Chịu trách nhiệm nội dung: Sở Thông tin và Truyền thông Đối với Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT: Ngưng hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2022 đến ngày 15/9/2022, trừ quy định về lộ trình áp dụng đấu thầu qua mạng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa chia thành nhiều phần quy định tại khoản 1 Điều 37 Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT. Ngưng hiệu lực quy định về lộ trình áp dụng đấu thầu qua mạng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa chia thành nhiều phần quy định tại khoản 1 Điều 37 Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT từ ngày 01/8/2022 đến ngày 01/01/2023. Đối với Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT: Ngưng hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2022 đến ngày 15/9/2022. Vậy sẽ áp dụng văn bản nào khi ngưng hiệu lực Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT, Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT? Trong thời gian ngưng hiệu lực của Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT và Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT, các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định sau đây tiếp tục có hiệu lực thi hành: - Thông tư 01/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn. - Thông tư 03/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu xây lắp. - Thông tư 05/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa. - Thông tư 14/2016/TT-BKHĐT quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn. - Thông tư 04/2017/TT-BKHĐT quy định chi tiết về lựa chọn nhà thầu qua Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia. - Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT quy định chi tiết lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu được tổ chức lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. - Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả. - Thông tư 05/2020/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư 04/2017/TT-BKHĐT. - Các Điều 7, 8, 9, 10 và 13 Thông tư 06/2020/TT-BKHĐT hướng dẫn Nghị định 25/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư - Khoản 4 Điều 8 Thông tư 09/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức PPP và dự án đầu tư có sử dụng đất. Quy định chuyển tiếp với gói thầu mua sắm hàng hóa chia thành nhiều phần Đối với gói thầu đã phát hành hồ sơ mời thầu trước ngày 01/01/2023, việc lựa chọn nhà thầu được thực hiện theo hồ sơ mời thầu đã phát hành và các quy định của pháp luật có hiệu lực tương ứng tại thời điểm đó; Kể từ ngày 01/01/2023, gói thầu đã phê duyệt không áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và chưa phát hành hồ sơ mời thầu thì tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng trên cơ sở bảo đảm lộ trình quy định tại Điều 37 của Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT. Trong trường hợp này, người có thẩm quyền không phải điều chỉnh lại kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Thông tư 16/2022/TT-BKHĐT có hiệu lực từ ngày 01 tháng năm 2022. CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BẮC GIANGBản quyền thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang. Chịu trách nhiệm chính: Ông Nguyễn Đình Hiếu - Giám đốc Sở Tài Chính Trụ sở: Số 01 đường Nguyễn Cao, phường Ngô Quyền, Thành phố Bắc Giang Điện thoại: 0204 3 858802 hoặc 0913 397 611; Gmail: Số điện thoại đường dây nóng thực hiện giải quyết thủ tục hành chính: Đ/c Nguyễn Thị Hồng Ngọc, Công chức một cửa: 0983.693.707 Đơn vị hỗ trợ vận hành: Trung tâm CNTT&TT Bắc Giang, tổng đài hỗ trợ: 0204 3829006 Tình trạng hiệu lực: Đã biết Hiệu lực: Đã biết Tình trạng: Đã biết BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 15/2022/TT-BGTVT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2022 THÔNG TƯ Sửa đổi 1:2022 QCVN 89:2015/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thuỷ nội địa _____________ Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và các sửa đổi, bổ sung; Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học-Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam; Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư Sửa đổi 1:2022 QCVN 89:2015/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thuỷ nội địa. Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Sửa đổi 1:2022 QCVN 89:2015/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thuỷ nội địa Mã số đăng ký: Sửa đổi 1:2022 QCVN 89:2015/BGTVT. Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2023. Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Bộ Khoa học và Công nghệ (để đăng ký); - Bộ trưởng Bộ GTVT (để b/c); - Các Thứ trưởng; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo; Cổng TT ĐT Chính phủ; - Cổng TT ĐT Bộ GTVT; - Báo GT, Tạp chí GTVT; - Lưu: VT, KHCN. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Xuân Sang CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Sửa đổi 1:2022 QCVN 89:2015/BGTVT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, HOÁN CẢI, SỬA CHỮA PHỤC HỒI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA National Technical Regulation on Inland waterway ship’s New building, Conversion, Repair Reconstruction Manufacturers HÀ NỘI 2022 Lời nói đầu Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Sửa đổi 1:2022 QCVN 89:2015/BGTVT về Cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 15/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 06 năm 2022. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Sửa đổi 1:2022 QCVN 89:2015/BGTVT chỉ bao gồm nội dung sửa đổi của QCVN 89:2015/BGTVT, các nội dung không được nêu trong quy chuẩn sửa đổi này thì áp dụng theo QCVN 89:2015/BGTVT. Sửa đổi 1:2022 QCVN 89: 2015/BGTVT PHẦN II - QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CHƯƠNG 2 NĂNG LỰC KỸ THUẬT CỦA CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, HOÁN CẢI, SỬA CHỮA PHỤC HỒI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA 1. Mục 2.1.2.1 được sửa đổi, bổ sung như sau: “2.1.2.1 Mặt bằng sản xuất a) Phải có nhà xưởng để gia công chi tiết phục vụ các công đoạn đóng tàu, kho để lưu trữ bảo quản vật tư, trang thiết bị, mặt bằng thi công phải đủ diện tích để bố trí phương tiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện. Tùy theo loại vật liệu đóng tàu, phân xưởng thi công và kho bảo quản vật liệu phải tuân thủ các yêu cầu tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. b) Phải có triền đà, ụ hoặc biện pháp tương đương để bố trí phương tiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi và phải đủ năng lực để đưa phương tiện lên, xuống nước theo cỡ loại phương tiện dự kiến thi công.”. 2. Bãi bỏ mục 2.4. PHẦN IV TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN 1. Mục 1.1 Trách nhiệm của các Cơ sở được bổ sung như sau: “1.1.6 Tuân thủ quy định về việc sử dụng đất, quy định về bảo vệ môi trường, Sửa đổi 1:2022 QCVN 89: 2015/BGTVT PHỤ LỤC A MẪU DANH MỤC XÁC NHẬN NĂNG LỰC KỸ THUẬT CƠ SỞ Mẫu Phụ lục I được sửa đổi như sau: TÊN ĐƠN VỊ THÔNG BÁO ______________________ DANH MỤC XÁC NHẬN NĂNG LỰC KỸ THUẬT CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, HOÁN CẢI, SỬA CHỮA PHỤC HỒI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA Số: Tên và địa chỉ Cơ sở Phương tiện thuộc phạm vi xác nhận Loại xác nhận □ Xác nhận cấp mới □ Xác nhận bất thường Số và ngày cấp Thông báo xác nhận năng lực Cơ sở Danh mục xác nhận Kết quả Nhận xét TT Yêu cầu Có Không Không áp dụng 1 Mặt bằng sản xuất 1.1 Có đủ nhà xưởng, các phương tiện sản xuất thích hợp cần thiết để đảm bảo chất lượng yêu cầu đối với sản phẩm? 1.2 Có triền đà, ụ hoặc biện pháp tương đương để bố trí phương tiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi? 1.3 Có đủ năng lực để đưa phương tiện lên, xuống nước theo cỡ loại phương tiện dự kiến thi công?
2 Năng lực về giao thông nội bộ 2.1 Có đảm bảo giao thông nội bộ thuận tiện để tiếp nhận, vận chuyển vật tư, trang thiết bị cũng như để liên kết các bộ phận sản xuất? 3 Có khả năng cung ứng về vật liệu, trang thiết bị trong quá trình sản xuất?
4 Tài liệu kỹ thuật và quy trình công nghệ 4.1 Có các quy trình công nghệ đóng tàu? 4.2 Có đầy đủ các tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa mà Cơ sở đã và dự định thi công?
5 Quy trình, thiết bị kiểm tra chất lượng 5.1 Có quy trình kiểm tra chất lượng về gia công chế tạo chi tiết lắp ráp, thử để kiểm tra chất lượng sản phẩm và nghiệm thu các sản phẩm trong quá trình đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa? 5.2 Có đầy đủ các dụng cụ cần thiết để phục vụ việc kiểm tra chất lượng sản phẩm? 5.3 Có cơ sở cung cấp các dịch vụ kiểm tra chất lượng thông qua các nhà thầu phụ để kiểm tra máy móc, vật liệu cũng như nghiệm thu các hạng mục trong thi công trong trường hợp không có quy trình và thiết bị kiểm tra nêu ở 5.1 và 5.2 ở trên? 6 Năng lực thi công 6.1 Thi công phần thân tàu, trang thiết bị 6.1.1 Có sàn phóng dạng hoặc phương pháp phóng dạng tương đương để triển khai đóng theo thiết kế? 6.1.2 Có các máy móc trang thiết bị phục vụ gia công, lắp ráp các bộ phận kết cấu thân tàu?
6.1.3 Có công nhân được đào tạo theo quy định để thực hiện các công đoạn chế tạo, gia công chi tiết và lắp ráp vỏ tàu phù hợp loại vật liệu đóng tàu và các quy định trong quy chuẩn? 6.1.4 Có thợ hàn được công nhận theo Quy chuẩn kỹ thuật để thực hiện công việc hàn tàu (đối với tàu đóng bằng vật liệu kim loại và vật liệu khác có liên kết bằng phương pháp hàn)?
6.1.5 Phải có quy trình hàn đối với Cơ sở đóng tàu bằng vật liệu kim loại và vật liệu khác có liên kết bằng phương pháp hàn? 6.2 Thi công phần máy, điện tàu 6.2.1 Có khả năng gia công chế tạo các chi tiết cơ khí phục vụ cho việc lắp đặt các máy chính, máy phụ, hệ thống đường ống, hệ thống điện trên tàu? 6.2.2 Có khả năng sửa chữa, bảo dưỡng, lắp đặt máy chính, máy phụ, các hệ thống đường ống, hệ thống điện trên tàu? 6.2.3 Có công nhân được đào tạo theo quy định để thực hiện gia công chế tạo các chi tiết cơ khí, sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy chính, máy phụ, các hệ thống đường ống, hệ thống điện trong quá trình đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện? 6.2.4 Có các nhà thầu phụ cung cấp các dịch vụ mà Cơ sở còn thiếu để đảm bảo quá trình sản xuất trong trường hợp Cơ sở không đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu nêu ở từ mục 1 đến mục 6 ở trên. Danh mục các hạng mục yêu cầu cần khắc phục sau khi xác nhận TT Các hạng mục yêu cầu Đại diện Cơ sở (ký ghi rõ họ tên) Đăng kiểm viên (ký ghi rõ họ tên) ,ngày tháng năm Đơn vị xác nhận hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ xác nhận Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung. Thông tư 15/2022/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi 1:2022 QCVN 89:2015/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa
TÓM TẮT VĂN BẢN Sửa đổi QCVN 89:2015/BGTVT về cơ sở đóng mới phương tiện thủy nội địa Ngày 30/6/2022, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 15/2022/TT-BGTVT về việc sửa đổi 1:2022 QCVN 89:2015/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa. Theo đó, mặt bằng sản xuất phải có nhà xưởng để gia công chi tiết phục vụ các công đoạn đóng tàu, kho để lưu trữ bảo quản vật tư, trang thiết bị, mặt bằng thi công phải đủ diện tích để bố trí phương tiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện. Tùy theo loại vật liệu đóng tàu, phân xưởng thi công và kho bảo quản vật liệu phải tuân thủ các yêu cầu tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Bên cạnh đó, mặt bằng sản xuất phải có triền đà, ụ hoặc biện pháp tương đương để bố trí phương tiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi và phải đủ năng lực để đưa phương tiện lên, xuống nước theo cỡ loại phương tiện dự kiến thi công. Ngoài ra, bãi bỏ yêu cầu về đảm bảo an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường đối với các cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa thuộc diện phải đăng kiểm theo quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa trong nhóm các yêu cầu về năng lực kỹ thuật của Cơ sở loại 1. Thông tư có hiệu lực từ ngày 17/01/2023. Xem chi tiết Thông tư 15/2022/TT-BGTVT tại đây tải Thông tư 15/2022/TT-BGTVTTình trạng hiệu lực: Đã biết Hiển thị: Văn bản gốc có dấu (PDF) Văn bản gốc (Word) Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây: *Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao Tôi muốn dịch văn bản này (Request a translation) Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực. Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan. Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ. Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi * Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF. |