Thời gian bảo tồn động vật tiếng trung là gì năm 2024

Để giao tiếp được tiếng Trung thành thạo, bật ra được những câu dài, chúng ta phải có số vốn từ vựng tiếng Trung cơ bản đủ lớn để ghép câu. Dưới đây chúng tôi xin giới thiệu với các bạn 500 từ vựng tiếng Trung cơ bản thường dùng nhất trong tiếng Trung Phồn thể

Nếu bạn là một người hay quên và đãng trí, hãy ghi nhớ những câu giao tiếp tiếng Trung dưới đây để nếu có ngày bạn đi du lịch Trung Quốc mà quên đồ thì biết nên nói gì nhé! Cùng Tiếng Trung Thượng Hải học giao tiếp tiếng Trung chủ đề tìm đồ thất lạc phần 2 nhé!

1. Ngữ pháp cơ bản

1.1 Câu chữ 把

Cấu trúc : Chủ ngữ + 把 + tân ngữ + động từ +…..

– Câu chữ 把 là câu vị ngữ động từ dùng để nhấn mạnh hành động đã được xử lí.

– Câu chữ 把 và câu vị ngữ thông thường có ý nghĩa như nhau nhưng khi dùng câu chữ 把 sẽ mang ý nhấn mạnh đối tượng mà ta tác động đến.

Ví dụ 1:

我把作业做完了。

Wǒ bǎ zuòyè zuò wánle.

我做完作业了。

Wǒ zuò wán zuòyèle.

– Cả hai câu đều mang nghĩa “ Tôi làm xong bài tập về nhà rồi”

Ví dụ 2:

你把钱包放在什么地方了?

Nǐ bǎ qiánbāo fàng zài shénme dìfāngle?

Anh để túi sách ở đâu rồi?

1.2 Câu tồn hiện

Câu tồn hiện biểu thị tại một nơi nào đó, một thời điểm nào đó xuất hiện, tồn tại hoặc mất đi một sự vật nào đó.

Cấu trúc: Trạng ngữ + ĐT + Trợ từ động thái + Tân ngữ

Lưu ý: Trong câu tồn hiện, vật hoặc người được nhắc đến phải là dạng không xác định 一个人,一本书

Ví dụ 1:

桌子上放着两本书。

Zhuōzi shàng fàng zháo liǎng běn shū.

Trên bàn có hai quyển sách.

Ví dụ 2:

前面走过来一个人。

Qiánmiàn zǒu guòlái yīgè rén.

Phía trước có một người đang đi tới.

2. Hội thoại

Thời gian bảo tồn động vật tiếng trung là gì năm 2024

Hội thoại 1: “服务员,我的钱包丢了”A: 服务员,我的钱包丢了。

Fúwùyuán, wǒ de qiánbāo diūle.

Phục vụ, ví tiền của tôi mất rồi. B: 你把钱包放在哪儿了?

Nǐ bǎ qiánbāo fàng zài nǎ’erle?

Anh để ví tiền ở đâu? A: 刚才我在这里吃饭,也许放在桌子上了。

Gāngcái wǒ zài zhèlǐ chīfàn, yěxǔ fàng zài zhuōzi shàngle.

Ban nãy tôi ở đây ăn cơm, có lẽ để quên ở trên bàn rồi. B: 你的钱包是什么颜色?

Nǐ de qiánbāo shì shénme yánsè?

Ví của anh màu gì? A: 是绿色的。

Shì lǜsè de.

Màu xanh lá cây. B: 钱包里面有什么东西?

Qiánbāo lǐmiàn yǒu shén me dōngxī?

Trong ví có những gì? A: 有 3000 块钱,我的身份证和护照。

Yǒu 3000 kuài qián, wǒ de shēnfèn zhèng hé hùzhào.

Có 3000 tệ, chứng minh thư và hộ chiếu của tôi. B: 请稍等,刚才服务员交给我两个钱包,我看一下。这是不是你的钱包?

Qǐng shāo děng, gāngcái yǒuyī wèi fúwùyuán bǎ liǎng gè qiánbāo jiāo gěi wǒ, wǒ kàn yīxià. Zhè shì bùshì nǐ de qiánbāo?

Xin đợi một chút, nãy có chị nhân viên đưa cho tôi hai cái ví, để tôi xem xem. Đây phải ví của anh không?Phần 2A: 对了,就是我的。

Duìle, jiùshì wǒ de.

Đúng rồi, chính là của tôi. B: 你检查一下,看看有没有缺少什么东西。

Nǐ jiǎnchá yīxià, kàn kàn yǒu méiyǒu quēshǎo shénme dōngxī.

Anh kiểm tra xem có mất gì không. A: 都在,没缺少什么。太好了,谢谢你。

Dōu zài, méi quēshǎo shénme. Tài hǎole, xièxiè nǐ.

Đều còn đủ, không thiếu gì cả. Tốt quá rồi, cảm ơn cô. B: 不客气,这是应该的。以后你要小心,保管好自己的东西啊。

Bù kèqì, zhè shì yīnggāi de. Yǐhòu nǐ yào xiǎoxīn, bǎoguǎn hǎo zìjǐ de dōngxī a.

Không có gì, đây là việc tôi nên làm. Sau này anh phải bảo quản cẩn thận đồ của mình nhé. A: 好的,谢谢。

Hǎo de, xièxiè.

Vâng, cảm ơn.

Thời gian bảo tồn động vật tiếng trung là gì năm 2024

Hội thoại 2: “警察,我的手提包不见了。”A: 警察同志,我有件事需要您帮忙。

Jǐngchá tóngzhì, wǒ yǒu jiàn shì xūyào nín bāngmáng.

Anh cảnh sát, tôi có chuyện muốn nhờ anh giúp đỡ. B: 您有什么事,直接说吧。

Nín yǒu shé me shì, zhíjiē shuō ba.

Chị có chuyện gì, chị cứ nói. A: 我的手提包丢了,您能不能帮我找回来?

Wǒ de shǒutí bāo diūle, nín néng bùnéng bāng wǒ zhǎo huí lái?

Túi sách của tôi mất rồi, anh có thể giúp tôi tìm lại không? B: 好的,但首先您要说得具体一点。 您的手提包是什么时候丢的?

Hǎo de, dàn shǒuxiān nín yào shuōdé jùtǐ yīdiǎn. Nín de shǒutí bāo shìshénme shíhòu diū de?

Được ạ, nhưng đầu tiên chị phải nói cụ thể một chút. Túi sách của chị mất khi nào? A: 今天上午,在车上,可能拿钱买票的时候丢了。

Jīntiān shàngwǔ, zài chē shàng, kěnéng ná qián mǎi piào de shíhòu diūle.

Sáng nay, lúc trên xe, có lẽ mất lúc tôi lấy tiền mua vé.Phần 2B: 在包里有什么东西?

Zài bāo li yǒu shén me dōngxī?

Trong túi sách có những đồ gì? A: 有钱包,学生证和手机。这些对我来说非常重要。

Yǒu qiánbāo, xuéshēng zhèng hé shǒujī. Zhèxiē duì wǒ lái shuō fēicháng zhòngyào.

Có ví tiền, thẻ sinh viên và điện thoại. Những đồ này đối với tôi vô cùng quan trọng. B: 您放心,我们一定帮您找回来。您坐的车是哪一路?

Nín fàngxīn, wǒmen yīdìng bāng nín zhǎo huí lái. Nín zuò de chē shì nǎ yīlù?

Chị yên tâm, chúng tôi nhất định giúp chị tìm lại. Chị đi xe nào vậy? A: 是 02 路,是从嘉林车站到河内大学的。

Shì 02 lù, shì cóng jiā lín chēzhàn dào hénèi dàxué de.

Xe 02, đi từ bến Gia Lâm đến Đại học Hà Nội. B: 您记得是几点的路车吗?

Nín jìdé shì jǐ diǎn de lù chē ma?

Chị có nhớ đó là chuyến xe lúc mấy giờ không? A:是今天上午 8点的。

Shì jīntiān shàngwǔ 8 diǎnde.

Là chuyến lúc 8 giờ sáng. B: 好的,现在请您留下姓名和电话号码。找到的时候我们给您打电话。

Hǎo de, xiànzài qǐng nín liú xià xìngmíng hé diànhuà hàomǎ. Zhǎodào de shíhòu wǒmen gěi nín dǎ diànhuà.

Được, bây giờ mời chị để lại tên họ và số điện thoại. Khi nào tìm được tôi sẽ liên lạc với chị. A: 谢谢,如果找到麻烦您马上通知我。

Xièxiè, rúguǒ zhǎodào máfan nín mǎshàng tōngzhī wǒ.

Cảm ơn anh, nếu như tìm được phiền anh lập tức báo cho tôi.

Trên đây là một số mẫu câu giao tiếp tiếng Trung cơ bản để nếu lỡ bạn có quên đồ thì cũng không cần quá lúng túng. Hãy nhớ và vận dụng tiếng Trung trong cuộc sống nhé! Chúc bạn học tiếng Trung thật tốt!