Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng

Khoảng cách từ điểm (O( (0; ,0) ) ) đến đường thẳng (3x - 4y - 5 = 0 ) là


Câu 56675 Nhận biết

Khoảng cách từ điểm \(O\left( {0;\,0} \right)\) đến đường thẳng \(3x - 4y - 5 = 0\) là


Đáp án đúng: d


Phương pháp giải

Sử dụng công thức tính khoảng cách \(d\left( {M,\Delta } \right) = \,\dfrac{{\left| {\left. {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|} \right.}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}.\)

Khoảng cách và góc --- Xem chi tiết

...

HÀM SỐ BẬC NHẤT

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng

File PDF

Xem thêm

Tìm điểm cố định của y=f(x,m) (chứng minh đồ thị luôn đi qua điểm cố
định hoặc tìm điểm mà đồ thị luôn đi qua với mọi m)

Khoảng cách từ điểm $O(0;0)$ đến đường thẳng $\Delta :\frac{x}{6} + \frac{y}{8} = 1$ là:

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng

A.

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng

B. 2

C.

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng

D.

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng

Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Trang trước Trang sau

Quảng cáo

+ Cho đường thẳng d: ax + by + c = 0 và điểm M ( x0; y0). Khi đó khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng d là: d(M; d) =

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng

+ Cho điểm A( xA; yA) và điểm B( xB; yB) . Khoảng cách hai điểm này là :

AB =

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng

Chú ý: Trong trường hợp đường thẳng d chưa viết dưới dạng tổng quát thì đầu tiên ta cần đưa đường thẳng d về dạng tổng quát.

Ví dụ 1: Khoảng cách từ điểm M( 1; -1) đến đường thẳng ( a) : 3x - 4y - 21 = 0 là:

A. 1 B. 2 C.

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
D.
Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng

Hướng dẫn giải

Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng ( a) là:

d(M;a) =

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
=

Chọn D.

Ví dụ 2: Khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng d:

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
= 1 là:

A. 4,8 B.

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
C. 1 D. 6

Hướng dẫn giải

Đường thẳng d: = 1 ⇔ 8x + 6y - 48 = 0

⇒ Khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng d là :

d( O; d) =

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
= 4,8

Chọn A.

Quảng cáo

Ví dụ 3: Khoảng cách từ điểm M(2; 0) đến đường thẳng

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
là:

A. 2 B.

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
C.
Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
D.
Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng

Hướng dẫn giải

+ Ta đưa đường thẳng d về dạng tổng quát:

(d) :

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng

⇒ Phương trình ( d) : 4( x - 1) – 3( y - 2) = 0 hay 4x - 3y + 2 = 0

+ Khoảng cách từ điểm M đến d là:

d( M; d) =

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
= 2

Chọn A.

Ví dụ 4. Đường tròn (C) có tâm là gốc tọa độ O(0; 0) và tiếp xúc với đường thẳng
(d): 8x + 6y + 100 = 0. Bán kính R của đường tròn (C) bằng:

A. R = 4 B. R = 6 C. R = 8 D. R = 10

Lời giải

Do đường thẳng d tiếp xúc với đường tròn ( C) nên khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng d chính là bán kính R của đường tròn

⇒ R= d(O; d) =

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
= 10

Chọn D.

Ví dụ 5 . Khoảng cách từ điểm M( -1; 1) đến đường thẳng d: 3x - 4y + 5 = 0 bằng:

A. B. 1 C. D.

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng

Lời giải

Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng d là:

d( M; d) =

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
=

Chọn A.

Quảng cáo

Ví dụ 6. Khoảng cách từ giao điểm của hai đường thẳng (a): x - 3y + 4 = 0 và
(b): 2x + 3y - 1 = 0 đến đường thẳng ∆: 3x + y + 16 = 0 bằng:

A. 2√10 B.

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
C.
Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
D. 2

Lời giải

Gọi A là giao điểm của hai đường thẳng ( a) và ( b) tọa độ điểm A là nghiệm hệ phương trình :

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
⇒ A( -1; 1)

Khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng ∆ là :

d( A; ∆) =

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
=

Chọn C

Ví dụ 7. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho tam giác ABC có A( 1; 2) ; B(0; 3) và C(4; 0) . Chiều cao của tam giác kẻ từ đỉnh A bằng:

A.

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
B. 3 C.
Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
D.
Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng

Lời giải

+ Phương trình đường thẳng BC:

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng

⇒ ( BC) : 3(x - 0) + 4( y - 3) = 0 hay 3x + 4y - 12 = 0

⇒ chiều cao của tam giác kẻ từ đỉnh A chính là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BC.

d( A; BC) =

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
=

Chọn A.

Ví dụ 8. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(3; -4); B(1; 5) và C(3;1) . Tính diện tích tam giác ABC.

A. 10 B. 5 C. √26 D. 2√5

Lời giải

+ Phương trình BC:

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng

⇒Phương trình BC: 2( x - 1) + 1( y - 5) = 0 hay 2x + y - 7 = 0

⇒ d( A;BC) =

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
= √5

+ BC =

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
= 2√5

⇒ diện tích tam giác ABC là: S =

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
.d( A; BC).BC = .√5.2√5 = 5

Chọn B.

Ví dụ 9: Hai cạnh của hình chữ nhật nằm trên hai đường thẳng d1 : 4x - 3y + 5 = 0 và
d2: 3x + 4y – 5 = 0, đỉnh A( 2; 1). Diện tích của hình chữ nhật là:

A. 1. B. 2 C. 3 D. 4

Lời giải

+ Nhận xét : điểm A không thuộc hai đường thẳng trên.

⇒ Độ dài hai cạnh kề của hình chữ nhật bằng khoảng cách từ A(2; 1) đến hai đường thẳng trên, do đó diện tích hình chữ nhật bằng

S =

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
= 2 .

Chọn B.

Câu 1: Khoảng cách từ điểm M( 2;0) đến đường thẳng

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
là:

A. 2 B.

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
C.
Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
D.
Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng

Hiển thị lời giải

Đáp án: A

Trả lời:

+ Ta đưa đường thẳng d về dạng tổng quát:

(d) :

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng

=> Phương trình (d) : 4( x - 1) – 3( y - 2) = 0 hay 4x - 3y + 2 = 0.

+ Khi đó khoảng cách từ M đến d là:

d(M, d)=

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
= 2

Câu 2: Đường tròn ( C) có tâm I ( -2; -2) và tiếp xúc với đường thẳng
d: 5x + 12y - 10 = 0. Bán kính R của đường tròn ( C) bằng:

A. R =

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
B. R =
Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
C. R = 44 D. R =
Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng

Hiển thị lời giải

Đáp án: A

Trả lời:

Do đường thẳng d tiếp xúc với đường tròn ( C) nên khoảng cách từ tâm đường tròn ( C) đến đường thẳng d chính là bán kính đường tròn.

=> R = d(I; d) =

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
=

Câu 3: Hai cạnh của hình chữ nhật nằm trên hai đường thẳng (a) : 4x - 3y + 5 = 0 và
(b) : 3x + 4y - 5 = 0. Biết hình chữ nhật có đỉnh A( 2 ;1). Diện tích của hình chữ nhật là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Hiển thị lời giải

Đáp án: B

Trả lời:

Ta thấy: điểm A không thuộc hai đường thẳng trên.

Độ dài hai cạnh kề của hình chữ nhật bằng khoảng cách từ A đến hai đường thẳng trên.

Độ dài 2 cạnh là: d( A; a) =

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
= 2; d(A; b) =
Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
= 1

do đó diện tích hình chữ nhật bằng : S = 2.1 = 2

Câu 4: Cho hai điểm A( 2; -1) và B( 0; 100) ; C( 2; -4) .Tính diện tích tam giác ABC ?

A. 3 B.

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
C.
Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
D. 147

Hiển thị lời giải

Đáp án: A

Trả lời:

+ Phương trình đường thẳng AC:

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng

=> Phương trình AC: 1( x - 2) + 0.(y + 1) = 0 hay x - 2= 0..

+ Độ dài AC =

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
= 3 và khoảng cách từ B đến AC là:

d(B; AC) =

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
= 2

=> Diện tích tam giác ABC là : S = AC.d( B;AC) = .3.2 = 3 .

Câu 5: Khoảng cách từ A(3; 1) đến đường thẳng

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
gần với số nào sau đây ?

A. 0, 85 B. 0,9 C. 0,95 D. 1

Hiển thị lời giải

Đáp án: B

Trả lời:

Ta đưa đường thẳng d về dạng tổng quát:

(d):

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng

=> ( d): 2(x - 1) + 1( y - 3) = 0 hay 2x + y - 5 = 0

=> d(A, d) =

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
≈ 0,894

Câu 6: Hai cạnh của hình chữ nhật nằm trên hai đường thẳng 4x - 3y + 5 = 0 và
3x + 4y + 5 = 0 đỉnh A(2; 1) . Diện tích của hình chữ nhật là

A. 6 B. 2 C. 3 D. 4

Hiển thị lời giải

Đáp án: A

Trả lời:

+ Khoảng cách từ đỉnh A(2; 1) đến đường thẳng 4x - 3y + 5 = 0 là

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
= 2

+ Khoảng cách từ đỉnh A(2; 1) đến đường thẳng 3x + 4y + 5 = 0 là

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
= 3

=> Diện tích hình chữ nhật bằng 2.3 = 6

Câu 7: Tính diện tích hình bình hành ABCD biết A( 1; -2) ; B( 2; 0) và D( -1; 3)

A. 6 B. 4,5 C. 3 D. 9

Hiển thị lời giải

Đáp án: D

Trả lời:

+ Đường thẳng AB:

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng

=> Phương trình AB: 2(x - 1) – 1(y + 2) = 0 hay 2x – y - 4 = 0

+ độ dài đoạn AB: AB =

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
= √5

Khoảng cách từ D đến AB: d( D; AB)=

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
=
Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng

=> Diện tích hình chữ nhật ABCD là S = AB.d( D; AB) = √5. = 9

Câu 8: Tính khoảng cách từ giao điểm của hai đường thẳn (d) : x + y - 2 = 0 và
( ∆) : 2x + 3y - 5 = 0 đến đường thẳng (d’) : 3x - 4y + 11 = 0

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Hiển thị lời giải

Đáp án: B

Trả lời:

+ Giao điểm A của hai đường thẳng d và ∆ là nghiệm hệ phương trình

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
=> A( 1; 1)

+ Khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng (d’) là :

d( A; d’) =

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng
= 2

Chuyên đề Toán 10: đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập có đáp án khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Trong hình học mặt phẳng Oxy lớp 10 và hình học không gian Oxyz lớp 12 đều có dạng toán tìm khoảng cách từ điểm tới đường thẳng Δ cho trước. Đây là dạng toán tương đối đơn giản, bạn chỉ cần nhớ chính xác công thức là làm tốt. Nếu bạn quên có thể xem lại lý thuyết bên dưới, đi kèm với nó là bài tập có lời giải chi tiết tương ứng

Tìm khoảng cách từ điểm o(0 0) tới đường thẳng

A. Tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng trong mặt phẳng

Đây là kiến thức toán thuộc hình học lớp 10 khối THPT

1. Cơ sở lý thuyết

Giả sử phương trình đường thẳng có dạng tổng quát là Δ: Ax + By + C = 0 và điểm N( x0; y0). Khi đó khoảng cách từ điểm N đến đường thẳng Δ là:

d(N; Δ) = $\frac{{\left| {A{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}$ (1)

Cho điểm M( xM; yN) và điểm N( xN; yN) . Khoảng cách hai điểm này là:

MN = $\sqrt {{{\left( {{x_M} {x_N}} \right)}^2} + {{\left( {{y_M} {y_N}} \right)}^2}} $ (2)

Chú ý: Trong trường hợp đường thẳng Δ chưa viết dưới dạng tổng quát thì đầu tiên ta cần đưa đường thẳng d về dạng tổng quát.

2. Bài tập có lời giải

Bài tập 1. Cho một đường thẳng có phương trình có dạng Δ: x + 3y + 1 = 0. Hãy tính khoảng cách từ điểm Q (2; 1) tới đường thẳng Δ.

Lời giải chi tiết

Khoảng cách từ điểm Q tới đường thẳng Δ được xác định theo công thức (1):

d(N; Δ) = $\frac{{\left| { 1.2 + 3.1 + 1} \right|}}{{\sqrt {{{\left( { 1} \right)}^2} + {3^2}} }} = \frac{{\sqrt {10} }}{5}$

Bài tập 2. Khoảng cách từ điểm P(1; 1) đến đường thẳng Δ: $\frac{x}{3} \frac{y}{2} = 5$

Lời giải chi tiết

Ta đưa phương trình $\frac{x}{3} \frac{y}{2} = 5$ <=> 2x 3y = 30 <=> 2x 3y 30 = 0 (*)

Phương trình (*) là dạng tổng quát.

Khoảng cách từ điểm P(1; 1) đến đường thẳng Δ dựa theo công thức (1). Thay số:

d(P; Δ) = $\frac{{\left| {2.1 + \left( { 3} \right).1 30} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { 3} \right)}^2}} }}$ = 8,6

Bài tập 3. Khoảng cách từ điểm P(1; 3) đến đường thẳng Δ: $\left\{ \begin{array}{l} x = 2t + 3\\ y = 3t + 1 \end{array} \right.$

Lời giải chi tiết

Xét phương trình đường thẳng Δ, thấy:

  • Đường thẳng Δ đi qua điểm Q( 3; 1)
  • Vecto chỉ phương là $\overrightarrow u $ = ( 2; 3 ) nên vecto pháp tuyến là $\overrightarrow n $ = ( 3; 2 )

Phương trình Δ đưa về dạng tổng quát: 3(x 3) 2(y 1) = 0 <=> 3x 2y 7 = 0

Khoảng cách từ điểm P(1; 3) đến đường thẳng Δ: d(P; Δ) = $\frac{{\left| {3.1 + \left( { 2} \right).3 7} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {{\left( { 2} \right)}^2}} }}$ = 2,77