Toán lớp 7 bài đơn thức đồng dạng năm 2024

1. Đơn thức

Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. VD: -5; 2xy; -x là các đơn thức. VD: -2x+4xy không là đơn thưc Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không

2. Đơn thức thu gọn

Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương. Số nói trên gọi là hệ số, phần còn lại gọi là biến của đơn thức thu gọn. VD: Các đơn thức x, -y, 3x2y, 10xy5 là những đơn thức thu gọn, có hệ số lần lượt là 1, -1, 3, 10 và có phần biến lần lượt là x, y, x2y, xy5. Chú ý: + Ta cũng coi một số là đơn thức thu gọn. + Trong đơn thức thu gọn, mỗi biến chỉ được viết một lần. Thông thường, khi viết các đơn thức thu gọn ta viết hệ số trước, phần biến sau và các biến được viết theo thứ tự bảng chữ cái.

3. Bậc của một đơn thức

• Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. • Số thực khác 0 là đơn thức bậc không. • Số 0 được coi là đơn thức không có bậc. VD: Đơn thức -2x4 y có bậc là 5

4. Nhân hai đơn thức

Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau Ví dụ: -5x3 y. -xy2 = (-5.-1).(x3 .x).(y.y2 ) = 5x4 y3

Phần hệ số là: 5 Phần biến là :x4 y3 Bậc là: 7 Chú ý: Mỗi đơn thức đều có thể viết thành một đơn thức thu gọn.

5. Đơn thức đồng dạng

Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng. Ví dụ: Các đơn thức xy2 ; -4xy2 ; 3xy2 là các đơn thức đồng dạng. Chú ý: Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng. Ví dụ: 6; -8; 68 là các đơn thức đồng dạng.

6. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng

Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. Ví dụ: Tính 5xy2+ 10xy2 + xy2 - 12xy2 Ta có: 5xy2+ 10xy2 + xy2 - 12xy2 = (5 + 10 + 1 - 12)xy2 = 4xy2

Tài liệu gồm 10 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề đơn thức, đơn thức đồng dạng, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Đại số chương 4: Biểu thức đại số.

Mục tiêu: Kiến thức: + Nắm vững khái niệm đơn thức, đơn thức đồng dạng và bậc của đơn thức. + Nắm vững quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Kĩ năng: + Nhận biết được các đơn thức đồng dạng. + Thực hiện được cộng, trừ các đơn thức đồng dạng, quy tắc bỏ dấu ngoặc và thu gọn đơn thức.

  1. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Nhận biết đơn thức. Dạng 2: Thu gọn đơn thức. Dạng 3: Tính giá trị của đơn thức. Dạng 4: Nhận biết đơn thức đồng dạng. Dạng 5: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
  • Tài Liệu Toán 7

Ghi chú: Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên TOANMATH.com bằng cách gửi về: Facebook: TOÁN MATH Email: [email protected]

Bài tập Toán lớp 7: Đơn thức đồng dạng được VnDoc biên soạn bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các bạn học sinh ngoài bài tập trong sách giáo khoa (sgk) có thể luyện tập thêm các dạng bài tập liên quan đến các đơn thức đồng dạng, cộng và trừ các đơn thức đồng dạng. Đây là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô và các vị phụ huynh lên kế hoạch ôn tập học kì môn Toán lớp 7. Các bạn học sinh có thể luyện tập nhằm củng cố thêm kiến thức lớp 7 của mình. Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi tiết.

  • Trắc nghiệm Đơn thức đồng dạng
  • Đơn thức đồng dạng

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Bài tập Toán lớp 7: Đơn thức đồng dạng

A. Lý thuyết cần nhớ về đơn thức đồng dạng

1. Định nghĩa về đơn thức đồng dạng

+ Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến.

+ Lưu ý: mọi số khác 0 được coi là đơn thức đồng dạng với nhau.

2. Công, trừ đơn thức đồng dạng

+ Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến

B. Các bài toán về đơn thức đồng dạng

  1. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Trong các nhóm đơn thức dưới đây, nhóm nào gồm các đơn thức đồng dạng?

A. B.

  1. D.

Câu 2: Có bao nhiêu nhóm đơn thức đồng dạng với nhau trong các đơn thức sau:

  1. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 3: Tổng các đơn thức và là

A. B. 0 C. D.

Câu 4: Hiệu của hai đơn thức và %5E2%7D) là

A. B. 0 C. D.

Câu 5: Thu gọn biểu thức %20%2B%208x%7By%5E5%7D%20-%202x%7By%5E5%7D) ta được đơn thức có phần hệ số bằng:

  1. 29 B.30 C. 31 D. 32

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Tính tổng của các đơn thức sau rồi tính giá trị của biểu thức tìm được tạ x = 1; y = −1; z = −1.

a, ) b,

c, d, %20%2B%203%7Bx%5E2%7Dyz)

Bài 2: Tính hiệu các đơn thức sau:

a, b,)

c, d, %5E2%7D%20-%205%7Bx%5E4%7D%7By%5E4%7D%20-%206%7Bx%5E4%7D%7By%5E4%7D%20-%2023%7Bx%5E4%7D%7By%5E4%7D)

Bài 3: Thu gọn các biểu thức sau rồi tính giá trị của biểu thức:

a, tại x = 1

b, tại x =4, y = 13

Bài 4: Cho hai đơn thức và

a, Rút gọn mỗi đơn thức trên

b, Hai đơn thức M và N có đồng dạng không?

c, Tính M + N, M - N

Bài 5: Với giá trị nào của m thì hai đơn thức sau đồng dạng: %5E2%7D%7Ba%5E3%7Db%7Bc%5E%7Bm%20-%201%7D%7D) và %5E3%7D%7Ba%5E3%7Db%7Bc%5E%7B5%20-%20m%7D%7D)

C. Hướng dẫn giải bài tập về đơn thức đồng dạng

  1. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CDBAC

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

a, %20%3D%20%7Bx%5E2%7D%20%2B%207%7Bx%5E2%7D%20-%205%7Bx%5E2%7D%20%3D%203%7Bx%5E2%7D)

Tại x = 1 thì

b,

Tại x = 1, y = -1 thì %5E2%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B67%7D%7D%7B%7B10%7D%7D)

c,

Tại x = 1, y = -1, z = -1 thì %5E2%7D.%7B%5Cleft(%20%7B%20-%201%7D%20%5Cright)%5E2%7D%20%3D%2010)

d, %20%2B%203%7Bx%5E2%7Dyz%20%3D%2014%7Bx%5E2%7Dyz%20%2B%2023%7Bx%5E2%7Dyz%20%2B%203%7Bx%5E2%7Dyz%20%3D%2040%7Bx%5E2%7Dyz)

Tại x = 1, y = -1, z = -1 thì .%5Cleft(%20%7B%20-%201%7D%20%5Cright)%20%3D%2040)

Bài 2:

a,

b, %20%3D%20%5Cfrac%7B1%7D%7B4%7Dx%7By%5E2%7D%20-%20%5Cfrac%7B1%7D%7B2%7Dx%7By%5E2%7D%20-%20%5Cfrac%7B4%7D%7B5%7Dx%7By%5E2%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%20-%2021%7D%7D%7B%7B20%7D%7Dx%7By%5E2%7D)

c,

d, %5E2%7D%20-%205%7Bx%5E4%7D%7By%5E4%7D%20-%206%7Bx%5E4%7D%7By%5E4%7D%20-%2023%7Bx%5E4%7D%7By%5E4%7D)

Bài 3:

a, %20%2B%20%5Cleft(%20%7B%20-%204%7Bx%5E3%7D%20-%203%7Bx%5E3%7D%7D%20%5Cright)%20%2B%207%20%3D%20%7Bx%5E2%7D%20-%207%7Bx%5E3%7D%20%2B%207)

Tại x = 1 thì

b, %20%2B%20%5Cleft(%20%7B%20-%207y%20%2B%203y%7D%20%5Cright)%20%2B%20%5Cleft(%20%7B8%20-%20%7B2%5E3%7D%7D%20%5Cright)%20%3D%2013x%20-%204y)

Tại x = 4, y = 13 thì

Bài 4:

a, .%7By%5E3%7D.z%20%3D%202%7Bx%5E3%7D%7By%5E3%7Dz)

.%5Cleft(%20%7By.%7By%5E2%7D%7D%20%5Cright).z%20%3D%20%20-%20%5Cfrac%7B1%7D%7B2%7D%7Bx%5E3%7D%7By%5E3%7Dz)

b, Hai đơn thức M và N có đồng dạng vì chúng có cùng phần biến

c, %20%3D%20%5Cfrac%7B3%7D%7B2%7D%7Bx%5E3%7D%7By%5E3%7Dz)

%20%3D%20%5Cfrac%7B5%7D%7B2%7D%7Bx%5E3%7D%7By%5E3%7Dz)

Bài 5:

Có %5E2%7D%7Ba%5E3%7Db%7Bc%5E%7Bm%20-%201%7D%7D%20%3D%209%7Ba%5E3%7Db%7Bc%5E%7Bm%20-%201%7D%7D)và %5E3%7D%7Ba%5E3%7Db%7Bc%5E%7B5%20-%20m%7D%7D%20%3D%20%20-%208%7Ba%5E3%7Db%7Bc%5E%7B5%20-%20m%7D%7D)

Để hai đơn thức đồng dạng khi và chỉ khi chúng có cùng phần biến

![\begin{array}{l} \Rightarrow {\mathop{\rm m}\nolimits} - 1 = 5 - m\ \Leftrightarrow 2m = 6 \Leftrightarrow {\mathop{\rm m}\nolimits} = 3 \end{array}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%20%5CRightarrow%20%7B%5Cmathop%7B%5Crm%20m%7D%5Cnolimits%7D%20%20-%201%20%3D%205%20-%20m%5C%5C%0A%20%5CLeftrightarrow%202m%20%3D%206%20%5CLeftrightarrow%20%7B%5Cmathop%7B%5Crm%20m%7D%5Cnolimits%7D%20%20%3D%203%0A%5Cend%7Barray%7D)

Vậy với m = 3 thì hai đơn thức %5E2%7D%7Ba%5E3%7Db%7Bc%5E%7Bm%20-%201%7D%7D) và %5E3%7D%7Ba%5E3%7Db%7Bc%5E%7B5%20-%20m%7D%7D) đồng dạng.

---

Trong quá trình học môn Toán lớp 7, các bạn học sinh chắc hẳn sẽ gặp những bài toán khó, phải tìm cách giải quyết. Hiểu được điều này, VnDoc đã sưu tầm và chọn lọc thêm phần Giải Toán 7 hay Giải Vở BT Toán 7 để giúp các bạn học sinh học tốt hơn.

Ngoài bài tập cơ bản môn Toán lớp 7 chuyên đề này, các bạn học sinh có thể tham khảo thêm các đề thi học kì 2 môn Toán, môn Ngữ Văn, chuẩn bị tốt kiến thức cho kì thi học kì 2 sắp tới.