Chill, chilly, frosty, icy, keen, nippy, freezing,frigid, ice-cold, stone-cold, bitter, bitter-cold, raw, biting,biting-cold, numbing, gelid; wintry, hibernal, brumal; arctic,glacial, polar, hyperborean or hyperboreal, Siberian: It was socold that the canal had completely frozen over. Show
Chilly,chilled; unheated, heatless: The room is cold; we'd better putthe heating on.Indifferent, apathetic, chilly, chilling,cool, icy, dispassionate, unsympathetic, aloof, unresponsive,spiritless, frigid, unfriendly, uncordial, lukewarm, frigid;cold-blooded, insensitive, uncaring, unemotional,undemonstrative, reserved, unmoved, spiritless, callous, remote,distant, standoffish, unapproachable, stony-hearted,emotionless, unfeeling, cold-hearted: My ideas received rathera cold reception. Because she had offended him, he was quitecold to her. 4 depressing, cheerless, chilling, gloomy,dispiriting, deadening, disheartening, bleak, dismal,discouraging: The sweat stood out on his brow in coldapprehension.Unmoving, stale, trite, stereotyped; dead: Thecoldest word was once a glowing new metaphor.Weak, faint,stale, old, dead: The trail of the tiger had grown cold.Unprepared, unready: She hadn't studied and went into the examcold.Often, getting cold. far, distant, remote, off thetrack: As I searched for the weapon, I felt I was getting coldthe further I went from the kitchen.N.Coldness, frigidity, iciness: Last winter, the coldkilled off many of our shrubs.Head or chest or common cold,influenza, ague, (la or the) grippe, Technical coryza, gravedo,Colloq sniffles, the flu, bug, sneezles and wheezles: I caughta cold waiting for you in the rain.Adv.Completely, thoroughly, entirely, absolutely,unhesitatingly, promptly, immediately, unreservedly, abruptly:His application to join the police was turned down cold. là tính từ chỉ có 1 âm tiết, thường sử dụng phổ biến trong văn nói cũng như văn viết. Tuy nhiên, cách sử dụng tính từ ngắn như thế nào? Cách phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài như thế nào? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay dưới đây. Tìm hiểu thêm về kiến thức tính từ trong Tiếng Anh tại bài viết dưới đây:
1. Tính từ ngắn là gì?(Short adjectives)Tính từ ngắn tiếng Anh (Short adjectives) là các tính từ chỉ có 1 âm tiết. Tuy nhiên, có một số tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng: -y, -le, -et, -ow, -er cũng được coi là tính từ ngắn. Ví dụ: - Fast /fæst/: Nhanh - Cold /kəʊld/: Lạnh lùng - Mad /mæd/: điên, khùng - Heavy /ˈhev.i/: Nặng Tính từ ngắn là gì?2. Tính từ ngắn được sử dụng trong cấu trúc nào?2.1 Cấu trúc so sánh hơnSo sánh hơn là cấu trúc sử dụng để so sánh giữa 2 người, sự vật hoặc hiện tượng. Đối với cấu trúc này, tính từ ngắn sẽ thêm “er” vào cuối. Công thức: S + V + Short adjective-er + than + O/ Clause/ N/ Pronoun Ví dụ:
2.2 Cấu trúc so sánh nhấtCấu trúc so sánh nhất là cấu trúc so sánh từ 3 đối tượng trở lên, trong đó có 1 đối tượng vượt trội hơn. Thông thường, đối với tính từ ngắn khi so sánh nhất thì sẽ thêm đuôi “est” vào cuối. Công thức: S + V + the + short adjective-est + O/ Clause/ N/ Pronoun Ví dụ:
Xem thêm:
2.3 Lưu ý khi sử dụng tính từ ngắn trong câu so sánhTính từ ngắn thường được sử dụng trong cấu trúc so sánh, tuy nhiên, khi sử dụng bạn cần lưu ý những điều dưới đây:
3. Phân biệt tính từ ngắn và tính từ dàiThực tế, tính từ ngắn và tính từ dài được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. Tuy nhiên, không phải ai cũng phân biệt được 2 loại tính từ này. Vì thế, hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay dưới đây: Tính từ ngắn Tính từ dài Định nghĩa Là những tính từ có 1 âm tiết. Là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên. Cấu trúc so sánh hơn S + V + Short adjective-er + than + O/ Clause/ N/ Pronoun S + V + more + Long Adj + than + O/ Clause/ N/ Pronoun Cấu trúc so sánh hơn nhất S + V + the + short adjective-est + O/ Clause/ N/ Pronoun S + V + the most + Long Adj + O/ Clause/ N/ Pronoun Ngoài ra, dưới đây là mẹo đếm số âm tiết để phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài để bạn có thể tham khảo: + Nếu tính từ có 1 chữ/cụm chữ cái “u, a, o, e, i, y” không bao gồm đuôi “e” thì đó là tính từ ngắn. Ví dụ: tall, short,... + Nếu tính từ có hai chữ/cụm chữ cái “u, a, o, e, i, y” tách rời trở lên, không tính chữ “e” thì đó là tính từ dài. Ví dụ: happy, beautiful, difficult,... 4. Bài tập về tính từ ngắn trong tiếng AnhBài tập về tính từ ngắn trong tiếng Anh4.1 Bài tậpBài tập 1: Phân biệt các từ dưới đây là tính từ ngắn hay tính từ dài: difficult, big, exciting, thirsty, hot, long, clean, expensive, old, easy, beautiful, heavy, cold, basic, popular. Bài tập 2: Viết lại dạng so sánh hơn của các từ cho sẵn dưới đây
Bài tập 3: Hoàn thành câu với dạng so sánh phù hợp
4.2 Đáp ánBài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Xem thêm:
Phía trên là toàn bộ kiến thức về tính từ ngắn để bạn có thể tham khảo. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình tự học tiếng Anh của mình. Ngoài ra, đừng quên Tính từ so sánh hơn là gì?So sánh hơn là cấu trúc dùng để mô tả một đối tượng vượt trội, nổi bật hơn về một đặc điểm nào đó trong một nhóm có 2 người/ sự vật/ hiện tượng. Các đặc điểm này được thể hiện bởi các tính từ hoặc trạng từ trong câu. Ví dụ: John is taller than his brother. Tính từ ngắn là thế nào?Tính từ ngắn trong tiếng Anh là gì? Short adjectives thường là những tính từ chỉ có 1 âm tiết trong Anh ngữ. Tuy nhiên, trên thực tế vẫn có những trường hợp mà tính từ có 2 âm tiết khi có đuôi kết thúc là “-y, -le, -et, -ow, -er” vẫn được xem là short adjectives. Thế nào là short adjective?Tính từ ngắn (short adjectives) là tính từ chỉ có một âm tiết như “fast, good, nice, tall…” Bên cạnh đó, những tính từ có 2 âm tiết và âm tiết thứ hai có kết thúc là “-y, -er, -le, -ow, -et” cũng là tính từ ngắn. (Ví dụ : happy, hollow, purple, quiet… ) EST là so sánh gì?Khi so sánh nhất với tính từ có 1 âm tiết, người học thêm “est” vào sau tính từ. Khi so sánh nhất với tính từ có 2 âm tiết trở lên, người học thêm “most” vào trước tính từ. Đối với các tính từ/trạng từ có đuôi “y”, người học lưu ý chuyển thành “i” rồi thêm “est”. |