Listening
Reading
Speaking
Writing
Tài liệu
Blog
- Trang chủ
- Tự học IELTS
Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về Tính cách con người Trần Tươi 23.06.2021
Trong văn nói hay văn viết, chúng ta đều cầncáctính từ đểmiêu tảtrạng thái, tính chất của sự vật, sự việc. Trong tiếng Anh cũng vậy, để giao tiếp trôi chảy và viết văn thành thạo, bạn phải có vốn từ vựng phong phúởnhiềulĩnh vựckhác nhau. Có rất nhiềutừ vựng tiếng Anhvề tính cách của con người mà chúng ta có thểsử dụngkhigiới thiệu haymô tả về một người khác. Để biếtđầy đủhơn, hãy cùng IELTS Vietopkhám phákho từ vựng này nhé !
A. Từ vựng tiếng Anh về tính cách con người
1. Tính từ chỉ tính cách tích cực
Một vấn đềluôncó hai mặt: tích cực và tiêu cực. Con người cũng vậy, khôngaihoàn hảo, trọn vẹn tuyệt đối, cũng khôngaicó tính cách, phẩm chất giốngaibởi mỗi con người được sinh ra đã là một cá thể và cái tôi riêng biệt.
Vậy bạn có biết cách diễn đạt tính cách tích cực của mìnhtrongtiếng Anh? Nếu chưa thì cùng theo dõinhữngtừ vựng chỉ tính cách tích cực ngaydướiđây nhé.
Tính từ chỉ tính cách tích cực
- Brave: Anh hùng
- Careful: Cẩn thận
- Cheerful: Vui vẻ
- Easy going: Dễ gần.
- Exciting: Thú vị
- Friendly: Thân thiện.
- Funny: Vui vẻ
- Generous: Hào phóng
- Hardworking: Chăm chỉ.
- Kind: Tốt bụng.
- Out going: Cởi mở.
- Polite: Lịch sự.
- Quiet: Ít nói
- Smart = intelligent: Thông minh.
- Sociable: Hòa đồng.
- Soft: Dịu dàng
- Talented: Tài năng, có tài.
- Ambitious: Có nhiều tham vọng
- Cautious: Thận trọng.
- Competitive: Cạnh tranh, đua tranh
- Confident: Tự tin
- Serious: Nghiêm túc.
- Creative: Sáng tạo
- Dependable: Đángtin tưởng
- Enthusiastic: Hăng hái,tận tình
- Extroverted: Hướng ngoại
- Introverted: Hướng nội
- Imaginative: Giàu tríhình dung
- Observant: Tinh ý
- Optimistic: Lạc quan
- Rational: Có chừng mực, có lý trí
- Sincere: Thành thật
- Understantding:Sành
- Wise: Thông thái uyên bác.
- Clever: Khéo léo
- Tacful: Lịch thiệp
- Faithful: Chung thủy
- Gentle: Nhẹ nhàng
- Humorous: Hài hước
- Honest: Trung thực
- Loyal: Trung thành
- Patient: Kiên nhẫn
- Open-minded: Khoáng đạt
- Talkative: Hoạt ngôn.
2. Tính từ chỉ tính cách tiêu cực
Bên cạnh mặt tích cực làmột sốđiều cònkhó khăn, bên cạnhmột sốcon người có phẩm chất tuyệt vời lại là cómột sốngười xấu tính,hóa rakhông tốt đẹp. Đểmô tảmột sốcon người như thế, chúng ta có thểdùngmột sốtừ vựng tiếng Anh về tính cách có phiên âmdướiđây.
- Bad-tempered: Nóng tính
- Boring: Buồn chán.
- Careless: Bất cẩn, cẩu thả.
- Crazy: Điên khùng
- Impolite: Bất lịch sự.
- Lazy: Lười biếng
- Mean: Keo kiệt.
- Shy: Nhút nhát
- Stupid: Ngu ngốc
- Aggressive: Hung hăng, xông xáo
- Pessimistic: Bi quan
- Reckless: Hấp Tấp
- Strict: Nghiêm khắc
- Stubborn: Bướng bỉnh (as stubborn as a mule)
- Selfish: Ích kỷ
- Hot-temper: Nóng tính
- Cold: Lạnh lùng
- Mad: Điên, khùng
- Aggressive: Xấu bụng
- Unkind: Xấu bụng, không tốt
- Unpleasant: Khó chịu
- Cruel: Độc ác
- Gruff: Thô lỗ cục cằn
- Insolent: Láo xược
- Haughty: Kiêu căng
- Boast: Khoe khoang
Ngoài ra bạn có thể xem thêm một số bài viết hữu ích sau:
- Từ vựng miêu tả con người
- Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Công nghệ thông tin
- Bỏ túi 1000 từ vựng quan trọng với cách học từ vựng IELTS hiệu quả
B. Một số câu tiếng Anh cơ bản miêu tả tính cách của ai đó
- She gets verybad-temperedwhen shes tired. Cô ấy rất nóng tính khi cô ấy mệt.
- He is aboringman. Anh ta là một người nhàm chán.
- Im so exciting. Tôi là người rất sôi động
- My sister is awarmandfriendlyperson. Chị của tôi là một người ấm áp và thân thiện.
- My father is verygenerous. Cha của tôi rất hào phóng.
- She is ugly buthard-working. Cô ấy xấu xí nhưng chăm chỉ.
- She is beautiful andkind. Cô ấy đẹp và tốt bụng.
- He is intelligent but verylazy. Cậu ta thông minh nhưng rất lười.
- Yourestingy! Bạn đúng là đồ keo kiệt!
C. Một số cụm từ vựng tiếng Anh về tính cách
Bên cạnhmột sốtừ vựng riêng lẻ,dướitiếng Anh cũng có rất nhiều cụm từ vựng tiếng Anh về tính cách con người. Cùngkhám phánhé!
1. Armchair critic
Armchair critic chỉ một ngườicứkêu ca, phàn nàn về mọi thứ nhưng thực tế họ lạikhông hềlàm hay giúp ích bấtluônđiều gì cả.
Bạn có thểhình dungđếnmột sốtayđiều hànhcứkêu ca và chỉ trích, cái này không đúng, cái kia không đúng, nhưng hắn lại chẳng chịu nhấc một ngón chân lên để giúp đỡdướibấtluônviệc gì.
Ví dụ:
My boss is a truly armchair critic, he spends all days complaining but never do anything. (Sếp của tôi thực sự là một tên lúc nào cũng chỉ trích, ông ta cả ngày than vãn nhưng không bao giờ làm gì cả.)
2. Busy body
Trong cuộc sốngcứcómột sốngười thực sự bận rộn. Tuy nhiên cũng có một kiểu người khác cũng bận rộn, nhưng là bận rộnquan tâm, soi mói cuộc sống của người khác.
Busy body chỉ một ngườicứtò mò cuộc sống của người khác.
Busy body
Ví dụ:
Do you know who really is a busy body? My neighbor! She even know what time my dog gets up! (Cậu biếtngười nàomới là người hay soi mói thực thụ không? Hàng xóm của tôi, bà ta thậm chỉ biết cả giờ thức giấc của con cún nhà tớ!)
3. Cheap skate
Đây là tính từ chỉ tính cáchdướitiếng Anh của một người rất keo kiệt, không muốn tiêu tiền thậm chí vàomột sốviệc hay trường hợp quan trọng nhất.
Ví dụ:
Dont behave like a cheapskate like that! How can you let a girl pay for your drinks every time like that? (Đừng có keo kiệt như vậy! Làm sao anh có thể lần nào cũng để cho một cô gáichi trảđồ uống như vậy chứ?)
4. Worrywart
Nói về mộtaiđócứcứlo lắng về mọi thứ.
Ví dụ:
When Timmy hesitates again, just pull the you worry too much routine, it usually works Timmy hates sounding like a worrywart. (Mỗi lần Timmy lại do dự, hãy bắt đầu ca thán về việc anh ta đang lo lắng quá nhiều, sẽ rất công hiệu đấy Timmy rất ghét bị nói là kẻ hay lo vớ lo vẩn.)
5. Down to Earth
Đây là từ vựng chỉ tính cách củamột sốngười thực tế, có ý thức và rất khiêm tốn.
Ví dụ:
I admire Kiera because she is a real down to earth person. (Tôi ngưỡng mộ Kiera vì cô ấy là một người thực tế và rất khiêm tốn.)
6. Behind the time
Nói vềmột sốngười cổ hủ, khó tiếp nhận mới và không chịu thay đổi. Chỉdùngdướitrường hợp không trang trọng.
Ví dụ:
He is behind the time, now he still uses a pager. (Ông ta là người cổ hủ, bây giờ vẫn cònsử dụngmáy nhắn tin.)
7. Have a heart of gold
Chỉ người cực kì tốt bụng và rộng lượng.
Ví dụ:
Thank you so much, if it was not your help I would have lost the job. Youve got a heart of gold!(Cảm ơn cậu nhiều lắm, nếu cậu không giúp thì tớ đã mất việc rồi. Cậu đúng là có trái tim vàng!)
8. A cold fish
Đây là tính từ chỉ tính cáchdướitiếng Anh củamột sốngười lạnh lùng, không thân thiện.
Ví dụ:
Janet is a good person, but some people dont like her cause she is a cold fish. (Janet là người rất tốt nhưngcácngười không thích cô ấy vì cô ấy khônggần gũilắm.)
9. A quick study
Sử dụngdướitrường hợp không trang trọng, chỉmột sốngười thông minh, học hỏi nhanh.
Ví dụ:
Tom is a really quick study. He easily grasps all the details of the lesson although not really pay attention. (Tom là người rất thông minh. Anh ấy nắm bắt nội dung bài học một cáchthuận lợidù không thực sự chú tâm.)
10. A shady character
Sử dụngdướitrường hợp không trang trọng, tính từ chỉ tính cáchdướitiếng Anh nói vềmột sốngười không trung thực, đáng ngờ.
Ví dụ:
Tiffany told me some bad things about the guy we met yesterday. He is a shady character. (Tiffany đã kể cho tôi vài điều không hay về gã chúng ta gặp hôm qua. Hắn là một kẻ rất đáng ngờ.)
D. Cách học từ vựng tiếng Anh về tính cách con người
Miêu tả tính cách con người bằng tiếng Anh
1. Đoán nghĩa của từ
Mỗi khi bắt gặp một từ mới, bạn thường làm gì? Hỏi bạn bè, giáo viên, hay tra từ điển? Nếu bạn chọn một trong số các cách trên, vậy hãy bắt đầu thay đổi thói quen học từ của mình.
Thay vì hỏi hoặc tra từ điển, hãy cố tự đoán ra ý nghĩa của từ dựa trên văn cảnh. Hay đơn giản hơn nếu bạn vẫn không hiểu ý nghĩa của từ trong câu văn, hãy tìm kiếm từ đó với google hình ảnh. Đúng vậy, là google hình ảnh chứ không phải tra cứu thông thường. Với kết quả là các hình ảnh, bạn sẽ được cung cấp thêm gợi ý về nghĩa của từ. Thêm nữa việchọc từ vựng qua hình ảnhcũng giúp nhớ từ hiệu quả hơn 30% so với từ ngữ thông thường.
2. Tra từ điển và học cách phát âm
Sau khi đã đoán được nghĩa của từ (hoặc không), đã đến lúc bạn cần đến sự giúp đỡ của từ điển. Vì bạn không thể chắc chắn ý nghĩa của từ 100% cũng như các nghĩa, cách dùng khác và phát âm của nó. Một gợi ý về việc tra cách phát âm là từ điển Cambrige, bạn gõ từ cần học lên thanh tìm kiếm và ấn vào biểu tượng loa để nghe các người bản ngữ phát âm nhé!
3. Thực hành từ đó thật nhiều
Sau khi đã ghi nhớ mặt chữ và cách phát âm thì bạn cần sử dụng từ vừa học bất cứ khi nào có thể. Bạn có thể đặt các câu ví dụ đơn giản nhưng ấn tượng để ghi nhớ từ vựng lâu hơn.
Ngoài ra, hãy sử dụng từ đó nhiều nhất có thể, khi giao tiếp với người khác, hay thậm chí khi nói với chính mình.
Trên đây là tổng hợp một số từ vựng tiếng Anh về tính cách con người và cách học từ vựng hiệu quả. Hy vọng rằng thông qua bài viết này, bạn có thể biết thêm về từ vựng tiếng Anh về tính cách con người nhé!
Chúc bạn học tập tốt.
IELTS Vietop Luyện thi IELTS
Bình Luận: Cancel replyHọ tên Địa chỉ Email
Δ
Bài viết liên quan:
Review Trọn bộ Cambridge IELTS 1-15 mới nhất 02.09.2020 Cambridge IELTS là bộ sách do NXB Cambridge phát hành giúp bạn ôn luyện IELTS một cách hiệu quả nhất. Ra mắt từ năm 1996, đến nay thì Cambridge IELTS hiện đã có 15 cuốn, tương đương với Cambridge...
Tổng hợp đề thi và bài mẫu IELTS Writing 2021 Cập nhật liên tục 04.03.2021 Tổng hợp đề thi IELTS Writing năm 2021 mới nhất tại IDP và BC. Đề thi thật IELTS được cập nhật liên tục, nhanh nhất kèm theo gợi ý sửa chữa. Các bạn theo dõi để ôn luyện thi...
5 Cách kéo dài câu trả lời cực dễ IELTS Speaking Part 1 23.03.2020 Trong IELTS Speaking chúng ta thường cảm thấy khó khăn nhất là việc hiểu từ khoá và cảm thấy bối rối trong việc tìm ý tưởng, hay câu trả lời quá ngắn. Vậy trong bài viết này, IELTS Vietop...
[REVIEW SÁCH] Focus on Vocabulary 1-2 13.07.2019 Focus on Vocabulary 1-2 là một bộ sách tuyệt vời giúp người học nâng cao vốn từ vựng cho kĩ năng...
Từ vựng tiếng Anh về Giải trí 19.03.2021 Từ vựng tiếng Anh là một phần quan trọng góp phần quyết định thành bại của việc học tiếng Anh. Giải trí là chủ đề được nhiều người yêu thích. Đây cũng là chủ đề rất phổ biến...
Topic: Shoes IELTS Speaking Part 1 10.10.2021 Trong phần thi IELTS Speaking Part 1, các câu hỏi xoay quanh trong các chủ đề thường ngày. Và topic Shoes cũng là một trong những chủ đề thường gặp ở phần thi này. Vậy bạn đã có ý...
Bài nổi bật
Các khóa học IELTS tại Vietop
Khoá học IELTS 1 Kèm 1
Khoá học IELTS General
Khoá học IELTS Cấp tốc Previous Next
Hotline: 0899 172 227
VỀ VIETOP- Về Vietop
- Tuyển dụng
- Chính sách thanh toán
- Chính sách bảo mật
- Điều khoản
- Liên hệ
- IELTS nền tảng
- IELTS mục tiêu 5.0
- IELTS mục tiêu 6.5
- IELTS mục tiêu 7.5+
- 1/ 70 Hoa Cúc, P7, Phú Nhuận.
- 2/ 488/13 Cộng Hoà, P13, Tân Bình.
- 3/ 664 Lê Quang Định, P1, Gò Vấp.
- 4/ 68 Hoa Cúc, P.7, Phú Nhuận.
- 5/ 769 Lê Hồng Phong, P.12, Q.10.