Tính từ so sánh của cold năm 2024

Chill, chilly, frosty, icy, keen, nippy, freezing,frigid, ice-cold, stone-cold, bitter, bitter-cold, raw, biting,biting-cold, numbing, gelid; wintry, hibernal, brumal; arctic,glacial, polar, hyperborean or hyperboreal, Siberian: It was socold that the canal had completely frozen over.

Chilly,chilled; unheated, heatless: The room is cold; we'd better putthe heating on.
Indifferent, apathetic, chilly, chilling,cool, icy, dispassionate, unsympathetic, aloof, unresponsive,spiritless, frigid, unfriendly, uncordial, lukewarm, frigid;cold-blooded, insensitive, uncaring, unemotional,undemonstrative, reserved, unmoved, spiritless, callous, remote,distant, standoffish, unapproachable, stony-hearted,emotionless, unfeeling, cold-hearted: My ideas received rathera cold reception. Because she had offended him, he was quitecold to her. 4 depressing, cheerless, chilling, gloomy,dispiriting, deadening, disheartening, bleak, dismal,discouraging: The sweat stood out on his brow in coldapprehension.
Unmoving, stale, trite, stereotyped; dead: Thecoldest word was once a glowing new metaphor.
Weak, faint,stale, old, dead: The trail of the tiger had grown cold.
Unprepared, unready: She hadn't studied and went into the examcold.
Often, getting cold. far, distant, remote, off thetrack: As I searched for the weapon, I felt I was getting coldthe further I went from the kitchen.
N.
Coldness, frigidity, iciness: Last winter, the coldkilled off many of our shrubs.
Head or chest or common cold,influenza, ague, (la or the) grippe, Technical coryza, gravedo,Colloq sniffles, the flu, bug, sneezles and wheezles: I caughta cold waiting for you in the rain.
Adv.

Completely, thoroughly, entirely, absolutely,unhesitatingly, promptly, immediately, unreservedly, abruptly:His application to join the police was turned down cold. là tính từ chỉ có 1 âm tiết, thường sử dụng phổ biến trong văn nói cũng như văn viết. Tuy nhiên, cách sử dụng tính từ ngắn như thế nào? Cách phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài như thế nào? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay dưới đây.

Tìm hiểu thêm về kiến thức tính từ trong Tiếng Anh tại bài viết dưới đây:

  • TỔNG HỢP KIẾN THỨC CƠ BẢN NHẤT VỀ TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH
  • CÁC LOẠI TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH

1. Tính từ ngắn là gì?(Short adjectives)

Tính từ ngắn tiếng Anh (Short adjectives) là các tính từ chỉ có 1 âm tiết. Tuy nhiên, có một số tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng: -y, -le, -et, -ow, -er cũng được coi là tính từ ngắn.

Ví dụ:

- Fast /fæst/: Nhanh

- Cold /kəʊld/: Lạnh lùng

- Mad /mæd/: điên, khùng

- Heavy /ˈhev.i/: Nặng

Tính từ so sánh của cold năm 2024
Tính từ ngắn là gì?

2. Tính từ ngắn được sử dụng trong cấu trúc nào?

2.1 Cấu trúc so sánh hơn

So sánh hơn là cấu trúc sử dụng để so sánh giữa 2 người, sự vật hoặc hiện tượng. Đối với cấu trúc này, tính từ ngắn sẽ thêm “er” vào cuối.

Công thức: S + V + Short adjective-er + than + O/ Clause/ N/ Pronoun

Ví dụ:

  • My brother is taller than me. (Anh trai tôi cao hơn tôi.)
  • Linh's hair is longer than her mother's hair. (Tóc của Linh dài hơn tóc mẹ cô ấy.)

2.2 Cấu trúc so sánh nhất

Cấu trúc so sánh nhất là cấu trúc so sánh từ 3 đối tượng trở lên, trong đó có 1 đối tượng vượt trội hơn. Thông thường, đối với tính từ ngắn khi so sánh nhất thì sẽ thêm đuôi “est” vào cuối.

Công thức: S + V + the + short adjective-est + O/ Clause/ N/ Pronoun

Ví dụ:

  • He's the coolest person I've ever met (Anh ấy là người lạnh lùng nhất mà tôi từng gặp.)
  • It is the tallest building in our city. (Nó là tòa nhà cao nhất ở thành phố của chúng tôi.)

Tính từ so sánh của cold năm 2024
Tính từ ngắn được sử dụng trong cấu trúc nào?

Xem thêm:

  • CÁCH SỬ DỤNG SO SÁNH KÉP TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT
  • TRỌN BỘ SO SÁNH BẰNG TRONG TIẾNG ANH - CẤU TRÚC, BÀI TẬP & ĐÁP ÁN

2.3 Lưu ý khi sử dụng tính từ ngắn trong câu so sánh

Tính từ ngắn thường được sử dụng trong cấu trúc so sánh, tuy nhiên, khi sử dụng bạn cần lưu ý những điều dưới đây:

  • Khi tính từ kết thúc bằng “nguyên âm - phụ âm” thì bạn cần gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “er” hoặc “est”: big -> bigger, hot -> hottest,...
  • Khi tính từ ngắn kết thúc bằng đuôi “y” thì cần chuyển “y” thành “i” và thêm đuôi “er, est”. Ví dụ: early -> earlier, happy -> happiest,...
  • Đối với các tính từ ngắn đã có đuôi ‘e” thì khi sử dụng trong câu so sánh bạn chỉ cần thêm “r” hoặc “st”. Ví dụ: late -> latest, large -> larger,...
  • Một số tính từ ngắn không thể sử dụng trong cấu trúc so sánh bởi mang nghĩa tuyệt đối. Cụ thể: top (cao nhất), daily (hàng ngày), full (no), empty (trống rỗng), primary (chính),...

3. Phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài

Thực tế, tính từ ngắn và tính từ dài được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. Tuy nhiên, không phải ai cũng phân biệt được 2 loại tính từ này. Vì thế, hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay dưới đây:

Tính từ ngắn

Tính từ dài

Định nghĩa

Là những tính từ có 1 âm tiết.

Là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên.

Cấu trúc so sánh hơn

S + V + Short adjective-er + than + O/ Clause/ N/ Pronoun

S + V + more + Long Adj + than + O/ Clause/ N/ Pronoun

Cấu trúc so sánh hơn nhất

S + V + the + short adjective-est + O/ Clause/ N/ Pronoun

S + V + the most + Long Adj + O/ Clause/ N/ Pronoun

Ngoài ra, dưới đây là mẹo đếm số âm tiết để phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài để bạn có thể tham khảo:

+ Nếu tính từ có 1 chữ/cụm chữ cái “u, a, o, e, i, y” không bao gồm đuôi “e” thì đó là tính từ ngắn. Ví dụ: tall, short,...

+ Nếu tính từ có hai chữ/cụm chữ cái “u, a, o, e, i, y” tách rời trở lên, không tính chữ “e” thì đó là tính từ dài. Ví dụ: happy, beautiful, difficult,...

4. Bài tập về tính từ ngắn trong tiếng Anh

Tính từ so sánh của cold năm 2024
Bài tập về tính từ ngắn trong tiếng Anh

4.1 Bài tập

Bài tập 1: Phân biệt các từ dưới đây là tính từ ngắn hay tính từ dài:

difficult, big, exciting, thirsty, hot, long, clean, expensive, old, easy, beautiful, heavy, cold, basic, popular.

Bài tập 2: Viết lại dạng so sánh hơn của các từ cho sẵn dưới đây

  1. clean
  2. cold
  3. slow
  4. large
  5. pretty
  6. happy
  7. hot
  8. big
  9. thin
  10. beautiful

Bài tập 3: Hoàn thành câu với dạng so sánh phù hợp

  1. Dogs are ____________ (intelligent) than cats.
  2. My boyfriend is ____________ (old) than me.
  3. China is far ____________ (large) than the Vietnam.
  4. My English class is ____________ (boring) than my Chinese class.
  5. In the UK, the streets are generally ____________ (narrow) than in the USA.
  6. Hanoi is ____________ (busy) than Haiphong.
  7. Linh is ____________ (quiet) than his sister.
  8. Lan is ____________ (ambitious) than her classmates.
  9. My garden is a lot ____________ (colorful) than this park.
  10. My house is a bit ____________ (comfortable) than a hotel.

4.2 Đáp án

Bài tập 1:

  • Tính từ ngắn: big, hot, long, clean, old, easy, heavy, cold.
  • Tính từ dài: difficult, exciting. thirsty, expensive, beautiful, basic.

Bài tập 2:

  1. cleaner
  2. colder
  3. slower
  4. larger
  5. prettier
  6. happier
  7. hotter
  8. bigger
  9. thinner
  10. more beautiful

Bài tập 3:

  1. more intelligent
  2. older
  3. larger
  4. more boring
  5. narrower
  6. busier
  7. quiter
  8. more ambitious
  9. more colourful
  10. more comfortable

Xem thêm:

  • TÍNH TỪ GHÉP TRONG TIẾNG ANH, AI CŨNG CẦN PHẢI BIẾT!
  • TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ TIẾNG ANH - TẤT CẢ KIẾN THỨC BẠN CẦN BIẾT

Phía trên là toàn bộ kiến thức về tính từ ngắn để bạn có thể tham khảo. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình tự học tiếng Anh của mình. Ngoài ra, đừng quên

Tính từ so sánh hơn là gì?

So sánh hơn là cấu trúc dùng để mô tả một đối tượng vượt trội, nổi bật hơn về một đặc điểm nào đó trong một nhóm có 2 người/ sự vật/ hiện tượng. Các đặc điểm này được thể hiện bởi các tính từ hoặc trạng từ trong câu. Ví dụ: John is taller than his brother.

Tính từ ngắn là thế nào?

Tính từ ngắn trong tiếng Anh là gì? Short adjectives thường là những tính từ chỉ có 1 âm tiết trong Anh ngữ. Tuy nhiên, trên thực tế vẫn có những trường hợp mà tính từ có 2 âm tiết khi có đuôi kết thúc là “-y, -le, -et, -ow, -er” vẫn được xem là short adjectives.

Thế nào là short adjective?

Tính từ ngắn (short adjectives) là tính từ chỉ có một âm tiết như “fast, good, nice, tall…” Bên cạnh đó, những tính từ có 2 âm tiết và âm tiết thứ hai có kết thúc là “-y, -er, -le, -ow, -et” cũng là tính từ ngắn. (Ví dụ : happy, hollow, purple, quiet… )

EST là so sánh gì?

Khi so sánh nhất với tính từ có 1 âm tiết, người học thêm “est” vào sau tính từ. Khi so sánh nhất với tính từ có 2 âm tiết trở lên, người học thêm “most” vào trước tính từ. Đối với các tính từ/trạng từ có đuôi “y”, người học lưu ý chuyển thành “i” rồi thêm “est”.