi lạp nitrium nghĩa là sinh ra diêm tiêu.

Oxi

O

1774

Từ tiếng Hi lạp oxys nghĩa là sinh ra axit.

Flo

F

1886

Từ tiếng Latinh có nghĩa là chất trợ dung. Vì quặng fluorspars được dùng làm chất trợ dung trong luyện kim vì nó có nhiệt độ nóng chảy thấp.

Neon

Ne

1898

Từ tiếng Hilạp nghĩa là mới

Natri

Na

1807

Từ tiếng Anh là soda và từ tiếng Latin sodanum nghĩa là trị đau đầu.

Magie

Mg

1808

Từ Magnesia một miền ở Thessalia ở miền bắc Greece .

Nhôm

Al

1825

Từ tiếng Latin alum và alumen.

Silic

Si

1924

Từ tiếng Latin silex and silicisnghĩa là viên đá lửa.

Photpho

P

1669

Từ tiếng Hy Lạp phosphorus nghĩa là mang lại ánh sáng.

Lưu huỳnh

S

-

Từ tiếng Latin sulfurium and the Sanskrit sulveri

Clo

Cl

1774

Từ tiếng Hy Lạp chloros nghĩa là xanh nhạt, từ màu của nguyên tố.

Argon

Ar

1894

Từ tiếng Hy Lạp argos nghĩa là khí lười vì nó không kết hợp với nguyên tố nào.

Kali

K

1807

Từ tiếng Anh potash vì nó được tìm thấy trong kiềm ăn da(KOH). kí hiệu hoá học lấy từ tiếng Latin kalium và tiếng Ả rập qali for alkali

Canxi

Ca

1808

Từ tiếng Latin calx nghĩa là vôi vì nó được tìm thấy trong vôi.

Scandi

Sc

1879

Từ tiếng Latin scandia hoặcScandanavia là nơi nó được tìm thấy.

Titan

Ti

1791

Từ tiếng Latin titans, một vị thần.

Vanadi

V

1801 - 1830

Từ Scandanavian Freyja Vanadis, vị thần tình yêu và sắc đẹp.

Crom

Cr

1797

Từ tiếng Hy lạp chroma nghĩa là màu sắc.

Mangan

Mn

1774

Từ tiếng Latin magnes nghĩa là nam châm vì oxit của nó có từ tính.

Sắt

Fe

-

Từ tiếng Anglo Saxon iron. Kí hiệu từ tiếng Latin ferrum nghĩa là chắc, bền.

Coban

Co

1739

Từ tiếng Đức. Kobold tên của bọn quỷ Cobon xảo quyệt trong các chuyện thần thoại.

Niken

Ni

1751

Tên của con lùn lão Nick trong những truyền thuyết của thợ mỏ.

Đồng

Cu

-

Từ tiếng Latin cuprum là 'Cyprus' nơi mà người La Mã lấy được đồng.

Kẽm

Zn

-

Từ tiếng Đức : zink

Gali

Ga

1875

Tên Latinh cổ của nước Pháp.

Germani

Ge

1886

Tên của nước Đức

Asen

As

-

Từ tiếng Latin arsenicum và từ tiếng Hy lạp arsenikos nghĩa là quặng màu vàng,

Selen

Se

1817

Từ tiếng Hy lạp Selene (Mặt trăng)

Brôm

Br

1826

Từ tiếng Hy lạp bromos là hôi thối.

Kripton

Kr

1898

Từ tiếng Hy lạp kryptos là ẩn náu.

Rubidi

Rb

1861

Từ tiếng Latin rubidus là đỏ thẫm.

Stronti

Sr

1792

Từ tên Strontian một tỉnh ở Scotland nơi mà khoáng của Stronti được tìm thấy.

Ytri

Y

1794

Từ tên một làng ở Thuỵ Điển Ytterby nơi mà quặng gadolinite (ytterbite) được tìm thấy.

Ziconi

Zr

1789

Từ tiếng Ả rập zargun nghĩa là giống như vàng.

Niobi

Nb

1801

Từ tiếng Hy lạp Niobe, con gái của Tantalusdo họ người ta nghĩ niobium và tantalum là những nguyên tố tương tự nhau.

Molipđen

Mo

1789

Từ tiếng Hy lạp molybdos nghĩa là chì.

Tecnexi

Tc

1937

Từ tiếng Hy lạp technetos nghĩa là nhân tạo.

Ruteni

Ru

1844

Từ tiếng latin ruthenia tên cũ của nước Russia

Rođi

Rh

1803

Từ tiếng Hy lạp rhodon nghĩa là hoa hồng vì màu của hoa hồng giống màu muối của nó.

Paladi

Pd

1803

Từ tên một hành tinh nhỏ thứ hai trong hệ Mặt Trời , Pallus, đặt theo tên của Nữ thần thông thái và nghệ thuật , Pallas Athene, tên của nguyên tố đặt sau khi tìm ra nguyên tố một năm sau khi tìm ra hành tinh này.

Bạc

Ag

-

Từ tên Anglo-Saxon seofor và siolfur. Kí hiệu hoá học lấy từ tên Latinh argentum và Sanskrit argunas nghĩa là sáng.

Cadimi

Cd

1817

Từ tên Hy Lạp kadmeia nghĩa là calamine, kẽm cacbonat vì nó được tìm thấy trong quặng kẽm cacbonat trong tự nhiên.

Inđi

In

1863

Từ tên indigo nghĩa là phổ màu xanh indigo của nó.

Thiếc

Sn

-

Từ tên Anglo-Saxon tin. Kí hiệu hoá học từ tên Latin stannum

Stibi

Sb

-

Từ tên Hy lạp anti and monos nghĩa là không cô đơn vì nó được tìm thấy trong nhiều hợp chất Kí hiệu hoá học Sb từ tên stibium.

Telu

Te

1782

Từ tên Latin Tellus, nữ thần La Mã của Trái đất

Iôd

I

1811

Từ tên Hy lạp ioeides nghĩa là màu tím.

Xenon

Xe

1898

Từ tên Hy lạp xenon nghĩa là lạ.

Cesi

Cs

1860

Từ tên Latin caesius nghĩa là xanh da trời.

Bari

Ba

1808

Từ tên Hy lạp barys nghĩa là nặng.

Lantan

La

1839

Từ tên Hy lạp lanthanein nghĩa là trốn thoát vì nó ẩn náu trong mỏ ceriand và nó rất khó bị tách ra.

Ceri

Ce

1803

Từ tên Ceres đặt sau tên Nữ thần Nông nghiệp của người La Mã.

Praseodym

Pr

1885

Từ tên Hy lạp prasios nghĩa là xanh và didymos nghĩa là song sinh vì muôis màu xanh nó tạo thành . Carl F. Auer von Welsbach tách praseodymi và neodymium từ một mẫu didymi.

Neodym

Nd

1885

Từ tên Hy lạp neos nghĩa là mới' và 'didymos' nghĩa là song sinh ấu khi Carl Auer von Welsbach tách didymium thành nhứng nguyên tố mới, một trong những nguyên tố đó ông gọi là neodymi.

Prometi

Pm

1944

Từ tên Prometheus người cướp lửa từ thiên đàng và trao nó cho loài người.

Samari

Sm

1878

Từ tên khoáng Samarskite trong đó nó được tìm thấy và nó được đặt tên sau của Colonel von Samarski, một viên chức mỏ ở Nga.

Europi

Eu

1896

Từ tên châu Âu Europe. Ông Demarcay cô lập được europi vào năm 1901.

Gadolini

Gd

1880

Từ tên khoáng gadolinite có chứa nó và nó đựơc đặt theo tên của nó Johan Gadolin

Terbi

Tb

1843

Từ tên làng Ytterby, Thuỵ Điển nơi mà khoáng ytterbite được tìm thấy.

Dysprosi

Dy

1886

Từ tên Hy lạp dysprositos nghĩa là khó để lấy được bởi vì rất khó để tách tách dysprosium từ khoáng holmium.

Holmi

Ho

1879

Từ tên Latin holmia nghĩa là Stockholm, hoặc có lẽ từ tên Holmberg người đầu tiên cô lập được nó.

Erbi

Er

1843

Từ tên tỉnh Ytterby, Thuỵ Điển nơi mà khoáng gadolinite được lần đầu khai thác.

Thuli

Tm

1879

Từ tên Thule, tên đầu tiên của Scandanavia

Yterrbi

Yb

1878

Từ tên làng Ytterby, Thuỵ Điển nơi mà khoáng ytterbite được tìm thấy.

Luteni

Lu

1907

Từ tiếng Latin lutetia tên Latin của thành phố Paris.

Hafini

Hf

1923

Từ tiếng Latin hafnia nghĩa là Copenhagen nơi mà nguyên tố được phát hiện.

Tanta

Ta

1802

Từ tên Hy lạp tantalos.

Vôn fram

W

1783

Từ tiếng Thuỵ Điển tung stennghĩa là đã nặng. Kí hiệu hoá học từ tiếng Đức wolfram.

Reni

re

1925

Từ tiếng Latin rhenus.

Osmi

Os

1803

Từ tên Hy lạp .

Iridi

Ir

1803

Từ tiếng Latin Iris, Nữ Thần Cầu Vồng Hy Lạp vì nó có màu sắc khác nhau trong các dung dịch muối của nó.

Platin

Pt

1735

Từ tiếng Tây Ban Nha platina nghĩa là bạc.

Vàng

Au

-

Lấy từ tiếng La Tinh aurum nghĩa là bình minh.

Thuỷ ngân

Hg

-

Từ tên vị thần La Mã Mercury. Kí hiệu lấy từ tiếng Hy Lạp hydragyrium nghĩa là nước bạc.

Tali

Tl

1861

Từ tên Hy lạp thallos nghĩa là tia xanh lục vì nó có màu sáng xanh trong phổ của nó.

Chì

Pb

-

Từ tiếng Anglo Saxon "lead". Kí hiệu của nguyên tố lấy từ tiếng Latin plumbum nghĩa là chì.

Bitmut

Bi

1753

Từ tiếng Đức nghĩa là khối màu trắng, vì oxit nó màu trắng.

Poloni

Po

1898

Từ tên Poland, tên quê hương cũ của Marie Sklodowska Curie

Astatin

At

1940

Từ tên Hy lạp astatos nghĩa là không bền vì nó là một nguyên tố không bền.

Radon

Rn

1900

Nó được gọi bắt nguồn từ tên radi vì nó là sản phẩm phân rã của radi .

Franxi

Fr

1939

Từ tên France, quốc gia mà nó được phát hiện ra lần đầu tiên.

Radi

Ra

1898

Từ tên Latin radius nghĩa là tia hoặc dòng.

Actini

Ac

1899

Từ tên Hy lạp aktis or akinis nghĩa là tia hoặc dòng vì nó là một nguồn phóng xạ alpha tốt.

Thori

Th

1828

Từ tênThor, thần sấm của người Scandanavi

Protactini

Pa

1913

Từ tên Hy lạp protos nghĩa là đầu tiên.

Urani

U

1789

Tên hành tinh Uranus , Uranus được phát hiện năm 1781.

Neptuni

Np

1940

Tên hành tinh Neptune,hành tinh này kế tiếp trong hệ Mặt trời sau hành tinh Uranus, nguyên tố này sau nguyên tố urani nên có tên gọi như vậy.

Plutoni

Pu

1941

Tên hành tinh Pluto, hành tinh này kế tiếp trong hệ Mặt trời sau hành tinh Neptuni, nguyên tố này sau nguyên tố neptuni nên có tên gọi như vậy.

Americi

Am

1944

Từ sự tương đồng với nguyên tố Europi ở vị trí thứ sáu thuộc họ Lantan.

Curi

Cm

1944

Tên nhà bác học'Pierre và Marie Curie' người tìm ra radium và polonium .

Berkeli

Bk

1949

Từ tên Berkeley, California, nơi tổng hợp ra nó.

Californi

Cf

1950

Bang và trường đại học California nơi tìm ra nguyên tố.

Theo wiki

Tham khảo các bài học khác

Loạt bài Tài liệu hay nhất