Ngày 26/4/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 17/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả, quyền liên quan, trong đó đề cập đến các dạng hành vi xâm phạm quyền liên quan đối với bản ghi âm, ghi hình. Các dạng hành vi xâm phạm quyền liên quan đối với bản ghi âm, ghi hìnhTheo đó, hành vi xâm phạm quyền liên quan đối với bản ghi âm, ghi hình có thể thuộc một trong các dạng sau đây: - Xâm phạm quyền sao chép toàn bộ hoặc một phần bản ghi âm, ghi hình: + Nhân bản, sao chép, trích, ghép toàn bộ hoặc một phần bản ghỉ âm, ghi hình mà không được sự đồng ý của chủ sở hữu quyền đối với bản ghi âm, ghi hình theo quy định của pháp luật; + Trừ trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 30 và Điều 32 Luật Sở hữu trí tuệ. - Xâm phạm quyền phân phối, nhập khẩu để phân phối đến công chúng bản gốc, bản sao bản ghỉ âm, ghi hình dưới dạng hữu hình: + Phân phối, nhập khẩu để phân phối bản gốc, bản sao bản ghi âm, ghi hình dưới dạng hữu hình mà không được sự đồng ý của chủ sở hữu quyền đối với bản ghi âm, ghi hình theo quy định của pháp luật; + Trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 30 và Điều 32 Luật Sở hữu trí tuệ. - Xâm phạm quyền cho thuê thương mại tới công chúng bản gốc, bản sao bản ghỉ âm, ghỉ hình: + Cho thuê thương mại bản gốc, bản sao bản ghi âm, ghi hình mà không được sự đồng ý của chủ sở hữu quyền đối với bản ghi âm, ghi hình theo quy định của pháp luật; - Xâm phạm quyền phát sóng, truyền đạt đến công chúng bản ghi âm, ghi hình: + Phát sóng, truyền đạt đến công chúng bản ghi âm, ghi hình mà không được sự đồng ý của chủ sở hữu quyền bà với bản ghi âm, ghi hình theo quy định của pháp luật; + Trừ trường hợp quy định tại Điều 32 Luật Sở hữu trí tuệ. - Các trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 67 Nghị định 17/2023/NĐ-CP , bao gồm: + Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ trách nhiệm pháp lý quy định tại Điều 32 và Điều 33 Luật Sở hữu trí tuệ; + Cố ý hủy bỏ hoặc làm vô hiệu biện pháp công nghệ hữu hiệu do chủ sở hữu quyền liên quan thực hiện trên bản gốc, bản sao bản định hình cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng đề bảo vệ quyền của mình theo quy định của pháp luật; Trừ trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 29, Khoản 3 Đầu 30, Khoản 3 Điều 31 và Điều 32 Luật Sở hữu trí tuệ. + Sản xuất, phân phối, nhập khẩu, chào bán, bán, quảng bá, g cáo, tiếp thị, cho thuê hoặc tàng trữ nhằm mục đích thương mại các thiết bị, sản phẩm hoặc linh kiện, giới thiệu hoặc cung cấp dịch vụ khi biết hoặc có cơ sở để biết thiết bị, sản phẩm, lĩnh kiện hoặc dịch vụ đó được sản xuất, sử dụng hóa biện pháp công nghệ hữu hiệu bảo vệ quyền liên quan theo quy định của pháp luật. + Cố ý xóa, sỡ bỏ hoặc thay đổi thông tin quản lý quyền mà không được phép của chủ sở hữu quyền liên quan khi biết hoặc có cơ sở để biết việc thực hiện hành vi đó sẽ xúi giục, tạo khả năng, tạo điều kiện thuận lợi hoặc che giấu hành vi xâm phạm quyền liên quan theo quy định của pháp luật. + Cố ý phân phối, nhập khẩu để phân phối, phát sóng, truyền đạt hoặc cung cấp đến công chúng cuộc biểu diễn, bản sao cuộc biểu diễn đã được định hình hoặc bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng khi biết hoặc có cơ sở để biết thông tin quản lý quyền đã bị xóa, gỡ bỏ, thay đổi mà không được phép của chủ sở hữu quyền liên quan; Khi biết hoặc có cơ sở để biết việc thực hiện hành vi đó sẽ xúi giục, tạo khả năng, tạo điều kiện thuận lợi hoặc che giầu hành vi xâm phạm quyền liên quan theo quy định của pháp luật. + Sản xuất, lắp ráp, biến dỗi, phân phối, nhập khẩu, xuất khẩu, chào bán, bán hoặc cho thuê thiết bị, hệ thống khi biết hoặc có cơ sở để biết thiết bị, hệ thống đó giải mã trái phép hoặc chủ yếu để giúp cho việc giải mã trái phép tín hiệu vệ tỉnh mang chương trình được mã hóa theo quy định của pháp luật. + Cố ý thu hoặc tiếp tục phân phối tín hiệu vệ tỉnh mang chương trình được mã hóa khi tín hiệu đã được giải mã mà không được phép của người phân phối hợp pháp theo quy định của pháp luật. + Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quy định để được miễn trừ trách nhiệm pháp lý về ề quyền liên quan của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trung gian đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng quy định tại Khoản 3 Điều 198b Luật Sở hữu trí tuệ, các điều 113 và 114 Nghị định 17/2023/NĐ-CP và quy định pháp luật khác có liên quan. Xem chi tiết tại Nghị định 17/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 26/4/2023. Nghị định 17/2023/NĐ-CP ngày 26/04/2023 hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả, quyền liên quan Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước; Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng; Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư; Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh:
Nguồn vốn nhà nước bao gồm: Vốn đầu tư công, vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh, vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước. Các dự án, công trình, hạng mục công trình sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguồn vốn nhà nước: Thực hiện thống nhất theo quy định tại Thông tư này, trừ các dự án có quy định riêng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Dự án có các nguồn đóng góp bằng hiện vật và ngày công lao động hoặc công trình hoàn thành: Căn cứ đơn giá hiện vật và giá trị ngày công lao động hoặc giá trị công trình hoàn thành để hạch toán vào giá trị công trình, dự án để theo dõi, quản lý.
2. Đối tượng áp dụng: Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quyết toán dự án sử dụng nguồn vốn nhà nước hoàn thành hoặc dừng thực hiện vĩnh viễn. 3. Các tổ chức, cá nhân có thể áp dụng quy định tại Thông tư này để lập báo cáo quyết toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án không thuộc phạm vi điều chỉnh tại khoản 1 Điều này và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Điều 2. Mục tiêu của công tác quyết toán dự án hoàn thành 1. Đánh giá kết quả quá trình đầu tư, xác định năng lực sản xuất, giá trị tài sản mới tăng thêm do đầu tư mang lại. 2. Đánh giá việc thực hiện các quy định của Nhà nước trong quá trình đầu tư thực hiện dự án, xác định rõ trách nhiệm của chủ đầu tư, các nhà thầu, cơ quan cấp vốn, cho vay, kiểm soát thanh toán, các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan. 3. Các cơ quan quản lý nhà nước hoàn thiện cơ chế chính sách của nhà nước, nâng cao hiệu quả công tác quản lý vốn nhà nước. Điều 3. Chi phí đầu tư được quyết toán Chi phí đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác, sử dụng. Chi phí hợp pháp là toàn bộ các khoản chi phí thực hiện trong phạm vi dự án, dự toán được duyệt và hợp đồng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật (đối với những công việc thực hiện theo hợp đồng) kể cả phần điều chỉnh, bổ sung được duyệt theo quy định và đúng thẩm quyền. Chi phí đầu tư được quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được duyệt hoặc được điều chỉnh, bổ sung theo quy định của pháp luật. Điều 4. Quyết toán dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành 1. Đối với các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A có nhiều dự án thành phần, tiểu dự án độc lập (có thể vận hành độc lập, khai thác sử dụng hoặc được phân kỳ đầu tư) có quyết định phê duyệt dự án đầu tư riêng biệt: Mỗi dự án thành phần hoặc tiểu dự án độc lập thực hiện lập báo cáo quyết toán, thẩm tra và phê duyệt quyết toán như một dự án đầu tư độc lập. Dự án thành phần hoặc tiểu dự án đã được thẩm tra và phê duyệt theo quy định không phải kiểm toán quyết toán, thẩm tra và phê duyệt quyết toán lại. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương (sau đây gọi chung là bộ, cơ quan trung ương), tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) được giao quản lý dự án thành phần chính hoặc được giao làm đầu mối tổng hợp dự án chịu trách nhiệm báo cáo kết quả tổng quyết toán toàn bộ dự án (theo Mẫu số 10/QTDA kèm theo Thông tư này) gửi Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư khi dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A hoàn thành toàn bộ. 2. Đối với dự án chuẩn bị đầu tư:
3. Đối với bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:
4. Đối với công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng của dự án đầu tư: Trường hợp cần thiết phải thẩm tra, phê duyệt quyết toán thì chủ đầu tư báo cáo người có thẩm quyền quyết định phê duyệt dự án đầu tư xem xét, quyết định. Giá trị quyết toán của công trình, hạng mục công trình bao gồm: Chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, các khoản chi phí tư vấn và chi khác có liên quan trực tiếp đến công trình, hạng mục công trình đó. Chủ đầu tư tổng hợp giá trị quyết toán được duyệt của công trình, hạng mục công trình vào báo cáo quyết toán dự án hoàn thành toàn bộ và xác định mức phân bổ chi phí chung cho từng công trình, hạng mục công trình thuộc dự án, trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành. 5. Đối với dự án có toàn bộ dự án thành phần, tiểu dự án, công trình hoặc hạng mục xây dựng và thiết bị đã hoàn thành bàn giao đưa vào khai thác sử dụng nhưng dự án thành phần hoặc tiểu dự án hoặc hạng mục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chưa hoàn thành: Chủ đầu tư báo cáo người có thẩm quyền quyết định phê duyệt dự án đầu tư cho phép thực hiện lập báo cáo quyết toán chi phí đã thực hiện của dự án để gửi cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán thẩm tra; trong đó, dự án thành phần hoặc tiểu dự án hoặc hạng mục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được quyết toán là giá trị hợp pháp đã thực hiện. Trường hợp dự án thành phần hoặc tiểu dự án hoặc hạng mục bồi thường, giải phóng mặt bằng tiếp tục thực hiện bổ sung, chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán bổ sung và gửi cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán để thẩm tra trình phê duyệt quyết toán bổ sung. Điều 5. Quyết toán dự án đầu tư đặc thù Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đặc thù theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng, trường hợp cần thiết có quy định riêng, các bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý dự án đề xuất cụ thể để Bộ Tài chính ban hành. Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều 6. Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành 1. Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành phải xác định đầy đủ, chính xác:
đ) Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư. 2. Biểu mẫu báo cáo quyết toán:
3. Đối với các dự án thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) quản lý: Hồ sơ quyết toán dự án đầu tư xây dựng công trình hoàn thành gồm các mẫu báo cáo quyết toán dự án hoàn thành kèm theo các văn bản pháp lý liên quan theo Mẫu số 14/QTDA và 15/QTDA (cách lập mẫu báo cáo quyết toán theo hướng dẫn tại Phụ lục số I ban hành kèm theo Thông tư này). Điều 7. Hồ sơ trình thẩm tra, phê duyệt quyết toán Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đến người có thẩm quyền quyết định phê duyệt quyết toán và 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán. Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau: 1. Đối với dự án hoàn thành, hạng mục công trình hoàn thành, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:
đ) Biên bản nghiệm thu công trình hoặc hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng (bản chính), văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính).
2. Đối với dự án quy hoạch, dự án chuẩn bị đầu tư sử dụng vốn chi đầu tư phát triển (nếu có), dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:
đ) Báo cáo kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành của kiểm toán độc lập trong trường hợp kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán.
3. Chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan để phục vụ công tác thẩm tra quyết toán khi cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán đề nghị bằng văn bản. Điều 8. Thẩm quyền phê duyệt, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán 1. Thẩm quyền phê duyệt quyết toán:
- Dự án hoặc dự án thành phần sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Người đứng đầu bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước phê duyệt quyết toán đối với dự án hoặc dự án thành phần giao bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước quản lý, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quyết toán đối với dự án hoặc dự án thành phần giao cấp tỉnh quản lý, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt quyết toán đối với dự án hoặc dự án thành phần giao cấp huyện quản lý. - Dự án thành phần không sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Chủ đầu tư phê duyệt quyết toán dự án.
2. Cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành:
đ) Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán quyết định thành lập Tổ công tác để thực hiện thẩm tra quyết toán trước khi phê duyệt quyết toán. Thành phần của Tổ công tác gồm đại diện của các đơn vị, cơ quan có liên quan. Điều 9. Kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành 1. Tất cả các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A sử dụng nguồn vốn nhà nước khi hoàn thành đều phải kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành trước khi trình cấp có thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt quyết toán. Các dự án còn lại, người có thẩm quyền quyết định phê duyệt đầu tư dự án xem xét, quyết định việc lựa chọn nhà thầu kiểm toán độc lập để kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành. Chủ đầu tư tổ chức lựa chọn nhà thầu kiểm toán theo đúng quy định của pháp luật về đấu thầu và ký kết hợp đồng kiểm toán theo đúng quy định của pháp luật về hợp đồng. Chủ đầu tư, nhà thầu kiểm toán độc lập và các đơn vị có liên quan thực hiện theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này. 2. Nhà thầu kiểm toán độc lập là các doanh nghiệp kiểm toán độc lập được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về thành lập và hoạt động doanh nghiệp tại Việt Nam. Kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán phải tuân thủ các quy định của pháp luật về kiểm toán độc lập và các Chuẩn mực kiểm toán hiện hành. 3. Đối với các dự án được cơ quan Kiểm toán nhà nước, cơ quan thanh tra thực hiện kiểm toán, thanh tra:
Điều 10. Thẩm tra quyết toán đối với dự án, công trình, hạng mục công trình đã thực hiện kiểm toán, thanh tra báo cáo quyết toán dự án hoàn thành 1. Trường hợp nhà thầu kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán thực hiện thẩm tra các nội dung sau:
đ) Kiểm tra việc chấp hành của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan đối với ý kiến kết luận của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán nhà nước, kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán nhà nước, cơ quan điều tra thực hiện thanh tra, kiểm tra, điều tra dự án. Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán báo cáo người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan liên quan để thống nhất hướng xử lý trước khi trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán quyết định. 2. Trường hợp cơ quan Kiểm toán nhà nước, cơ quan thanh tra thực hiện kiểm toán, thanh tra đủ các nội dung quy định tại Điều 11 Thông tư này:
Điều 11. Thẩm tra quyết toán đối với dự án, công trình, hạng mục công trình không kiểm toán, thanh tra báo cáo quyết toán dự án hoàn thành Cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán thực hiện thẩm tra theo quy định tại các Điều 12, 13, 14, 15, 16, 17 Thông tư này và lập báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành gồm những nội dung như sau: 1. Hồ sơ pháp lý. 2. Nguồn vốn đầu tư của dự án. 3. Chi phí đầu tư. 4. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản. 5. Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư (chi tiết theo danh mục, số lượng, quy mô, công suất, nguyên giá từng tài sản). 6. Tình hình công nợ, vật tư, thiết bị tồn đọng. 7. Việc chấp hành của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan đối với ý kiến kết luận, kết quả điều tra của cơ quan pháp luật và cơ quan khác (nếu có). 8. Nhận xét, đánh giá, kiến nghị.
Điều 12. Thẩm tra hồ sơ pháp lý Căn cứ báo cáo theo Mẫu số 02/QTDA và các văn bản pháp lý liên quan của dự án, đối chiếu danh mục, trình tự thực hiện các văn bản pháp lý với các quy định của pháp luật để có nhận xét về: 1. Trình tự lập và duyệt văn bản, thẩm quyền phê duyệt văn bản. 2. Việc chấp hành trình tự đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và xây dựng. 3. Việc chấp hành trình tự lựa chọn nhà thầu của các gói thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. 4. Việc tuân thủ quy định về ký kết các hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu so với các quy định của pháp luật về hợp đồng. Điều 13. Thẩm tra nguồn vấn đầu tư của dự án Căn cứ báo cáo theo Mẫu số 01/QTDA, 03/QTDA trong báo cáo quyết toán, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán thực hiện các bước sau: 1. Phân tích, so sánh cơ cấu vốn đầu tư thực hiện với cơ cấu vốn được xác định trong tổng mức vốn đầu tư được duyệt (Mẫu số 01/QTDA). 2. Đối chiếu số liệu vốn thanh toán hằng năm của chủ đầu tư và cơ quan thanh toán (Mẫu số 03/QTDA). 3. Kiểm tra việc điều chỉnh tăng, giảm vốn đầu tư của dự án đã được cấp có thẩm quyền cho phép so với chế độ và thẩm quyền quy định. 4. Nhận xét, đánh giá việc chấp hành các quy định về việc cấp vốn, thanh toán; việc quản lý và sử dụng các loại nguồn vốn đầu tư của dự án. Điều 14. Thẩm tra chi phí đầu tư Căn cứ tổng mức đầu tư được duyệt và báo cáo theo Mẫu số 04/QTDA, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán thực hiện thẩm tra theo cơ cấu chi phí ghi trong tổng mức đầu tư: Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác. 1. Nguyên tắc thẩm tra:
2. Thẩm tra chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:
3. Thẩm tra chi phí xây dựng:
Trường hợp chủ đầu tư ký kết hợp đồng với đơn vị hạch toán phụ thuộc để thực hiện gói thầu, việc thẩm tra gói thầu căn cứ vào hình thức giá hợp đồng và thực hiện theo quy định tại các điểm b, c, d, đ, e Khoản này. Trường hợp chủ đầu tư ký thỏa thuận giao việc cho một đơn vị thuộc chủ đầu tư để thực hiện gói thầu, việc thẩm tra thực hiện như sau: - Đối chiếu các nội dung, khối lượng trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán của chủ đầu tư với biên bản nghiệm thu khối lượng để xác định khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu đúng quy định. - Đối chiếu sự phù hợp giữa đơn giá trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán của chủ đầu tư với đơn giá trong dự toán được duyệt. - Giá trị quyết toán bằng khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu đúng quy định nhân (x) với đơn giá đã thẩm tra.
- Đối chiếu nội dung công việc, khối lượng thực hiện trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A-B với biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành và các yêu cầu của hợp đồng để xác định khối lượng công việc hoàn thành đã được nghiệm thu đúng quy định. - Đối chiếu đơn giá trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A-B với đơn giá ghi trong bảng tính giá trị hợp đồng. Trường hợp nhà thầu thực hiện đầy đủ các yêu cầu, nội dung công việc, đúng khối lượng công việc hoàn thành và đơn giá ghi trong hợp đồng, bảng tính giá hợp đồng, thì giá trị quyết toán đúng bằng giá trọn gói của hợp đồng đã ký; không tính lại khối lượng cũng như đơn giá chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quyết định trúng thầu.
- Đối chiếu nội dung công việc, khối lượng thực hiện trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A-B với biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành và các yêu cầu của hợp đồng để xác định khối lượng công việc hoàn thành đã được nghiệm thu đúng quy định. - Đối chiếu đơn giá trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A-B với đơn giá cố định ghi trong bảng tính giá hợp đồng và các tài liệu kèm theo hợp đồng. - Giá trị quyết toán bằng khối lượng công việc hoàn thành đã được nghiệm thu đúng quy định nhân (x) với đơn giá cố định ghi trong hợp đồng.
- Căn cứ điều kiện cụ thể của hợp đồng, xác định rõ phạm vi và phương thức điều chỉnh của hợp đồng. - Trường hợp điều chỉnh về khối lượng phải căn cứ biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành để xác định khối lượng công việc hoàn thành đã được nghiệm thu đúng quy định. - Trường hợp điều chỉnh về đơn giá phải căn cứ nguyên tắc điều chỉnh đơn giá ghi trong hợp đồng để xác định đơn giá quyết toán. - Trường hợp điều chỉnh theo chính sách của Nhà nước phải căn cứ nguyên tắc ghi trong hợp đồng, các chính sách được áp dụng phù hợp với thời gian thực hiện hợp đồng (đã ghi trong hợp đồng) để xác định giá trị được điều chỉnh. Không điều chỉnh cho trường hợp kéo dài thời gian thực hiện so với thời gian trong hợp đồng đã ký do lỗi của nhà thầu gây ra. - Giá trị quyết toán bằng khối lượng công việc hoàn thành đã được nghiệm thu đúng quy định nhân (x) với đơn giá quyết toán. đ) Đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức "giá hợp đồng kết hợp": Hợp đồng theo hình thức "Giá hợp đồng kết hợp" phải xác định rõ phạm vi theo công trình, hạng mục công trình hoặc nội dung công việc cụ thể được áp dụng hình thức hợp đồng cụ thể: Trọn gói, đơn giá cố định hoặc đơn giá điều chỉnh. Việc thẩm tra từng phần của hợp đồng, theo từng hình thức hợp đồng, tương ứng với quy định tại các điểm b, c, d Khoản này.
4. Thẩm tra chi phí thiết bị:
Trường hợp chủ đầu tư ký kết hợp đồng với đơn vị hạch toán phụ thuộc để thực hiện gói thầu: Việc thẩm tra gói thầu căn cứ vào hình thức giá hợp đồng và thực hiện theo quy định tại các điểm b, c, d, đ, e Khoản này. Trường hợp chủ đầu tư ký thỏa thuận giao việc cho một đơn vị thuộc chủ đầu tư để thực hiện gói thầu, việc thẩm tra thực hiện như sau: - Đối chiếu danh mục, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ, chất lượng, cấu hình, giá của thiết bị đề nghị quyết toán với biên bản nghiệm thu, dự toán chi phí thiết bị được phê duyệt để xác định giá trị quyết toán phần mua sắm thiết bị. - Thẩm tra chi phí gia công, lắp đặt thiết bị đối với thiết bị cần gia công, cần lắp đặt theo dự toán được duyệt và được nghiệm thu đúng quy định. Giá trị quyết toán bằng khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu đúng quy định nhân (x) với đơn giá đã thẩm tra. - Thẩm tra các khoản chi phí liên quan: Chi phí vận chuyển thiết bị từ nơi mua về đến chân công trình, chi phí lưu kho bãi, bảo quản, bảo dưỡng thiết bị, chi phí khác.
- Đối chiếu danh mục, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ, chất lượng, cấu hình của thiết bị trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A-B với danh mục, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ, chất lượng, cấu hình của thiết bị ghi trong hợp đồng, bảng tính giá hợp đồng và các tài liệu kèm theo hợp đồng với biên bản nghiệm thu khối lượng thực hiện và các yêu cầu của hợp đồng để xác định khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu đúng quy định. - Đối chiếu đơn giá trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A-B với đơn giá cố định ghi trong bảng tính giá hợp đồng. - Giá trị quyết toán bằng khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu đúng quy định nhân (x) với đơn giá cố định ghi trong hợp đồng.
- Căn cứ điều kiện cụ thể của hợp đồng, xác định rõ phạm vi và phương thức điều chỉnh của hợp đồng. - Trường hợp điều chỉnh về khối lượng phải căn cứ biên bản nghiệm thu khối lượng để xác định khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu đúng quy định. - Trường hợp điều chỉnh về đơn giá phải căn cứ nguyên tắc điều chỉnh đơn giá ghi trong hợp đồng để xác định đơn giá quyết toán. - Trường hợp điều chỉnh theo chính sách của Nhà nước phải căn cứ nguyên tắc ghi trong hợp đồng và các chính sách được áp dụng trong thời gian thực hiện hợp đồng để xác định giá trị được điều chỉnh. đ) Đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức "giá hợp đồng kết hợp" cần xác định rõ phạm vi hoặc nội dung công việc cụ thể được áp dụng hình thức hợp đồng cụ thể: Trọn gói, đơn giá cố định hoặc giá điều chỉnh. Việc thẩm tra từng phần của hợp đồng, theo từng hình thức hợp đồng, tương ứng với quy định tại các điểm b, c, d Khoản 4 Điều này.
Thẩm tra các trường hợp phát sinh phải căn cứ các quy định về điều chỉnh hợp đồng xây dựng tương ứng với từng loại hợp đồng. 5. Thẩm tra chi phí quản lý dự án:
6. Thẩm tra chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình và các chi phí khác:
Điều 15. Thẩm tra chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản 1. Thẩm tra các chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng được phép không tính vào giá trị tài sản theo các nội dung:
2. Thẩm tra các khoản chi phí không hình thành tài sản để trình cấp có thẩm quyền cho phép không tính vào giá trị tài sản như: Chi phí đào tạo, tăng cường và nâng cao năng lực cho cơ quan quản lý hoặc cộng đồng, chi phí các Ban quản lý dự án không liên quan trực tiếp đến tài sản được hình thành và bàn giao ở các địa phương, chi phí đầu tư thiệt hại do nguyên nhân chủ quan như khối lượng đầu tư bị hủy bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, chi phí đã thực hiện, không xảy ra thiệt hại, có tạo ra sản phẩm nhưng sản phẩm đó không được sử dụng cho dự án như sản phẩm chi phí khảo sát, thiết kế đã hoàn thành, đạt chất lượng nhưng không được sử dụng do chủ đầu tư thay đổi thiết kế, chi phí đầu tư xây dựng dở dang (dự án dừng thực hiện vĩnh viễn) không hình thành tài sản; chi phí sửa chữa, khắc phục hậu quả thiên tai không được hạch toán tăng giá trị tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán và quản lý tài sản,.... Điều 16. Thẩm tra tài sản hình thành sau đầu tư 1. Xác định số lượng và giá trị tài sản hình thành sau đầu tư của dự án, công trình hoặc hạng mục công trình độc lập, bao gồm: Tài sản dài hạn (tài sản cố định) và tài sản ngắn hạn. 2. Việc phân bổ chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí khác chung của toàn dự án cho từng tài sản cố định được xác định theo nguyên tắc: Chi phí trực tiếp liên quan đến tài sản cố định nào thì tính cho tài sản cố định đó; chi phí chung liên quan đến nhiều tài sản cố định thì phân bổ theo tỷ lệ chi phí trực tiếp của từng tài sản cố định so với tổng số chi phí trực tiếp của toàn bộ tài sản cố định. 3. Trường hợp tài sản được bàn giao cho nhiều đơn vị sử dụng phải xác định đầy đủ danh mục và giá trị của tài sản bàn giao cho từng đơn vị. Điều 17. Thẩm tra tình hình công nợ, vật tư, thiết bị tồn đọng 1. Thẩm tra xác định công nợ:
2. Kiểm tra xác định giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng:
Điều 18. Thẩm tra quyết toán đối với dự án quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển, dự án chuẩn bị đầu tư, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu 1. Thẩm tra hồ sơ pháp lý của dự án. 2. Thẩm tra nguồn vốn đầu tư thực hiện. 3. Thẩm tra chi phí đầu tư thực hiện chi tiết từng khoản chi phí so với dự toán được duyệt, chế độ, tiêu chuẩn, định mức của nhà nước. 4. Thẩm tra tình hình công nợ của dự án. 5. Thẩm tra các khoản chi phí không hình thành tài sản để trình cấp có thẩm quyền cho phép không tính vào giá trị tài sản. 6. Thẩm tra số lượng, giá trị tài sản hình thành sau đầu tư (nếu có). Điều 19. Hồ sơ trình phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành 1. Cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán lập hồ sơ trình duyệt quyết toán dự án hoàn thành để trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán sau khi đã thẩm tra xong quyết toán. Hồ sơ trình phê duyệt quyết toán gồm:
2. Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán gồm các nội dung chính:
3. Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành được gửi cho các cơ quan, đơn vị: Chủ đầu tư, cơ quan nhận tài sản, cơ quan quản lý cấp trên của chủ đầu tư, cơ quan kiểm soát thanh toán, cho vay, cấp vốn đầu tư của dự án (hoặc cơ quan được ủy quyền thanh toán, cho vay, cấp vốn đầu tư đối với các dự án có độ mật cao), người có thẩm quyền quyết định phê duyệt đầu tư dự án, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán và gửi Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư và dự án nhóm A sử dụng nguồn vốn nhà nước). Điều 20. Chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán 1. Xác định chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán: Chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành là chi phí tối đa được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt hoặc tổng mức đầu tư điều chỉnh của dự án sau khi loại trừ chi phí dự phòng (sau đây gọi chung là Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ) và tỷ lệ quy định tại bảng định mức chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dưới đây: Loại chi phí Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ (tỷ đồng) ≤ 5 10 50 100 500 1.000 ≥ 10.000 Kiểm toán độc lập (%) 0,96 0,645 0,45 0,345 0,195 0,129 0,069 Thẩm tra, phê duyệt quyết toán (%) 0,57 0,39 0,285 0,225 0,135 0,09 0,048
Ki = Kb - (Kb - Ka) x (Gi - Gb) Ga - Gb Trong đó: + Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự án cần tính (đơn vị tính: %). + Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận trên (đơn vị tính: %). + Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận dưới (đơn vị tính: %). + Gi: Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ cần tính (đơn vị tính: Tỷ đồng). + Ga: Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ cận trên (đơn vị tính: Tỷ đồng). + Gb: Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ cận dưới (đơn vị tính: Tỷ đồng). - Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án hoàn thành: Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án \= Định mức chi phí kiểm toán độc lập của dự án x Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ + Thuế giá trị gia tăng - Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án hoàn thành: Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án \= Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án x Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ - Chi phí kiểm toán độc lập tối thiểu là một triệu đồng và cộng thêm thuế giá trị gia tăng; chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối thiểu là năm trăm ngàn đồng.
- Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án thành phần, tiểu dự án hoàn thành có quyết định phê duyệt dự án riêng: Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án thành phần, tiểu dự án \= Định mức chi phí kiểm toán độc lập của dự án x Tổng mức đầu tư của dự án thành phần, tiểu dự án sau loại trừ + Thuế giá trị gia tăng Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án thành phần, tiểu dự án hoàn thành có quyết định phê duyệt dự án riêng: Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án thành phần, tiểu dự án \= Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án x Tổng mức đầu tư của dự án thành phần, tiểu dự án sau loại trừ - Chi phí kiểm toán độc lập tối thiểu là một triệu đồng và cộng thêm thuế giá trị gia tăng; chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối thiểu là năm trăm ngàn đồng.
- Chi phí thuê kiểm toán độc lập của công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành của dự án: Chi phí thuê kiểm toán độc lập của công trình, hạng mục công trình \= Định mức chi phí kiểm toán độc lập của dự án x Dự toán công trình, hạng mục công trình sau loại trừ + Thuế giá trị gia tăng - Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành của dự án: Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của công trình, hạng mục công trình \= Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án x Dự toán công trình, hạng mục công trình sau loại trừ - Chi phí kiểm toán độc lập tối thiểu là một triệu đồng và cộng thêm thuế giá trị gia tăng; chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối thiểu là năm trăm ngàn đồng.
đ) Dự án có chi phí thiết bị chiếm tỷ trọng ≥ 50% tổng mức đầu tư được duyệt: Định mức chi phí kiểm toán độc lập và định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được tính bằng 70% định mức quy định tại Khoản 1 Điều này.
Trường hợp dự án không tách riêng nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành dự án thành phần, tiểu dự án độc lập thì định mức chi phí kiểm toán độc lập và định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong dự án được tính bằng 50% định mức quy định tại Khoản 1 Điều này.
(Ví dụ tính toán cụ thể tham khảo Phụ lục số II kèm theo Thông tư này). 2. Quản lý, sử dụng chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán:
Đối với dự án được bố trí kế hoạch năm cuối nhưng chủ đầu tư đang trong thời gian lập hồ sơ quyết toán theo quy định tại Điều 21 của Thông tư này; cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán, căn cứ chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được duyệt hoặc điều chỉnh tại dự án hoặc dự toán (nếu có) để đề nghị chủ đầu tư thanh toán chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán. Căn cứ văn bản đề nghị của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán, trên cơ sở chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán được duyệt hoặc điều chỉnh tại dự án hoặc dự toán (nếu có) chủ đầu tư đề nghị Kho bạc Nhà nước thanh toán cho cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán.
- Chi hỗ trợ trực tiếp cho công tác thẩm tra quyết toán, phê duyệt quyết toán. - Chi trả cho các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn thực hiện thẩm tra quyết toán dự án trong trường hợp cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán ký kết hợp đồng theo thời gian với các chuyên gia hoặc thuê tổ chức tư vấn. - Chi công tác phí, văn phòng phẩm, dịch thuật, in ấn, hội nghị, hội thảo, mua sắm máy tính hoặc trang thiết bị phục vụ công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán. - Các khoản chi khác có liên quan đến công tác thẩm tra quyết toán, phê duyệt quyết toán.
Trên cơ sở nguồn thu và nội dung chi quy định tại Khoản 2 Điều này, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán dự án lập ủy nhiệm chi đề nghị thanh toán chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành theo các nội dung chi quy định tại điểm b Khoản 2 Điều này (trường hợp nhiều nội dung chi, đơn vị kê khai trên bảng kê ghi rõ nội dung chi kèm theo ủy nhiệm chi; bảng kê có chữ ký đóng dấu của cơ quan chủ trì thẩm tra phê duyệt quyết toán) gửi đến Kho bạc Nhà nước để thanh toán (cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán không phải gửi chứng từ chi, hợp đồng, hóa đơn mua sắm đến Kho bạc Nhà nước). Căn cứ đề nghị của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán, Kho bạc Nhà nước thực hiện thanh toán chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành cho cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán. 3. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán và chi phí kiểm toán độc lập là chi phí thuộc nội dung chi phí khác trong tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc điều chỉnh) của dự án và giá trị quyết toán của dự án. 4. Trường hợp chủ đầu tư đã cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu theo hợp đồng kiểm toán nhưng nhà thầu kiểm toán độc lập vẫn không thực hiện một số nội dung công việc, chủ đầu tư căn cứ điều kiện hợp đồng và khối lượng công việc nhà thầu kiểm toán không thực hiện để điều chỉnh giảm chi phí kiểm toán độc lập theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng công việc nhà thầu kiểm toán không thực hiện. 5. Trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc của hợp đồng đã ký, chủ đầu tư và nhà thầu kiểm toán độc lập căn cứ các quy định của pháp luật về hợp đồng xây dựng để điều chỉnh bổ sung hoặc loại trừ những nội dung công việc của hợp đồng đã ký. Điều 21. Thời gian lập hồ sơ quyết toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán Thời gian tối đa quy định cụ thể như sau: Dự án Quan trọng Quốc gia Nhóm A Nhóm B Nhóm C Thời gian chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán trình phê duyệt 09 tháng 09 tháng 06 tháng 04 tháng Thời gian thẩm tra quyết toán 08 tháng 08 tháng 04 tháng 03 tháng Thời gian phê duyệt quyết toán 01 tháng 01 tháng 20 ngày 15 ngày 1. Thời gian chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán trình phê duyệt được tính từ ngày dự án, công trình được ký biên bản nghiệm thu hoàn thành, bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng đến ngày chủ đầu tư nộp đầy đủ hồ sơ quyết toán đến cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán. 2. Thời gian thẩm tra quyết toán tính từ ngày cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán nhận đủ hồ sơ quyết toán (theo quy định tại Điều 7 Thông tư này) đến ngày trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán. 3. Thời gian phê duyệt quyết toán tính từ ngày người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán (theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư này) nhận đủ hồ sơ trình duyệt quyết toán dự án hoàn thành của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán (theo quy định tại Điều 19 Thông tư này) đến ngày ban hành quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành. Điều 22. Chế độ báo cáo 1. Số liệu báo cáo năm được tổng hợp từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. 2. Trước ngày 20 tháng 01 hằng năm, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán là cấp dưới của các bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước; Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện báo cáo tình hình quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước năm báo cáo (theo Mẫu số 12/QTDA) đến cơ quan được các bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao chủ trì tổng hợp báo cáo. Chậm nhất đến ngày 30 tháng 01 hằng năm, các bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo tình hình quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước năm báo cáo do đơn vị mình quản lý (theo Mẫu số 12/QTDA) đến Bộ Tài chính. 3. Bộ Tài chính tổng hợp công khai tình hình quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước hằng năm trong cả nước. 4. Phương thức gửi, nhận báo cáo: bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Điều 23. Chế độ kiểm tra 1. Bộ Tài chính định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra tình hình thực hiện công tác quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước của các Bộ, ngành, địa phương trong cả nước. Trường hợp phát hiện có sai sót, vi phạm về công tác quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước, Bộ Tài chính có kiến nghị cơ quan chức năng xử lý, xử phạt theo quy định. 2. Cơ quan tài chính các cấp định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra tình hình thực hiện công tác quyết toán dự án hoàn thành của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý. Trường hợp trong quá trình kiểm tra, phát hiện có sai sót, vi phạm về công tác quyết toán dự án hoàn thành, cơ quan kiểm tra kiến nghị cơ quan chức năng xử lý, xử phạt theo quy định. 3. Các bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo kết quả kiểm tra tình hình thực hiện công tác quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước do đơn vị mình quản lý về Bộ Tài chính. Điều 24. Xử lý vi phạm Các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định về quyết toán dự án hoàn thành, tùy theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc xử phạt, xử lý hình sự theo quy định pháp luật. Điều 25. Trách nhiệm trong quyết toán dự án hoàn thành 1. Trách nhiệm của Chủ đầu tư:
đ) Thu hồi hết số vốn đã tạm ứng theo quy định. 2. Trách nhiệm của các nhà thầu:
3. Trách nhiệm của nhà thầu kiểm toán:
4. Trách nhiệm của cơ quan kiểm soát thanh toán, cho vay, cấp vốn đầu tư của dự án (hoặc cơ quan được ủy quyền thanh toán, cho vay, cấp vốn đầu tư đối với các dự án có độ mật cao):
5. Trách nhiệm của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán:
6. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
7. Trách nhiệm của cơ quan tài chính các cấp:
8. Trách nhiệm của các cơ quan khác: Tổ chức, cá nhân thực hiện thẩm tra, thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, kết quả đấu thầu và người có thẩm quyền phê duyệt dự án, dự toán, tổng dự toán (nếu có) chịu trách nhiệm về tính đúng đắn của khối lượng, tính phù hợp của đơn giá trong hồ sơ báo cáo kết quả thẩm tra, thẩm định theo quy định của pháp luật. Chương III ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 26. Xử lý chuyển tiếp Dự án, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập đã nộp hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành về cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán và các hợp đồng kiểm toán độc lập đã ký trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước và Thông tư số 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước. Điều 27. Điều khoản thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2020. Thông tư này thay thế Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước và Thông tư số 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước. 2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì sẽ áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó. 3. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./. Nơi nhận: - Ban bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Tổng bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP; - Cơ quan TW của các đoàn thể; - Các Tổng công ty, Tập đoàn kinh tế nhà nước; - HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW; - Sở Tài chính; KBNN tỉnh, TP trực thuộc TW; - Công báo; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Lưu: VT, Vụ ĐT. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trần Văn Hiếu Mẫu số: 01/QTDA (Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính) CHỦ ĐẦU TƯ --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- ……….., ngày … tháng … năm… BÁO CÁO Tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành Kính gửi:………………………………………… - Tên dự án:…………………………………………………….. Giá trị tổng mức đầu tư được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối:……………………………………………. - Tên dự án thành phần, tiểu dự án (nếu có):………………………………………………….. Giá trị tổng mức đầu tư được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối:………………………………………….. - Tên công trình, hạng mục công trình hoàn thành (nếu có):……………………………………Giá trị dự toán được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối……………………………………………………… - Chủ đầu tư:..................................................................
Đơn vị tính: đồng Số TT Tên nguồn vốn Theo Quyết định đầu tư điều chỉnh lần cuối Thực hiện Kế hoạch Đã thanh toán 1 2 3 4 5 Tổng cộng 1 Nguồn vốn đầu tư công 1.1 Ngân sách nhà nước - Vốn ngân sách trung ương: + Vốn hỗ trợ có mục tiêu và Chương trình mục tiêu quốc gia + Vốn trái phiếu Chính phủ + Vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ + Vốn…………. - Vốn ngân sách địa phương 1.2 Nguồn vốn khác thuộc vốn đầu tư công 2 Nguồn vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh 3 Nguồn vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của nhà nước 4 Nguồn vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước 5 Nguồn vốn khác (nếu có) II. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán: Đơn vị: đồng Số TT Nội dung chi phí Dự án (dự toán công trình, hạng mục công trình) được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối Giá trị đề nghị quyết toán Tăng, giảm so với dự án (dự toán công trình, hạng mục công trình) được duyệt 1 2 3 4 5 Tổng số 1 Bồi thường, hỗ trợ, TĐC 2 Xây dựng 3 Thiết bị 4 Quản lý dự án 5 Tư vấn 6 Chi khác 7 Dự phòng III. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành sau đầu tư: 1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng: 2. Chi phí không tạo nên tài sản: IV. Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư: Số TT Nhóm Giá trị tài sản (đồng) Tổng số 1 Tài sản dài hạn (tài sản cố định) 2 Tài sản ngắn hạn
1. Tình hình thực hiện dự án: - Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được duyệt.: + Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư. + Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt. 2. Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án: - Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước. - Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư. 3. Kiến nghị: NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Mẫu số: 02/QTDA (Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính) CHỦ ĐẦU TƯ --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- DANH MỤC CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ, HỢP ĐỒNG STT Tên văn bản Ký hiệu; ngày tháng năm ban hành Cơ quan ban hành Giá trị được duyệt (nếu có) Ghi chú 1 2 3 4 5 6 I 1 2 3 … Các văn bản pháp lý II 1 2 3 … Hợp đồng III Kết luận của các cơ quan Thanh tra, Kiểm toán nhà nước, kiểm tra, kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật (Trường hợp không có thì phải ghi rõ là không có) 1 2 3 … NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) …….., ngày... tháng.... năm.... CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Mẫu số: 03/QTDA (Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính) CHỦ ĐẦU TƯ --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ Nguồn vốn:…………………………………………. Tên dự án: …………………………………………………………………………………… Mã dự án…………… Tên công trình, hạng mục công trình:………………..(trường hợp quyết toán công trình, hạng mục công trình) Chủ đầu tư: Tên cơ quan cho vay, thanh toán:
Đơn vị: đồng Số TT Chỉ tiêu Số liệu của chủ đầu tư Số liệu của cơ quan thanh toán Chênh lệch Ghi chú Kế hoạch vốn Số vốn đã đã cấp, cho vay, thanh toán Kế hoạch vốn Số vốn đã đã cấp, cho vay, thanh toán Tổng số Thanh toán KLHT Tạm ứng Tổng số Thanh toán KLHT Tạm ứng 1 2 3 4=5+6 5 6 7=8+9 8 9 10 11=4-7 12 1 Lũy kế từ khởi công 2 Chi tiết hằng năm. Năm... Năm …….. II. Nhận xét, giải thích nguyên nhân chênh lệch, kiến nghị của cơ quan kiểm soát thanh toán, cho vay, cấp vốn: 1. Nhận xét về việc chấp hành trình tự quản lý đầu tư, chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư:…….. 2. Giải thích nguyên nhân chênh lệch (nếu có): ……. 3. Kiến nghị: ………. Ngày... tháng... năm.... CHỦ ĐẦU TƯ Ngày... tháng... năm... CƠ QUAN THANH TOÁN, CHO VAY, CẤP VỐN KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi rõ họ tên) THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Ghi chú:Trường hợp dự án có nhiều cơ quan thanh toán, cho vay, cấp vốn, Chủ đầu tư có trách nhiệm đối chiếu số liệu thanh toán với từng cơ quan để tổng hợp báo cáo quyết toán của dự án. Mẫu số: 04/QTDA (Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính) CHỦ ĐẦU TƯ --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN Đơn vị: đồng TT Nội dung chi phí Dự án được duyệt hoặc điều chỉnh Dự toán (TDT) được duyệt hoặc điều chỉnh Kết quả thanh tra, kiểm toán (nếu có) Giá trị đề nghị quyết toán 1 2 3 4 5 6 Tổng số I Bồi thường, hỗ trợ, TĐC 1 ... II Xây dựng 1 ... III Thiết bị 1 …. IV Quản lý dự án V Tư vấn 1 ... VI Chi phí khác 1 .... VII Dự phòng NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) ………..,ngày... tháng... năm... CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) Mẫu số: 05/QTDA (Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính) CHỦ ĐẦU TƯ --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- TÀI SẢN DÀI HẠN (TÀI SẢN CỐ ĐỊNH) MỚI TĂNG Đơn vị: đồng Số TT Tên và ký hiệu tài sản; Quy mô,công suất (riêng đối với thiết bị ghi rõ thêm chủng loại, xuất xứ) Đơn vị tính Số lượng Giá đơn vị Tổng nguyên giá Ngày đưa TSDH vào sử dụng Nguồn vốn đầu tư Đơn vị tiếp nhận sử dụng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Tổng số 1 2 … NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) …………,ngày... tháng... năm.... CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) Mẫu số: 06/QTDA (Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính) CHỦ ĐẦU TƯ --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- TÀI SẢN NGẮN HẠN BÀN GIAO Đơn vị: đồng Số TT Danh mục Đơn vị tính Số lượng Giá đơn vị Giá trị Đơn vị tiếp nhận sử dụng 1 2 3 4 5 6 7 Tổng số 1 2 ... NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) ………,ngày... tháng... năm.... CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) Ghi chú: Trường hợp không có nội dung phát sinh thì ghi rõ không có vào Mẫu biểu. Mẫu số: 07/QTDA (Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính) CHỦ ĐẦU TƯ --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- GIÁ TRỊ VẬT TƯ, THIẾT BỊ TỒN ĐỌNG Số TT Danh mục Đơn vị tính Số lượng Giá đơn vị Giá trị còn lại Đơn vị tiếp nhận hoặc xử lý theo quy định 1 2 3 4 5=3x4 6 7 Tổng số I Vật tư, thiết bị tồn đọng giao cho đơn vị tiếp nhận: 1 2 … II Vật tư, thiết bị tồn đọng xử lý theo quy định: 1 2 … NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) …………,ngày... tháng... năm.... CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Ghi chú: Trường hợp không có nội dung phát sinh thì ghi rõ không có vào Mẫu biểu. Mẫu số: 08/QTDA (Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính) CHỦ ĐẦU TƯ --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN (Tính đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán) Đơn vị: đồng Số TT Tên cá nhân, đơn vị thực hiện Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán Đã thanh toán, tạm ứng Công nợ đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán Ghi chú Phải trả Phải thu 1 2 3 4 5 6 7 8 Tổng số 1 2 3 ... NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) …………,ngày... tháng... năm.... CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) Ghi chú: Trường hợp không có nội dung phát sinh thì ghi rõ không có vào Mẫu biểu. Mẫu số: 09/QTDA (Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính) CHỦ ĐẦU TƯ --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- …………, ngày … tháng … năm….. BÁO CÁO Quyết toán dự án hoàn thành Của Dự án:…………………………….. (Dùng cho dự án Quy hoạch, Chuẩn bị đầu tư và dự án bị dừng thực hiện vĩnh viễn)
Số TT Tên văn bản Ký kiệu văn bản; ngày ban hành Tên cơ quan duyệt (ban hành) Tổng giá trị phê duyệt (nếu có) 1 2 3 4 5 I Hồ sơ pháp lý - Quyết định phê duyệt dự án, dự toán - Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án - Văn bản phê duyệt đề cương (đối với dự án quy hoạch) - Văn bản phê duyệt dự toán chi phí - Văn bản phê duyệt dự án (nhiệm vụ) quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư - Văn bản cho phép hủy bỏ hoặc dừng thực hiện vĩnh viễn - Các văn bản khác có liên quan ….. II Hợp đồng 1 ... ... ... III Kết luận của cơ quan Thanh tra, Kiểm toán nhà nước, kiểm tra, kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật (trường hợp không có thì phải ghi rõ là không có) 1 ... II. Thực hiện đầu tư 1. Nguồn vốn đầu tư: Đơn vị: đồng Nguồn vốn đầu tư Được duyệt Thực hiện Ghi chú 1 2 3 4 Tổng số 1. Nguồn vốn đầu tư công: 1.2. Vốn NSNN 1.2. Vốn đầu tư công khác 2. Nguồn vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh 3. Nguồn vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của nhà nước 4. Nguồn vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước 5. Nguồn vốn khác (nếu có) 2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán: Đơn vị: đồng Nội dung chi phí Dự toán được duyệt Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán Tăng (+) Giảm (-) 1 2 3 4 Tổng số 3. Số lượng, giá trị tài sản cố định hình thành sau đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có): III. Thuyết minh báo cáo quyết toán: 1 .Tình hình thực hiện: - Thuận lợi, khó khăn - Những thay đổi nội dung của dự án so với chủ trương được duyệt. 2. Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án: - Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của nhà nước - Công tác quản lý vốn và tài sản trong quá trình đầu tư 3. Kiến nghị: Kiến nghị về việc giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) ………,ngày... tháng... năm.... CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) Mẫu số: 10/QTDA (Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính) ĐƠN VỊ TỔNG HỢP BÁO CÁO --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Số:………../BC-QTDA ………….., ngày… tháng… năm…. BÁO CÁO Kết quả phê duyệt quyết toán dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ Tên dự án: Theo Nghị quyết hoặc Quyết định số...ngày...tháng...năm....của.... Quy mô công trình chính: Thời gian khởi công - hoàn thành công trình chính: Tổng mức đầu tư được duyệt theo Quyết định số………….. ngày……….tháng……..năm……. của………..là: Tổng mức đầu tư điều chỉnh theo Quyết định số………….. ngày……..tháng…….năm…….. của………là: Đơn vị tổng hợp báo cáo (Bộ, địa phương chủ quản của dự án thành phần chính): Đơn vị phê duyệt quyết toán các dự án thành phần, tiểu dự án, gồm: … Kết quả phê duyệt quyết toán toàn bộ dự án: Đơn vị: triệu đồng STT Tên dự án Cấp quyết định phê duyệt QT Chủ đầu tư TMĐT được duyệt (điều chỉnh lần cuối) Giá trị QT do chủ đầu tư đề nghị Giá trị QT được duyệt Ghi chú 1 2 3 4 5 6 7 8 Tổng số 1 Dự án chính - - 2 Dự án thành phần - - 3 Dự án thành phần - - Nơi nhận: (Ghi theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư) THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Mẫu số: 11/QTDA (Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính) CƠ QUAN PHÊ DUYỆT --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Số:………../QĐ-…… ….., ngày….. tháng… năm … QUYẾT ĐỊNH Về việc phê duyệt quyết toán dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, công trình, hạng mục công trình) hoàn thành THẨM QUYỀN BAN HÀNH Căn cứ: ………………….. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Phê duyệt quyết toán dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, công trình, hạng mục công trình) hoàn thành - Tên dự án (hoặc dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, công trình, hạng mục công trình độc lập) hoàn thành: - Chủ đầu tư: - Địa điểm xây dựng: - Thời gian khởi công, hoàn thành (thực tế): Điều 2. Kết quả đầu tư 1. Nguồn vốn đầu tư: Đơn vị tính: đồng Nguồn vốn TMĐT dự án, dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, hoặc DT công trình, hạng mục công trình được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối Giá trị phê duyệt quyết toán Thực hiện Số vốn đã thanh toán Còn được thanh toán 1 2 3 4 4 = 3-4 Tổng số 1. Nguồn vốn đầu tư công 1.1. Ngân sách nhà nước - Vốn ngân sách trung ương: + Vốn hỗ trợ có mục tiêu và Chương trình mục tiêu quốc gia + Vốn trái phiếu Chính phủ + Vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ + Vốn…….. - Vốn ngân sách địa phương 1.2. Nguồn vốn khác thuộc vốn đầu tư công 2. Nguồn vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh 3. Nguồn vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của nhà nước 4. Nguồn vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước 5. Nguồn vốn khác (nếu có) 2. Chi phí đầu tư Đơn vị tính: đồng Nội dung TMĐT dự án, dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, hoặc DT công trình, hạng mục công trình được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối Giá trị quyết toán 1 2 3 Tổng số 1. Bồi thường, hỗ trợ, TĐC 2. Xây dựng 3. Thiết bị 4. Quản lý dự án 5. Tư vấn 6. Chi phí khác 7. Dự phòng 3. Chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản: 3.1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng: 3.2. Chi phí không tạo nên tài sản: 4. Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư: Đơn vị tính: đồng Nội dung Thuộc chủ đầu tư quản lý Giao đơn vị khác quản lý Giá trị thực tế Giá trị quy đổi (nếu có) Giá trị thực tế Giá trị quy đổi (nếu có) 1 2 3 4 5 Tổng số 1. Tài sản dài hạn (tài sản cố định) 2. Tài sản ngắn hạn 5. Vật tư thiết bị tồn đọng: Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị liên quan: 1. Trách nhiệm của chủ đầu tư: 1.1. Được phép tất toán nguồn và chi phí đầu tư là: Đơn vị tính: đồng Nguồn Số tiền Ghi chú Tổng số 1. Nguồn vốn đầu tư công 1.1. Ngân sách nhà nước - Vốn ngân sách trung ương: + Vốn hỗ trợ có mục tiêu và Chương trình mục tiêu quốc gia + Vốn trái phiếu Chính phủ + Vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ + Vốn…….. - Vốn ngân sách địa phương 1.2. Nguồn vốn khác thuộc vốn đầu tư công 2. Nguồn vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh 3. Nguồn vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của nhà nước 4. Nguồn vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước 5. Nguồn vốn khác (nếu có) 1.2. Tổng các khoản công nợ tính đến ngày ... tháng ... năm ... là: ……………đồng. + Tổng nợ phải thu: ……………đồng. + Tổng nợ phải trả: ……………đồng. Chi tiết các khoản công nợ theo số phải thu, phải trả của từng đơn vị tại phụ lục số: …. kèm theo. 2. Trách nhiệm của đơn vị tiếp nhận tài sản: Được phép ghi tăng tài sản: Đơn vị tính: đồng Tên đơn vị tiếp nhận tài sản Tài sản dài hạn/cố định Tài sản ngắn hạn 1 2 3 3. Trách nhiệm của các đơn vị, cơ quan có liên quan: 4. Các nghiệp vụ thanh toán khác (nếu có): Điều 4: Trách nhiệm thi hành Nơi nhận: (Ghi theo quy định tại Khoản 3 Điều 19 Thông tư) NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Mẫu số: 12/QTDA (Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính) Kính gửi: Bộ Tài chính Căn cứ quy định tại Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước; …………(tên bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) báo cáo tình hình quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước năm ……. (chi tiết theo biểu đính kèm) như sau: 1. Tổng số dự án hoàn thành trong năm báo cáo (=2 + 3) là dự án. 1.1. Dự án từ các năm trước chuyển sang là....dự án (= 2.1 + 3.1.1. + 3.2.1). 1.2. Dự án hoàn thành trong năm báo cáo là….dự án (= 2.2 + 3.1.2. + 3.2.2). 2. Dự án hoàn thành đã phê duyệt quyết toán trong năm báo cáo là………dự án (=2.1+2.2): 2.1. Dự án hoàn thành từ các năm trước chuyển sang là .... dự án. 2.2. Dự án hoàn thành trong năm báo cáo là ....dự án. 2.3. Chi tiết số liệu báo cáo của 2.1. và 2.2 gồm: - Giá trị chủ đầu tư đề nghị quyết toán:………tỷ đồng - Giá trị quyết toán hoàn thành được phê duyệt:……..tỷ đồng. - Số vốn còn lại chưa thanh toán so với giá trị quyết toán được phê duyệt:……….tỷ đồng. - Số vốn đã được xử lý đến thời điểm ký gửi báo cáo:……….tỷ đồng. 3. Dự án hoàn thành chưa thẩm tra, phê duyệt quyết toán (= 3.1 + 3.2): 3.1. Dự án hoàn thành đã nộp hồ sơ quyết toán………dự án; trong đó: 3.1.1. Dự án từ các năm trước chuyển sang là....dự án. 3.1.2. Dự án hoàn thành trong năm báo cáo là…..dự án. 3.1.3. Chi tiết số liệu báo cáo của 3.1.1 và 3.1.2 gồm: - Dự án trong thời hạn thẩm tra, phê duyệt quyết toán là…..dự án. - Dự án chậm thẩm tra, phê duyệt quyết toán dưới 24 tháng là…….dự án. - Dự án chậm thẩm tra, phê duyệt quyết toán trên 24 tháng là……..dự án. 3.2. Dự án hoàn thành chưa nộp hồ sơ quyết toán là…….dự án; trong đó: 3.2.1. Dự án từ các năm trước chuyển sang là....dự án. 3.2.2. Dự án hoàn thành trong năm báo cáo là………dự án. 3.2.3. Chi tiết số liệu báo cáo của 3.2.1 và 3.2.2 gồm: - Dự án trong thời hạn lập quyết toán là.....dự án - Dự án chậm lập hồ sơ quyết toán dưới 24 tháng là…….dự án. - Dự án chậm lập hồ sơ quyết toán trên 24 tháng là…….dự án. 4. Tồn tại, vướng mắc về công tác quyết toán dự án hoàn thành. 5. Đề xuất và kiến nghị về công tác quyết toán dự án hoàn thành. Nơi nhận: - Như trên; - Các đơn vị liên quan (nếu có); - Lưu. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) ĐƠN VỊ GỬI BÁO CÁO --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- ………, ngày ….. tháng ….. năm……. TỔNG HỢP BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC NĂM...... (kèm theo văn bản số………ngày....tháng....năm…… của…………….) 1. Dự án hoàn thành đã phê duyệt quyết toán trong kỳ báo cáo Đơn vị tính: tỷ đồng Số TT Loại dự án Tổng số dự án TMĐT được duyệt của các dự án được phê duyệt quyết toán Giá trị CĐT đề nghị QT Giá trị QT dự án hoàn thành được phê duyệt Chênh lệch so với giá trị đề nghị QT Số vốn còn lại chưa thanh toán so với giá trị QT được phê duyệt Số vốn đã được xử lý đến thời điểm ký gửi báo cáo Ghi chú 1 2 3 4 5 6 7 = 6-5 8 9 10 1 Tổng cộng (2+3) 1.1 Dự án QTQG 1.2 Nhóm A 1.3 Nhóm B 1.4 Nhóm C 2 Dự án hoàn thành từ các năm trước chuyển sang 2.1 Dự án QTQG 2.2 Nhóm A 2.3 Nhóm B 2.4 Nhóm C 3 Dự án hoàn thành trong năm báo cáo 3.1 Dự án QTQG 3.2 Nhóm A 3.3 Nhóm B 3.4 Nhóm C Cột 8: lấy số liệu tại thời điểm phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành. 2. Dự án hoàn thành chưa thẩm tra, phê duyệt quyết toán: 2.1. Dự án hoàn thành đã nộp hồ sơ quyết toán: Đơn vị tính: tỷ đồng Số TT Loại dự án Tổng số dự án Dự án trong thời hạn thẩm tra, phê duyệt quyết toán Dự án chậm thẩm tra, phê duyệt quyết toán dưới 24 tháng Dự án chậm thẩm tra, phê duyệt quyết toán trên 24 tháng Số dự án Tổng mức đầu tư Giá trị đề nghị QT Vốn đã thanh toán Số dự án Tổng mức đầu tư Giá trị đề nghị QT Vốn đã thanh toán Số dự án Tổng mức đầu tư Giá trị đề nghị QT Vốn đã thanh toán 1 2 3=4+ 8+12 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 1 Tổng cộng (2+3) - Thẩm tra - Phê duyệt 1.1 Dự án QTQG - Thẩm tra - Phê duyệt 1.2 Nhóm A - Thẩm tra - Phê duyệt 1 1.3 Nhóm B - Thẩm tra - Phê duyệt 1.4 Nhóm C - Thẩm tra - Phê duyệt 2 DAHT từ các năm trước chuyển sang - Thẩm tra - Phê duyệt 2.1 Dự án QTQG - Thẩm tra - Phê duyệt 2.2 Nhóm A - Thẩm tra - Phê duyệt 2.3 Nhóm B - Thẩm tra - Phê duyệt 2.4 Nhóm C - Thẩm tra - Phê duyệt 3 DAHT trong năm BC - Thẩm tra - Phê duyệt 3.1 Dự án QTQG - Thẩm tra - Phê duyệt 3.2 Nhóm A - Thẩm tra - Phê duyệt 3.3 Nhóm B - Thẩm tra - Phê duyệt 3.4 Nhóm C - Thẩm tra - Phê duyệt 2.2. Dự án hoàn thành chưa nộp hồ sơ quyết toán: Đơn vị tính: tỷ đồng Số TT Loại dự án Tổng số dự án Dự án trong thời hạn lập hồ sơ quyết toán Dự án chậm lập hồ sơ quyết toán dưới 24 tháng Dự án chậm lập hồ sơ quyết toán trên 24 tháng Số dự án Tổng mức đầu tư Số vốn đã thanh toán Số dự án Tổng mức đầu tư Số vốn đã thanh toán Số dự án Tổng mức đầu tư Số vốn đã thanh toán 1 2 3=4+7+10 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 Tổng cộng (2+3) 1.1 Dự án QTQG 1.2 Nhóm A 1.3 Nhóm B 1.4 Nhóm C 2 Dự án hoàn thành từ các năm trước chuyển sang 2.1 Dự án QTQG 2.2 Nhóm A 2.3 Nhóm B 2.4 Nhóm C 3 Dự án hoàn thành trong năm báo cáo 3.1 Dự án QTQG 3.2 Nhóm A 3.3 Nhóm B 3.4 Nhóm C LẬP BIỂU THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Ghi chú: - Số liệu báo cáo của đơn vị được tổng hợp từ tất cả các dự án sử dụng nguồn vốn nhà nước hoàn thành do đơn vị mình quản lý (ở địa phương gồm tất cả các dự án sử dụng nguồn vốn nhà nước hoàn thành ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã; phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tổng hợp toàn bộ dự án hoàn thành trong năm của huyện, gồm: dự án do huyện quản lý và dự án do cấp xã thuộc huyện quản lý gửi Sở Tài chính cấp tỉnh để tổng hợp và gửi cơ quan được giao chủ trì tổng hợp báo cáo do UBND cấp tỉnh phân công). - Chỉ tổng hợp báo cáo dự án hoàn thành và dự án thành phần, tiểu dự án hoàn thành có quyết định phê duyệt dự án đầu tư riêng; không tổng hợp báo cáo công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành. Dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A ghi chi tiết dự án; dự án nhóm B và dự án nhóm C báo cáo tổng số dự án. - Hằng năm có dự án thành phần, tiểu dự án độc lập hoàn thành (theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư), đơn vị báo cáo tổng hợp vào nội dung tương ứng dự án QTQG hoặc dự án nhóm A; trong đó: trường hợp toàn bộ dự án hoàn thành thì ghi rõ tên dự án; trường hợp dự án chưa hoàn thành, tách 02 dòng: (i). Tên dự án, (ii). Tổng số dự án thành phần hoặc tiểu dự án hoàn thành, số liệu của chỉ tiêu báo cáo tổng hợp theo số liệu từng dự án thành phần, tiểu dự án độc lập hoàn thành. Mẫu số: 13/QTDA (Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính) CƠ QUAN CHỦ TRÌ THẨM TRA --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- PHIẾU GIAO NHẬN Hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành Chủ đầu tư/BQLDA: Tên dự án: Mã dự án: Công trình (HMHT): Tổng mức đầu tư: Thời gian khởi công:……………………. Thời gian hoàn thành……………………………… Cấp quyết định phê duyệt dự án đầu tư:……………………………….. Ngày lập báo cáo quyết toán:………………………………… Ngày nộp hồ sơ:………..tháng……….năm………. Số TT Danh mục Đơn vị tính Số lượng I Hồ sơ đã nộp: 1 Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư ngày………tháng……năm…….. 2 Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành gồm ... biểu báo cáo theo quy định. 3 Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (ghi rõ số/ký hiệu nếu để rời, ghi tổng số nếu đóng quyển) 4 - Tập các hợp đồng: (ghi rõ số/ký hiệu nếu để rời, ghi tổng số nếu đóng quyển) - Biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có, ghi rõ của hợp đồng nào). 5 Tập các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng; Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 6 Quyết toán khối lượng A-B, gồm có: - … 7 - Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án - Văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán. 8 Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán (Trường hợp không xảy ra đề nghị ghi rõ trong tờ trình). - Báo cáo tình hình chấp hành kết luận. II Hồ sơ còn thiếu: 1 … III Hồ sơ đề nghị bổ sung: 1 ... Thời hạn hoàn chỉnh hồ sơ nộp trước ngày ... tháng ... năm….. Trong quá trình thẩm tra quyết toán, trường hợp thiếu hồ sơ, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán sẽ có văn bản yêu cầu bổ sung. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung hồ sơ theo yêu cầu. Thời gian quyết toán sẽ tính lại từ khi nhận đầy đủ hồ sơ. Hai bên thống nhất lập phiếu giao nhận hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành với các nội dung trên đây./. BÊN GIAO HỒ SƠ (Ký, ghi đầy đủ họ tên) BÊN NHẬN HỒ SƠ (Ký, ghi đầy đủ họ tên) PHỤ LỤC SỐ I HƯỚNG DẪN LẬP CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN HOÀN THÀNH. (Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính) 1. Mẫu số 14/QTDA: - Điểm 1. Các văn bản pháp lý và hồ sơ tài liệu liên quan: Cột (2) tên văn bản: ghi theo trình tự thời gian của các văn bản liên quan đến toàn bộ quá trình, giai đoạn đầu tư của dự án, từ chủ trương đầu tư, Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, Quyết định phê duyệt thiết kế dự toán hoặc Quyết định phê duyệt dự toán chi tiết và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có), Quyết định chỉ định thầu hoặc trúng thầu (nếu có), hồ sơ quyết toán hợp đồng, biên bản nghiệm thu; báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập (nếu có); kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán nhà nước và các hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán. - Điểm 2. Nguồn vốn đầu tư của dự án: + Cột (2) tên các nguồn vốn: ghi tất cả những nguồn vốn tham gia đầu tư vào dự án (nguồn nào không có thì không ghi). + Cột (3) ghi theo số liệu trong quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc trong quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình. + Cột (4) nguồn vốn đã thực hiện: ghi theo số liệu của bảng đối chiếu số liệu sử dụng nguồn vốn đầu tư (theo biểu mẫu số 15/QTDA) và nguồn đóng góp của nhân dân. + Cột (5) chênh lệch tăng, giảm: Số chênh lệch được tính = Cột (4) - Cột (3). - Điểm 3. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán: là tổng cộng toàn bộ các chi phí của dự án đầu tư sau khi Chủ đầu tư đối chiếu, rà soát tất cả các bản quyết toán với từng nhà thầu tham gia thực hiện dự án đầu tư. Vốn đầu tư đề nghị quyết toán được phân theo cơ cấu: xây dựng, thiết bị, chi phí khác để trình người có thẩm quyền phê duyệt. - Điểm 4. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành sau đầu tư: Ghi giá trị chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản của dự án đầu tư. - Điểm 5. Giá trị tài sản cố định mới tăng: Ghi tổng giá trị tài sản dài hạn (cố định) được hình thành sau đầu tư của dự án đầu tư. - Điểm 6. Giá trị tài sản lưu động bàn giao: Ghi tổng giá trị tài sản ngắn hạn (nếu có) của dự án đầu tư. - Điểm 7. Giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng: Ghi giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng của dự án đầu tư. - Điểm 8. Tình hình thanh toán và công nợ của dự án đầu tư: Ghi chi tiết theo từng cá nhân, đơn vị thực hiện tương ứng với từng nội dung công việc, hợp đồng thực hiện. Số phải trả = Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán - Đã thanh toán, tạm ứng Số phải thu = Giá trị đã thanh toán, tạm ứng - Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán Tài sản dài hạn (Tài sản cố định) và Tài sản ngắn hạn được phân loại theo quy định hiện hành. - Điểm 9. Thuyết minh, nhận xét, kiến nghị: thuyết minh ngắn gọn, ghi các ý kiến nhận xét và những kiến nghị quan trọng. 2. Mẫu số 15/QTDA: - Điểm 1. Nguồn vốn đầu tư đã thanh toán đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán: tổng hợp toàn bộ số vốn đã thanh toán cho các đơn vị, cá nhân trong quá trình thực hiện dự án tính đến ngày bàn giao, khoá sổ để lập báo cáo quyết toán. + Cột (3) do Chủ đầu tư ghi. + Cột (4) do cơ quan thanh toán vốn (nơi Chủ đầu tư mở tài khoản) ghi (yêu cầu ghi đúng số vốn đã thanh toán cho dự án đầu tư trên sổ sách theo dõi). - Trường hợp dự án có nhiều cơ quan thanh toán vốn: Chủ đầu tư có trách nhiệm đối chiếu số liệu thanh toán với từng cơ quan thanh toán vốn cho dự án để tổng hợp quyết toán của dự án. Mẫu số: 14/QTDA (Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính) UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN…….. --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- ………, ngày tháng năm….. BÁO CÁO Quyết toán dự án hoàn thành Tên dự án đầu tư: 1. Các văn bản pháp lý liên quan: SỐ TT TÊN VĂN BẢN KÝ HIỆU, NGÀY THÁNG NĂM BAN HÀNH CƠ QUAN BAN HÀNH GIÁ TRỊ ĐƯỢC DUYỆT (NẾU CÓ) GHI CHÚ (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 2 ... 2. Nguồn vốn đầu tư của dự án: Đơn vị tính: đồng. SỐ TT TÊN CÁC NGUỒN VỐN NGUỒN VỐN THEO DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐƯỢC DUYỆT NGUỒN VỐN ĐÃ THỰC HIỆN TĂNG (+), GIẢM (-) SO VỚI ĐƯỢC DUYỆT (1) (2) (3) (4) (5) = (4)-(3) 1 Nguồn vốn đầu tư công (1.1 + 1.2) 1.1 Vốn Ngân sách nhà nước - Ngân sách cấp xã chi cho dự án - Ngân sách cấp trên hỗ trợ dự án 1.2 Vốn khác thuộc vốn đầu tư công 2 Nguồn vốn nhà nước khác (nếu có): ghi chi tiết từng nguồn 3 Nguồn vốn khác bố trí cho dự án (nếu có): ghi chi tiết từng nguồn Tổng cộng (1+2+3) 3. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán: Đơn vị tính: đồng. Số TT NỘI DUNG CHI PHÍ DỰ ÁN ĐƯỢC DUYỆT HOẶC ĐIỀU CHỈNH LẦN CUỐI GIÁ TRỊ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN TĂNG, GIẢM SO VỚI DỰ ÁN (1) (2) (3) (4) (5) 1 Chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư 2 Chi phí xây dựng 3 Chi phí thiết bị 4 Chi phí quản lý dự án 5 Chi phí tư vấn 6 Chi phí khác 7 Chi phí dự phòng Tổng cộng: 4. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành sau đầu tư: 4.1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng: 4.2. Chi phí không tạo nên tài sản: 5. Giá trị tài sản cố định mới tăng: 6. Giá trị tài sản lưu động bàn giao: 7. Giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng: 8. Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (Tính đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán): SỐ TT TÊN CÁ NHÂN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN NỘI DUNG CÔNG VIỆC, HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN GIÁ TRỊ ĐƯỢC A-B CHẤP NHẬN THANH TOÁN ĐÃ THANH TOÁN. TẠM ỨNG CÔNG NỢ ĐẾN NGÀY KHÓA SỔ LẬP BÁO CÁO QUYẾT TOÁN PHẢI TRẢ PHẢI THU (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 1 2 3 … Tổng cộng 9. Thuyết minh, nhận xét, kiến nghị: NGƯỜI LẬP BÁO CÁO (Ký, ghi rõ họ tên) ĐẠI DIỆN BAN GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CỦA CỘNG ĐỒNG (Ký, ghi rõ họ tên) CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Mẫu số: 15/QTDA (Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính) UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN…… --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn: Tên dự án đầu tư: 1. Nguồn vốn đầu tư đã thanh toán đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán: Đơn vị tính: đồng SỐ TT TÊN CÁC NGUỒN VỐN SỐ LIỆU CỦA CHỦ ĐẦU TƯ SỐ LIỆU CỦA CƠ QUAN THANH TOÁN VỐN CHÊNH LỆCH (1) (2) (3) (4) (5) = (3) - (4) 1 Nguồn vốn đầu tư công (1.1 +1.2) 1.1 Vốn Ngân sách nhà nước - Ngân sách cấp xã chi cho dự án - Ngân sách cấp trên hỗ trợ dự án 1.2 Vốn khác thuộc vốn đầu tư công 2 Nguồn vốn nhà nước khác (nếu có): ghi chi tiết từng nguồn 3 Nguồn vốn khác bố trí cho dự án (nếu có): ghi chi tiết từng nguồn Tổng cộng (1+2) 2. Nhận xét, kiến nghị: Ý kiến nhận xét, kiến nghị đối với người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành của cơ quan quản lý, thanh toán vốn đầu tư; nêu những nguyên nhân chênh lệch và kiến nghị xử lý (nếu có): …,Ngày tháng năm... ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN....... ..., Ngày tháng năm.... CƠ QUAN THANH TOÁN VỐN KẾ TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên) ĐẠI DIỆN BAN GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CỦA CỘNG ĐỒNG (Ký, ghi rõ họ tên) CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi rõ họ tên) THỦ TRƯỞNG (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) Ghi chú:Trường hợp dự án có nhiều cơ quan thanh toán, cho vay, cấp vốn, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm đối chiếu số liệu thanh toán với từng cơ quan để tổng hợp báo cáo quyết toán của dự án. PHỤ LỤC SỐ II VÍ DỤ TÍNH CHI PHÍ KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP VÀ CHI PHÍ THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN (Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
Dự án đầu tư xây dựng A có giá trị tổng mức đầu tư được duyệt là 5.000 tỷ đồng, trong đó dự phòng là 500 tỷ đồng. Dự án có 3 tiểu dự án độc lập có quyết định phê duyệt dự án riêng. Gồm: (1). Tiểu dự án 1: có tổng mức đầu tư là 2.500 tỷ đồng, trong đó dự phòng là 250 tỷ đồng. Tiểu dự án có hạng mục công trình độc lập với dự toán được duyệt là 600 tỷ đồng, trong đó chi phí dự phòng là 60 tỷ đồng. (2). Tiểu dự án 2: có tổng mức đầu tư là 1.500 tỷ đồng, trong đó dự phòng là 150 tỷ đồng. (3). Tiểu dự án 3: có tổng mức đầu tư là 1.000 tỷ đồng, trong đó dự phòng là 100 tỷ đồng. Thuế giá trị gia tăng là 10%. Tính toán: 1. Tính chi phí thuê kiểm toán độc lập: 1.1. Tính định mức và chi phí thuê kiểm toán độc lập của toàn bộ dự án: Ki = Kb - (Kb - Ka) x (Gi - Gb) Ga - Gb Bước 1. Đối chiếu tổng mức đầu tư sau loại trừ chi phí dự phòng của dự án (Gi = 5.000 tỷ đồng - 500 tỷ đồng = 4.500 tỷ đồng) với bảng định mức tại Khoản 1 Điều 22 của Thông tư để xác định các thông số của công thức. Theo đó ta có các thông số như sau: Ka = 0,069%; Kb = 0,129%; Gi = 4.500 tỷ đồng; Ga = 10.000 tỷ đồng; Gb = 1.000 tỷ đồng Bước 2. Đặt giá trị của các thông số nêu trên vào công thức để tính định mức chi phí thuê kiểm toán độc lập: Ki = 0,129% - (0,129 % - 0,069%) x (4.500 tỷ đồng - 1.000 tỷ đồng) \= 0,106% 10.000 tỷ đồng - 1.000 tỷ đồng Bước 3. Tính chi phí thuê kiểm toán độc lập của toàn bộ dự án: Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án (chưa có Thuế GTGT) \= 0,106% x 4.500 tỷ đồng = 4,77 tỷ đồng (hay là 4.770 triệu đồng) Thuế giá trị gia tăng = 4.770 triệu đồng x 10% = 477 triệu đồng. Chi phí thuê kiểm toán tối đa của toàn bộ dự án = 4.770 triệu đồng + 477 triệu đồng = 5.247 triệu đồng. 1.2. Tính chi phí thuê kiểm toán độc lập của các tiểu dự án:
- Chi phí thuê kiểm toán độc lập tối đa của tiểu dự án, dự án thành phần hoàn thành có quyết định phê duyệt dự án riêng: Chi phí thuê kiểm toán độc lập của tiểu dự án (chưa có Thuế GTGT) \= 0,106% x 2.250 tỷ đồng = 2,385 tỷ đồng (hay là 2.385 triệu đồng) Thuế giá trị gia tăng = 2.385 triệu đồng x 10% = 238,5 triệu đồng. Chi phí thuê kiểm toán tối đa của tiểu dự án 1 = 2.385 triệu đồng + 238,5 triệu đồng = 2.623,5 triệu đồng.
1.3. Tính chi phí thuê kiểm toán độc lập của hạng mục công trình độc lập hoàn thành của dự án: Chi phí thuê kiểm toán công trình (chưa có Thuế GTGT) \= 0,106% x 540 tỷ đồng = 0,5724 tỷ đồng (hay là 572,4 triệu đồng) Thuế giá trị gia tăng = 572,4 triệu đồng x 10% = 57,24 triệu đồng. Chi phí thuê kiểm toán độc lập tối đa của hạng mục = 572,4 triệu đồng + 57,24 triệu đồng = 629,64 triệu đồng (Chi phí này nằm trong tổng số chi phí thuê kiểm toán độc lập của tiểu dự án 1). 2. Tính chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán: 2.1. Tính định mức và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của toàn bộ dự án: Ki = Kb - (Kb - Ka) x (Gi - Gb) Ga - Gb Bước 1. Đối chiếu tổng mức đầu tư sau loại trừ chi phí dự phòng của dự án (Gi = 5.000 tỷ đồng - 500 tỷ đồng = 4.500 tỷ đồng) với bảng định mức tại Khoản 1 Điều 22 của Thông tư để xác định các thông số của công thức. Theo đó ta có các thông số như sau: Ka = 0,048%; Kb = 0,09%; Gi = 4.500 tỷ đồng; Ga = 10.000 tỷ đồng; Gb = 1.000 tỷ đồng Bước 2. Đặt giá trị của các thông số nêu trên vào công thức để tính định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của toàn bộ dự án: Ki = 0,09% - (0,09 % - 0,048%) x (4.500 tỷ đồng - 1.000 tỷ đồng) \= 0,0737% 10.000 tỷ đồng - 1.000 tỷ đồng Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của toàn bộ dự án \= 0,0737% x 4.500.000 triệu đồng \= 316,5 triệu đồng Chi phí chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối đa của toàn bộ dự án là 3.316,5 triệu đồng. 2.2. Tính chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của các tiểu dự án:
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối đa của tiểu dự án, dự án thành phần hoàn thành có quyết định phê duyệt dự án riêng: Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của tiểu dự án \= 0,0737% x 2.250.000 triệu đồng \= 1.658,25 triệu đồng Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối đa của tiểu dự án 1 là 1.658,25 triệu đồng.
2.3. Tính chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của hạng mục công trình độc lập hoàn thành: Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của hạng mục công trình \= 0,0737% x 540.000 triệu đồng \= 397,78 triệu đồng Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối đa của hạng mục là 397,98 triệu đồng. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của hạng mục này nằm trong tổng số chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của tiểu dự án 1. 2.4. Trường hợp thuê kiểm toán độc lập kiểm toán dự án, tiểu dự án, hạng mục công trình độc lập: Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của toàn bộ dự án, tiểu dự án, hạng mục công trình độc lập được nhân (x) với tỷ lệ là 50% chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án, tiểu dự án, hạng mục công trình độc lập tương ứng nêu trên; theo đó, chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của toàn bộ dự án là 1.658,25 triệu đồng (3.316,5 triệu đồng x 50%), tiểu dự án 1 là 829,125 triệu đồng (1.658,25 triệu đồng x 50%), tiểu dự án 2 là 497,475 triệu đồng (994,95 triệu đồng x 50%), tiểu dự án 3 là 331,65 triệu đồng (663,3 triệu đồng x 50%), hạng mục công trình (chi phí này nằm trong tổng số chi phí của tiểu dự án 1) là 198,99 triệu đồng (397,98 triệu đồng x 50%). II. Ví dụ 2: Cũng với giả thiết tại Ví dụ 1, tuy nhiên chi phí thiết bị chiếm tỷ trọng ≥ 50% giá trị tổng mức đầu tư được duyệt. Tính toán: Cách tính định mức và chi phí thuê kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của toàn bộ dự án, tiểu dự án, hạng mục công trình tương tự như trên và nhân (x) với tỷ lệ 70%. Theo đó: 1. Chi phí thuê kiểm toán độc lập: - Chi phí thuê kiểm toán độc lập của toàn bộ dự án = 5.247 triệu đồng x 70% = 3.672,9 triệu đồng. - Chi phí thuê kiểm toán độc lập của tiểu dự án 1 là 1.836,45 triệu đồng (2.623,5 triệu đồng x 70%), tiểu dự án 2 là 1.101,87 triệu đồng (1.574,1 triệu đồng x 70%), tiểu dự án 3 là 734,58 triệu đồng (1.049,4 triệu đồng x 70%), hạng mục công trình (chi phí này nằm trong tổng số chi phí của tiểu dự án 1) là 440,748 triệu đồng (629,64 triệu đồng x 70%). 2. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán: - Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của toàn bộ dự án = 3.316,5 triệu đồng x 70% = 2.321,55 triệu đồng. - Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của tiểu dự án 1 là 1.160,775 triệu đồng (1.658,25 triệu đồng x 70%), tiểu dự án 2 là 696,465 triệu đồng (994,95 triệu đồng x 70%), tiểu dự án 3 là 464,31 triệu đồng (663,3 triệu đồng x 70%), hạng mục công trình (chi phí này nằm trong tổng số chi phí của tiểu dự án 1) là 278,586 triệu đồng (397,98 triệu đồng x 70%). - Trường hợp thuê kiểm toán độc lập kiểm toán dự án, tiểu dự án, hạng mục công trình độc lập: Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của toàn bộ dự án, tiểu dự án, hạng mục công trình độc lập được nhân (x) với tỷ lệ là 50% chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án, tiểu dự án, hạng mục công trình độc lập tương ứng nêu trên; theo đó, chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của toàn bộ dự án là 1.160,775 triệu đồng (2.321,55 triệu đồng x 50%), tiểu dự án 1 là 580,386 triệu đồng (1.160,775 triệu đồng x 50%) , tiểu dự án 2 là 348,232 triệu đồng (696,465 triệu đồng x 50%), tiểu dự án 3 là 232,155 triệu đồng (464,31 triệu đồng x 50%), hạng mục công trình (chi phí này nằm trong tổng số chi phí của tiểu dự án 1) là 139,293 triệu đồng (278,586 triệu đồng x 50%). |