Bạn có biết cấu trúc be supposed to V. diễn tả nội dung ý nghĩa gì không? Những dạng cấu trúc và cách dùng be supposed to V nào thường được sử dụng,..? Chúng ta cùng tìm hiểu kiến thức về cấu trúc be supposed to V với từng ví dụ cụ thể qua bài viết này. Cùng khám phá ngay nào!
Be supposed to V là gì?
Be supposed to V mang nghĩa ai đó được mong đợi sẽ hành xử theo 1 cách cụ thể, đặc biệt là theo 1 quy tắc, 1 người có thẩm quyền hoặc 1 thỏa thuận. Be supposed to V thường được hiểu theo 1 ngữ nghĩa ngắn gọn đó là “đáng lẽ ra”. Cấu trúc be supposed to V là 1 dạng cấu trúc dùng thể bị động của từ “suppose”, sử dụng để nói về việc gì đó được mong chờ hoặc dự tính xảy ra với 1 cách cụ thể hay để có 1 kết quả cụ thể. Ví dụ:
(Susie đáng lẽ ra phải chịu trách nhiệm tổ chức lễ hội, nhưng cô ấy lại không có mặt.)
(Thưa ngài, ngài không được chạy quá tốc độ quy định trên làn đường này.)
(Phụ huynh đáng ra không nên làm bài tập hộ con mình, mà chỉ nên giúp đỡ và chỉ dẫn các em.)
John đáng lẽ ra phải hoàn thành nhiệu vụ đó, thế nhưng anh ta lại giao nó cho nhân viên của mình. >>> Có thể bạn quan tâm: khóa học tiếng anh online hiệu quả
Cách dùng cấu trúc be supposed to V
Be supposed to V phụ thuộc vào ngữ cảnh của câu mà có ý nghĩa khác nhau. Chúng ta sẽ dùng be supposed cũng như động từ ở dạng nguyên thể với to nhằm nói về 1 cái gì đó được (hay đã được) dự kiến xảy ra khác đi.
Công thức be supposed to V:
S + be supposed + to V hoặc S + be not supposed + to V
Ví dụ:
John và Susan đáng lẽ ra phải mang theo tiền.
(Annie và Jack đáng lẽ ra phải mang theo máy ghi hình.)
(Jane đáng lẽ ra đã là người hướng dẫn cho chuyến đi thực tế này.)
Ngoài ra, chúng ta cũng hoàn toàn có thể dùng cấu trúc be supposed to V để diễn đạt chúng ta nên làm (hoặc đáng lẽ ra phải làm trong quá khứ) 1 việc theo luật, quy định hoặc quy tắc.
Ví dụ:
(Người vận động viên đáng lẽ ra phải bị cấm không được dùng bất cứ loại chất kích thích nào.)
(Học sinh phải tránh việc đạo văn trong tất cả các bài tập được giao.)
Tôi không hiểu. Cô ta đáng ra phải về nhà sớm. Bên cạnh đó, be supposed to do something cũng được sử dụng nhằm diễn đạt ai đó đã thất hứa hay không đúng hẹn. Ví dụ:
Bạn biết rằng chúng ta có cuộc họp lúc 5 giờ chiều, đúng không? Bạn đáng lẽ ra phải có mặt chứ. Bạn hứa rồi mà.
Cô ấy đáng lẽ ra phải đón tôi bây giờ nhưng cô ấy lại đi mua sắm với bạn của cô ấy.
Cấu trúc be supposed to còn được dùng ở dạng câu hỏi nhằm nói rằng chúng ta thấy điều gì đó có vấn đề, hoặc không thể xảy ra. Be supposed to + động từ nguyên thể được dùng để diễn tả ai phải làm gì (hoặc không làm gì) theo những quy tắc và luật lệ, hoặc về những gì họ mong/không mong đợi sẽ xảy ra. Be supposed to + động từ nguyên thể cũng dùng để chỉ những điều không xảy ra theo kế hoạch hoặc không như mong đợi. Các câu hỏi với supposed to có thể chỉ rằng có vấn đề gì đó. Một cách sử dụng khác của supposed to là nói về những gì được tin tưởng. Chú ý cách phát âm là /səˈpəʊst tə/ chứ không phải /səˈpəʊzd tə/ |