Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 16 gam NaOH vào nước để được 200 ml dung dịch

Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 16 gam NaOH vào nước để được 200 ml dung dịch

Hôm nay ở bài viết này THPT Chuyên Lam Sơn xin chia sẻ đến các bạn các công thức liên quan đến tính nồng độ mol, công thức tính số mol, công thức tính C phần trăm chi tiết nhất, các bạn cùng đón xem để áp dụng vào giải bài tập hóa học.

1. Công thức tính nồng độ mol

=> Cách tính nồng độ mol được áp dụng công thức  CM=n/V trong đó CM là nồng độ mol, n là số mol chất tan và V là thể tích dụng dịch được tính bằng đơn vị (lít )   

Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 16 gam NaOH vào nước để được 200 ml dung dịch

VD 1: Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 15,8g KMnO4 trong 7,2 lít nước.

Lời giải:

  • Số mol của KMnO4 là: nKMnO4 = 15,8/158 = 0,1 (mol)
  • Nồng độ mol của dung dịch: Cm = 0,1/7,2 = 0,0139

VD1  : Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch.

Lời giải :

  • Đổi 200ml =0,2 lít
  • nNaOH = 16/40= 0,4 mol
  • Áp dụng công thức trên ta có:
  • CM = n:V =0,4: 0,2= 2M

=> CM = 2mol

2. Công thức tính số mol

=> Công thức tính số mol theo thể tích : Theo thể tích (đối với chất khí ở điều kiện chuẩn) : n =V/22,4. Trong đó: n là số mol và V: thể tích khí.

+ Tính số mol theo khối lượng : Theo khối lượng: n = m/M. Trong đó: n là số mol,  m: khối lượng. M: khối lượng phân tử, khối lượng mol.

Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 16 gam NaOH vào nước để được 200 ml dung dịch

Ví dụ 3  :Đốt cháy 6,2(g) P trong bình chứa 6,72(l) khí O2 ở đktc theo sơ đồ phản ứng sau P  +  O2 → P2O5

a) Sau phản ứng chất nào còn dư và nếu dư thì với khối lượng bao nhiêu?

b) Tính khối lượng sản phẩm thu được.

Lời Giải :

Bước 1. Tính số mol của các chất tham gia phản ứng.

nP = 6,2 : 31 = 0,2 (mol)

nO2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol)

Bước 2. Cân bằng phương trình hóa học.

4P  +  5O2   →  2P2O5

4      5                  2

Bước 3.  Dựa vào phương trình phản ứng và tỉ lệ, tìm tỉ lệ số mol và hệ số phản ứng của 2 chất tham gia theo phương trình phản ứng.

nP : 4  = 0,2 : 4 = 0.05

nO2 : 5  = 0,3 : 5 = 0.06

Ta có tỉ lệ phản ứng: nP : 4 < nO2 : 5

=> P phản ứng hết, O2 còn dư.

=> Phương trình tính theo số mol P.

=> nO2 phản ứng = (0.2 x 5) : 4 = 0,25 (mol)

=> Số mol O2 dư = 0,3 – 0,25 = 0,05 (mol)

3. Công thức tính nồng độ phần trăm ( C%)

Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 16 gam NaOH vào nước để được 200 ml dung dịch

1. Công thức tính C% theo khối lượng

=> Công thức tính C% theo khối lượng C% = mct/mdd x 100% Trong đó: C%: Nồng độ phần trăm. mct: Khối lượng chất tan. mdd: Khối lượng dung dịch.

  1. Phần trăm theo khối lượng (m / m) là khối lượng chất tan chia cho tổng khối lượng của dung dịch, nhân với 100%.
  2. Phần trăm theo khối lượng = khối lượng chất tan/tổng khối lượng dung dịch ×100%
  1. Phần trăm theo thể tích (v / v) là thể tích chất tan chia cho tổng thể tích dung dịch và nhân với 100%.
  2. Phần trăm theo khối lượng = thể tích chất tan/tổng thể tích dung dịch × 100%

Ví dụ 4

Làm thế nào bạn sẽ chuẩn bị 250 ml 70% (v / v) rượu xát

Dung dịch

70% = thể tích cồn xát/tổng thể tích dung dịch ×100% × 100%

Vì thế

+ Thể tích cồn xát = thể tích dung dịch × 70%/100% = 250 mL × 70/100= 175 mL

=> Bạn sẽ thêm đủ nước vào 175 mL rượu xát để tạo ra tổng cộng 250 mL dung dịch

Chú thích

Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 16 gam NaOH vào nước để được 200 ml dung dịch

Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 16 gam NaOH vào nước để được 200 ml dung dịch

Thông qua bài viết của chúng tôi mong rằng các bạn sẽ hiểu hơn về các công thức tính nống độ mol, tính số mol và tính C% phần trăm để có thể ứng dụng vào giải tốt các bài tập hóa.

Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi (ở cấp độ phân tử)

Để biết độ đậm đặc của dung dịch, lượng chất tan chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong dung dịch cần xác định nồng độ mol của dung dịch.

Cách tính nồng độ mol của dung dịch

Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.

Nồng độ mol được kí hiệu \({C_M}\)

\({C_M} = \frac{n}{{{V_{{\rm{dd}}}}}}\)

Trong đó:

- n là số mol chất tan trong dung dịch.

- \({V_{{\rm{dd}}}}\) là thể tích dung dịch tính theo lít

Như vậy để tính nồng độ mol của dung dịch bạn cần xác định số mol chất tan có trong dung dịch và thể tích dung dịch.

Ví dụ áp dụng:                          

Ví dụ 1:

Trong 200 ml dd có hòa tan 16 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch

Bài giải: Đổi 200ml = 0.2 lít

\({M_{NaOH}}\) = 23 + 16 + 1= 40

=> Số mol NaOH là: \({n_{NaOH}}\) = 16 : 40 = 0.4 mol

Nồng độ mol của dung dịch là:

\({C_M}\) = 0.4 /0.2 = 2M

Vậy nồng độ mol của dung dịch NaOH là 2M

Ví dụ 2:

Tính khối lượng \({H_2}S{O_4}\) có trong 50 ml dd \({H_2}S{O_4}\)  2M

Đổi 50ml = 0.05 lít

Từ công thức tính nồng độ mol \({C_M} = \frac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{{{V_{{H_2}S{O_4}}}}}\) => \({n_{{H_2}S{O_4}}} = {C_M}*{V_{{H_2}S{O_4}}}\)

=> Số mol \({H_2}S{O_4}\) có trong dd \({H_2}S{O_4}\)  2M là:

\({n_{{H_2}S{O_4}}}\) = 2 * 0.05 = 0.1 mol

\({M_{{H_2}S{O_4}}}\) = 2 + 32 + 64 = 98

=> Khối lượng \({H_2}S{O_4}\)  là:

\({m_{{H_2}S{O_4}}}\) = \({n_{{H_2}S{O_4}}}\) * M = 0.1 * 98 = 9.8 gam

Ví dụ 3:

Dung dịch \({H_2}S{O_4}\) có pH = 2. Tính nồng độ mol của \({H_2}S{O_4}\) biết ở nồng độ này \({H_2}S{O_4}\) bị phân ly hoàn toàn.

Bài giải: \({H_2}S{O_4}\) khi phân li hoàn toàn tạo thành 2 ion \({H^ + }\)  và ion \(SO_4^{2 - }\):

\({H_2}S{O_4}\) -> \(2{H^ + } + SO_4^{2 - }\)

pH = 2 => Nồng độ mol của 2\({H^ + }\) = 10-2

Theo phương trình điện li => nồng độ mol của \({H_2}S{O_4}\) bằng 0.1 M

Ví dụ 4:

Tính nồng độ mol của dung dịch sau:

120 gam rượu etylic với 1.5 lít nước (biết khối lượng riêng của rượu là 0.8g/ml)

Để tính được nồng độ mol ta cần xác định số mol chất tan ở đây là rượu etylic và thể tích của dung dịch:

- Thể tích dung dịch = Thể tích rượu etylic  + thể tích nước.

Từ công thức tính khối lượng riêng: \(d = {\textstyle{m \over V}}\) =>  \(V = {\textstyle{m \over d}}\) = 150 ml

Trên đây là hướng dẫn cách tính nồng độ mol. Chúc các bạn thành công!