Top 10 sự giàu có ở ta năm 2022

Để trở thành thành phố giàu nhất thế giới cần hội tụ đủ các khía cạnh kinh tế, văn hoá, dân số và cả con người. Các yếu tố này thúc đẩy sự phát triển mạnh của một thành phố, quốc gia trên thế giới. Hãy cùng Vua Nệm tìm hiểu top 11 thành phố giàu nhất thế giới nhé!

Nội dung

  • 1. Top 11 thành phố giàu nhất thế giới hiện nay
    • 1. Tokyo, Nhật Bản
    • 2. New York, Mỹ
    • 3. Los Angeles, Hoa Kỳ
    • 4. Seoul, Hàn Quốc
    • 5. London, Anh
    • 6. Osaka, Nhật Bản
    • 7. Thượng Hải, Trung Quốc
    • 8. Chicago, Hoa Kỳ
    • 9. Moscow, Nga
    • 10. Bắc Kinh, Trung Quốc
    • 11. HongKong lọt top 11 thành phố giàu nhất thế giới
  • 2. Dự báo sự giàu có của các thành phố trong tương lai

1. Top 11 thành phố giàu nhất thế giới hiện nay

1. Tokyo, Nhật Bản

Hẳn là một thông tin bất ngờ với không ít người khi một thành phố của Châu Á lại chễm chệ ở vị trí đầu bảng. Thế nhưng sự thật vẫn là sự thật khi mà Tokyo đạt tỉ trọng GDP lên đến 1.520 tỷ USD, vượt qua cả New York. Thành phố này có diện tích 2.187 km2 và dân số 13,1 triệu người.

Tokyo, sôi động, giàu có và có tất cả mọi thứ

Xuất phát điểm là một làng chài thời Edo, mặc dù trải qua nhiều thảm họa tự nhiên và cả chiến tranh, thế nhưng Tokyo vẫn có sức phát triển đáng nể phục để đạt được vị thế như ngày hôm nay. Các ngành công nghiệp lớn nhất tại Tokyo gồm có điện tử, xuất bản và viễn thông. Tokyo cũng có rất nhiều điểm đến hấp dẫn thu hút khách du lịch như Tháp Tokyo, công viên Tokyo Disneyland, Bảo tàng nghệ thuật đương đại…

2. New York, Mỹ

Nếu bạn cảm thấy thiếu thành phố nào đó thì chính là nó rồi đây, New York, Mỹ. Thành phố này có diện tích 778,2 km2 với dân số 8,8 triệu người và tỉ trọng GDP đáng mơ ước 1.210 tỷ USD. Đặt chân đến New York bạn sẽ choáng ngợp trước những tòa nhà cao chọc trời, chẳng hạn như tòa nhà 102 tầng Empire State với tổng chiều cao tính cả ăng-ten là 443m.

New York, gã nhà giàu của những nhà giàu

New York được xem là trung tâm tài chính hàng đầu thế giới. Rất nhiều công ty nằm trong danh sách Fortune 500 (500 công ty lớn nhất Hoa Kỳ) có trụ sở đặt tại đây. New York cũng là thành phố có mật độ người siêu giàu đông nhất thế giới với hơn 90 tỷ phú cùng tổng tài sản lên đến 469,7 tỷ USD. Ngoài ra, nhắc đến New York không thể không nhắc đến Quảng Trường Thời Đại, kinh đô của nghệ thuật và thời trang mà ai cũng muốn được đặt chân đến.

3. Los Angeles, Hoa Kỳ

Buổi tiệc của những gã nhà giàu chào đón thêm một khách tham dự, thành phố Los Angeles. Thành phố này có diện tích 1.302 km vuông, dân số 3,8 triệu người và tỉ trọng GDP lên tới 789,7 tỷ USD. Giống với London (Anh), Los Angeles rất nổi tiếng trong lĩnh vực tài chính và ngân hàng.

Los Angeles, thành phố như bước ra từ điện ảnh

Ngoài ra, Los Angeles còn nổi tiếng trong ngành công nghiệp điện ảnh khi kinh đô điện ảnh thế giới Hollywood được đặt tại đây. Trung bình mỗi năm, 400 bộ phim được sản xuất tại Hollywood, phục vụ hơn 4,5 tỷ lượt người xem và mang về doanh thu khoảng 30 tỷ USD.

4. Seoul, Hàn Quốc

Xứ sở kim chi cũng cử Seoul là đại diện góp mặt vào top 11 thành phố giàu nhất thế giới. Với diện tích 605,2 km vuông, dân số 10 triệu người và đạt tỉ trọng GDP 779,3 tỷ USD, Seoul chính là trung tâm kinh tế lớn nhất Hàn Quốc và vẫn đang trên đà phát triển. Công nghiệp điện tử, dệt may và sản xuất thép chính là những mũi nhọn kinh tế hàng đầu đưa Hàn Quốc sánh vai với cường quốc năm châu.

Seoul, thành phố với tốc độ phát triển không ngừng nghỉ

Người dân thành phố Seoul nói riêng và Hàn Quốc nói chung là những người rất nhạy bén với xu hướng. Chính điều này đã biến nền kinh tế Seoul luôn thay đổi và tiến lên một cách nhanh chóng. Ngoài các lĩnh vực mũi nhọn đã kể ở trên, các lĩnh vực khác như phát triển đô thị, sản xuất, thời trang, làm đẹp… ở Seoul được phát triển với tốc độ phi thường, khó có thành phố nào theo kịp.

5. London, Anh

London (Anh) là thành phố tiếp theo góp mặt vào danh sách. London có diện tích 1.570 km vuông và dân số 9,1 triệu người, đạt tỉ trọng GDP đáng ngưỡng mộ là 731,2 tỷ USD

London, Anh, sự tĩnh lặng một cách giàu có

Tại London, ngành tài chính phát triển rất mạnh, thu nhập từ xuất khẩu tài chính đóng góp rất lớn vào cán cân thương mại của nước Anh. Không chỉ vậy, đây còn là trung tâm lớn về vận tải và hàng không quốc tế với rất nhiều sân bay. London là nơi đặt trụ sở của nhiều công ty hàng đầu Vương quốc Anh và các công ty lớn ở Châu Âu. Thành phố hiện là nơi sinh sống của 55 tỷ phú với tổng giá trị tài sản lên đến 226 tỷ USD, trong đó, người giàu nhất thành phố là Len Blavatnik.

6. Osaka, Nhật Bản

Các nước Châu Á ngày càng cho thấy sự phát triển kinh tế vượt bậc. Nằm trong danh sách “nhà giàu” không chỉ có những cái tên đến từ Châu Âu, Châu Mỹ, mà còn là “sân chơi” của nhiều thành phố đến từ Châu Á, trong đó có Nhật Bản. Thành phố mà chúng tôi muốn nhắc là Osaka. Osaka có diện tích 221.96 km2 với dân số 2,87 triệu người, tỉ trọng GDP thành phố này đạt tới 654,8 tỷ USD.

Osaka, thành phố trung tâm thương mại ở Nhật Bản

Osaka hiện là trung tâm kinh tế lớn của xứ sở mặt trời mọc, nổi tiếng với các ngành công nghiệp nhựa, dệt may và luyện kim. Ngay từ thời trung cổ và cận đại, Osaka đã là trung tâm thương mại ở Nhật Bản. Sự giàu có của Osaka còn đến từ việc thu hút khách du lịch khắp nơi trên thế giới do có nhiều địa danh du lịch nổi tiếng như Thành Osaka, đến Kiyomizu… 

7. Thượng Hải, Trung Quốc

Đất nước tỷ dân tiếp tục góp tên một thành phố vào top 11 thành phố giàu nhất thế giới, đó là Thượng Hải. Thành phố này có diện tích 6.340 km vuông và có dân số lên tới 27 triệu người. Xuất phát là một làng chài hẻo lánh, thế nhưng Thượng Hải đã nhanh chóng vươn mình, đạt tốc độ tăng trưởng GDP đáng ngạc nhiên với tỉ trọng lên đến 550 tỷ USD

Thượng Hải, sa hoa, sầm uất và không kém phần phức tạp

Cùng với sự giàu có và sầm uất, Thượng Hải là nơi rất phức tạp về nạn di dân ồ ạt và sự phân hóa giàu nghèo. Những tòa nhà chọc trời và cuộc sống đô thị sôi nổi là điều bạn sẽ khiến bạn ấn tượng ngay khi đặt chân đến nơi này. Người giàu nhất Thượng Hải là tỷ phú tự thân trẻ nhất Trung Quốc Colin Huang.

8. Chicago, Hoa Kỳ

Góp mặt trong danh sách hiển nhiên không thể thiếu các thành phố của Mỹ và Chicago là một đại diện tiêu biểu. Chicago có diện tích 606,1 km vuông với số dân 2,7 triệu người và tỉ trọng GDP đạt 524,6 tỷ USD. Được thành lập năm 1833, với việc tăng mạnh dân số và kinh tế, Chicago nhanh chóng chuyển mình, trở thành một thành phố hàng đầu nước Mỹ nổi tiếng về tài chính, sản xuất công nghệ cao.

Chicago, thành phố của sự giàu có, sang trọng và đậm nét văn hóa

Không chỉ là một thành phố giàu có với những tòa nhà chọc trời, Chicago còn là địa điểm du lịch lý tưởng khi sở hữu nhiều danh lam, thắng cảnh, văn hóa như Nhà hát Chicago, Bảo tàng lịch sử tự nhiên Field…

9. Moscow, Nga

Moscow là thủ đô của Nga nằm bên bờ sông Moskva với diện tích 2.511 km vuông, dân số 12,6 triệu người và tỉ trọng GDP đạt 520,1 tỷ USD. Đây là một trong những thành phố có diện tích lớn và đông dân nhất tại Châu Âu. Moscow ra đời vào những năm 1147, khi đó chỉ là một thị trấn nhỏ, thế nhưng giờ đây đã trở thành một trong những thành phố giàu nhất thế giới.

Từ một thị trấn nhỏ, Moscow trở thành những gã giàu nhất thế giới

Theo thống kê, tại Moscow có hơn 70 tỷ phú với số lượng tài sản lên đến 301,7 tỷ USD. Trong đó người giàu nhất là Vladimir Potanin với 19,7 tỷ USD. Điểm nổi bật ở Moscow là hệ thống tàu điện ngầm và vận chuyển vô cùng nhộn nhịp.

10. Bắc Kinh, Trung Quốc

Nằm trong top 11 thành phố giàu nhất thế giới không thể thiếu Bắc Kinh, thủ đô của quốc gia tỷ dân Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Bắc Kinh có diện tích lên đến 16.801 km vuông với dân số 21,5 triệu người và tỉ trọng GDP đạt 458,2 tỷ USD. Đây là thành phố có số lượng tỷ phú tăng nhanh nhất trong năm 2020, 67 tỷ phú với khối tài sản 218,2 tỷ đồng. Người giàu nhất là Zhang Yiming , nhà sáng lập ByteDance – công ty mẹ của TikTok.

Bắc Kinh, thành phố giàu có của đất nước tỷ dân

Bắc Kinh chính là đầu mối giao thông chính của Trung Quốc với hệ thống đường quốc lộ, đường cao tốc rất phát triển. Không những thế, sân bay quốc tế của Bắc Kinh còn là một trong những sân bay lớn nhất thế giới tính theo số lượng hành khách, tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động thương mại, kinh tế, chính trị. Hầu hết các doanh nghiệp lớn tại Trung Quốc đều có trụ sở đặt tại thành phố này.

11. HongKong lọt top 11 thành phố giàu nhất thế giới

HongKong nằm tọa lạc tại cửa sông Châu Giang với diện tích 2.755 km vuông, là nơi sinh sống của 7,5 triệu người và đạt tỉ trọng GDP 346 tỷ USD. HongKong được biết đến là một trong những thành phố đắt đỏ nhất tại Châu Á và thế giới, luôn đứng đầu về bình quân chi phí sinh hoạt.

HongKong vô cùng giàu có, sầm uất và đắt đỏ

Không chỉ có tỉ trọng GDP cao, tại HongKong, chỉ số phát triển con người (HDI) cũng có xếp hạng rất cao. Đây đồng thời là thành phố có bình quân tuổi thọ cao nhất Châu Á. Người giàu nhất HongKong là Lee Shau Kee (Lý Triệu Cơ) với tổng tài sản 28,1 tỷ USD.

2. Dự báo sự giàu có của các thành phố trong tương lai

Theo báo cáo của New World Wealth, San Francisco, Bắc Kinh, Thượng Hải, Mumbai và Sydney chính là những thành phố có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất. Bên cạnh đó, Mumbai được dự đoán là thành phố phát triển nhanh nhất trong thập kỷ tới.

Ngoài ra, tại Trung Quốc cũng có 2 thành phố đáng chú ý là Thâm Quyến với khối tài sản 770 tỷ USD và Hàng Châu với 425 tỷ USD tài sản. Hai thành phố này có tốc độ tăng trưởng cực kỳ nhanh với nhiều ông lớn như Huawei có trụ sở tại Thâm Quyến còn Alibaba thì gọi Hàng Châu là nhà của mình.

>> Xem thêm: TOP 11 nước giàu nhất thế giới hiện nay

Trên đây là top 11 thành phố giàu nhất trên thế giới. Mỗi một thành phố đều có những đặc trưng riêng về kinh tế, văn hoá, chính trị, xã hội… để tạo nên những bản sắc, dấu ấn riêng biệt. Hy vọng những chia sẻ ở trên bạn sẽ giúp bạn có thêm những thông tin hữu ích về các thành phố, quốc gia trên thế giới.

Cứ sau ba năm, Ủy ban Dự trữ Liên bang đưa ra khảo sát về tài chính tiêu dùng để chia sẻ thông tin về giá trị và thu nhập ròng gia đình ở Hoa Kỳ.

Báo cáo gần đây nhất được công bố vào tháng 9 năm 2020 (sử dụng dữ liệu được thu thập vào năm 2019) cho thấy giá trị ròng hộ gia đình trung bình của Hoa Kỳ là 121.700 đô la - nhưng nó nhiều hơn gấp đôi so với những người từ 65 đến 74 tuổi.

Theo dữ liệu của Fed, giá trị ròng trung bình cho người Mỹ vào cuối thập niên 60 và đầu thập niên 70 là $ 266,400. Giá trị ròng trung bình (hoặc trung bình) cho khung tuổi này là $ 1,217,700, nhưng vì mức trung bình có xu hướng lệch cao hơn do các hộ gia đình có giá trị ròng cao, trung bình là một lượng đại diện hơn nhiều.

Trong khi 266.400 đô la có vẻ như rất nhiều tiền lúc đầu, nhưng những người ở độ tuổi 60 thường bắt đầu khai thác giá trị ròng của họ để trang trải chi phí sinh hoạt khi nghỉ hưu. Khi lập kế hoạch cho những năm không làm việc của bạn, điều quan trọng là phải hiểu cách thức hoạt động của ròng và nó liên quan đến việc sống với thu nhập cố định như thế nào.

Đăng ký nhận bản tin chọn!

Lựa chọn tốt nhất của chúng tôi trong hộp thư đến của bạn. Các khuyến nghị mua sắm giúp nâng cấp cuộc sống của bạn, được giao hàng tuần. & NBSP; Đăng ký tại đây.

Giá trị ròng trung bình và trung bình theo tuổi

Dưới đây là một cái nhìn về giá trị ròng trung bình và trung bình theo độ tuổi ở Hoa Kỳ, theo Fed. Như bạn có thể thấy, giá trị ròng có xu hướng đạt đỉnh đối với hầu hết người Mỹ trong thập kỷ sau 65 tuổi.

Giá trị ròng gia đình theo tuổi

Tuổi của người đứng đầu gia đìnhGiá trị ròng trung bìnhGiá trị ròng trung bình
Ít hơn 35 $13,900 $76,300
35-44 $91,300 $436,200
45-54 $168,600 $833,200
55-64 $212,500 $1,175,900
65-74 $266,400 $1,217,700
75+ $254,800 $977,600

Nguồn: Cục Dự trữ Liên bang

Cân nhắc giá trị ròng cho những người trong độ tuổi nghỉ hưu

Khi bạn vẫn đang làm việc, việc đưa giá trị ròng của bạn ra khỏi tâm trí là điều bình thường, ít nhất là đủ lâu để chăm sóc các nhiệm vụ gia đình cấp bách hơn như trả các hóa đơn, tiết kiệm cho các chi phí trong tương lai như nhà hoặc giáo dục đại học và theo kịp Với việc sửa chữa nhà và xe hơi. Có vẻ như một tiền lương khác luôn luôn ở gần, hoặc bạn có thể nhận được một buổi biểu diễn bên nếu dòng tiền bị eo hẹp.

Thật không may, nhiều người Mỹ tụt lại phía sau tiết kiệm hưu trí của họ khi họ đấu tranh để theo kịp tất cả các chi phí hàng ngày cần thiết để kiếm tiền.

Theo & NBSP; Nhà cung cấp kế hoạch hưu trí & NBSP; Đầu tư độ trung thực, mọi người nên có mức tương đương gấp 10 lần thu nhập của họ ở một bên 67 tuổi để có một sự thoải mái & NBSP; Hưu trí. Điều này có nghĩa là hầu hết mọi người nên xây dựng một giá trị ròng khoảng 514.280 đô la dựa trên dữ liệu thu nhập trung bình của Cục Thống kê Lao động Hoa Kỳ & NBSP; mặc dù một số chuyên gia cho rằng bạn thực sự cần & NBSP; 1 triệu đô la trở lên để nghỉ hưu thoải mái.

Trước mắt, chúng tôi xem xét chính xác những gì tạo nên giá trị ròng của một người, vì vậy bạn có thể đảm bảo rằng bạn được nghỉ hưu.

Đọc thêm

Điều gì tạo nên giá trị ròng?

Ròng giá trị & nbsp; chỉ đơn giản là tổng giá trị của tài sản bạn sở hữu trừ đi bất kỳ khoản nợ hoặc nợ nào. Trong nghiên cứu của mình, & nbsp; Dự trữ liên bang & NBSP; liệt kê một số loại tài sản, bao gồm:

  • Tiền mặt trong tài khoản ngân hàng, chẳng hạn như kiểm tra, & nbsp; tiết kiệm, & nbsp; tài khoản thị trường tiền tệ, v.v.
  • Thẻ ghi nợ trả trước
  • CD và trái phiếu tiết kiệm
  • Trái phiếu chính phủ
  • Tài khoản tiết kiệm sức khỏe
  • Tài khoản đầu tư bao gồm & NBSP; 529 Kế hoạch tiết kiệm đại học & NBSP; và Tài khoản đầu tư chịu thuế cá nhân
  • Tài khoản hưu trí, bao gồm IRA, & NBSP; 401 (k) S & NBSP; và 403 (b) s
  • Chính sách bảo hiểm nhân thọ & NBSP; với giá trị tiền mặt
  • Biên niên sử với vốn chủ sở hữu
  • Xe bao gồm ô tô, RV, & NBSP; xe máy, thuyền và máy bay trực thăng
  • Bất động sản, bao gồm nhà cho thuê và nhà ở chính/dân cư

Khi tính toán giá trị ròng, các khoản nợ (AKA Nợ) được trừ đi từ giá trị của số tiền tài sản. Trong khảo sát của Fed, các khoản nợ bao gồm: & nbsp;

  • Thế chấp
  • Home Vốn chủ sở hữu tín dụng & NBSP; hoặc cho vay vốn chủ sở hữu nhà
  • Thẻ tín dụng & NBSP; Số dư
  • Các khoản vay trả góp, bao gồm các khoản vay cá nhân, & NBSP; cho vay tự động & NBSP; và các khoản vay sinh viên

Cách tính giá trị ròng

Giá trị ròng = Tài sản - Nợ phải trả

Mẹo điều hướng nợ khi nghỉ hưu

Trong khi nhiều chuyên gia tài chính khuyên bạn nên tiết kiệm ít nhất 10 đến 20% thu nhập của bạn trong suốt những năm làm việc của bạn, nhưng thực tế là hầu hết mọi người gặp khó khăn trong việc tiết kiệm đủ cho nghỉ hưu.

Trên hết cuộc đấu tranh để tiết kiệm, một số lượng đáng ngạc nhiên người Mỹ vẫn đang mang một số hình thức nợ ngay cả sau khi họ nghỉ hưu, điều này có thể được cắt vào giá trị ròng của họ mặc dù trọn đời bỏ tiền. Một cuộc khảo sát của & NBSP; Trung tâm Transamerica cho các nghiên cứu về hưu cho thấy tăng 46% người về hưu có nợ tiêu dùng không liên quan đến thế chấp, bao gồm 14% số người được hỏi có 10.000 đô la trở lên.

Nếu nhanh chóng trả hết nợ là không thể với thu nhập hưu trí cố định, hãy xem xét cách quản lý nó một cách thoải mái. Một số người về hưu có thể muốn thu hẹp hoặc tái cấp vốn thế chấp của họ, có thể giải phóng tiền cho các chi phí sinh hoạt hàng ngày và cho phép họ trả hết nợ lãi suất cao hơn. Hãy chắc chắn để thực hiện nghiên cứu của bạn và thậm chí xem xét nói chuyện với một cố vấn tài chính trước khi bạn làm.

Trong khi đó, nếu bạn choáng ngợp khi cố gắng trả hết nợ lãi suất cao dường như tăng lên hàng ngày, hãy xem xét phương pháp tuyết lở phổ biến để loại bỏ số dư với lãi suất cao nhất trước tiên. Với AP APR khuyến mại giới hạn 0%, thẻ chuyển số có thể cho phép bạn không trả lãi cho khoản nợ hiện tại trong tối đa 21 tháng. Một số thẻ chuyển số cân bằng tốt nhất bao gồm Thẻ Wells Fargo Reflect®, & NBSP; Citi Simplicity® Card & NBSP; và & NBSP; U.S. Thẻ Bạch kim Ngân hàng Visa®.

Thẻ Wells Fargo Reflect®

Trên trang web an toàn của Wells Fargo

  • Phần thưởng

    Không có

  • Chào mừng tiền thưởng

    Không có

  • Chào mừng tiền thưởng

    $0

  • Phí hằng năm

    Giới thiệu APR

  • 0% Giới thiệu APR trong 18 tháng kể từ khi mở tài khoản khi mua và chuyển khoản số dư đủ điều kiện. Phần mở rộng APR trong 3 tháng với các khoản thanh toán tối thiểu đúng giờ trong thời gian giới thiệu. 16,74% đến 28,74% APR sau đó; Chuyển khoản cân bằng được thực hiện trong vòng 120 ngày đủ điều kiện cho tỷ lệ giới thiệu và phí 3% sau đó phí BT lên tới 5%, tối thiểu $ 5.

    APR thường xuyên

  • 16,74% - 28,74% APR trên các giao dịch mua và chuyển số cân bằng

    Phí chuyển số dư

  • Phí giới thiệu 3% trong 120 ngày kể từ khi mở tài khoản, sau đó lên đến 5% (tối thiểu $ 5)

    3%

  • Phí giao dịch nước ngoài

    Excellent/Good

Tín dụng cần thiết

  • Phần thưởng

    Không có

  • Chào mừng tiền thưởng

    Không có

  • Chào mừng tiền thưởng

    $0

  • Phí hằng năm

    Giới thiệu APR

  • 0% Giới thiệu APR trong 18 tháng kể từ khi mở tài khoản khi mua và chuyển khoản số dư đủ điều kiện. Phần mở rộng APR trong 3 tháng với các khoản thanh toán tối thiểu đúng giờ trong thời gian giới thiệu. 16,74% đến 28,74% APR sau đó; Chuyển khoản cân bằng được thực hiện trong vòng 120 ngày đủ điều kiện cho tỷ lệ giới thiệu và phí 3% sau đó phí BT lên tới 5%, tối thiểu $ 5.

    APR thường xuyên

  • 16,74% - 28,74% APR trên các giao dịch mua và chuyển số cân bằng

    Phí chuyển số dư

  • Phí giới thiệu 3% trong 120 ngày kể từ khi mở tài khoản, sau đó lên đến 5% (tối thiểu $ 5)

    3%

  • Phí giao dịch nước ngoài

    Excellent/Good

Tín dụng cần thiết

Thẻ Citi Simplicity®

0% trong 21 tháng về chuyển khoản cân bằng; 0% trong 12 tháng khi mua hàng

  • Phần thưởng

    Không có

  • Chào mừng tiền thưởng

    Không có

  • Chào mừng tiền thưởng

    $0

  • Phí hằng năm

    Giới thiệu APR

  • 0% Giới thiệu APR trong 18 tháng kể từ khi mở tài khoản khi mua và chuyển khoản số dư đủ điều kiện. Phần mở rộng APR trong 3 tháng với các khoản thanh toán tối thiểu đúng giờ trong thời gian giới thiệu. 16,74% đến 28,74% APR sau đó; Chuyển khoản cân bằng được thực hiện trong vòng 120 ngày đủ điều kiện cho tỷ lệ giới thiệu và phí 3% sau đó phí BT lên tới 5%, tối thiểu $ 5.

    APR thường xuyên

  • 16,74% - 28,74% APR trên các giao dịch mua và chuyển số cân bằng

    Phí chuyển số dư

  • Phí giới thiệu 3% trong 120 ngày kể từ khi mở tài khoản, sau đó lên đến 5% (tối thiểu $ 5)

    Phí giao dịch nước ngoài

  • Phí giao dịch nước ngoài

    Excellent/Good

Tín dụng cần thiết

Thẻ Citi Simplicity®

  • 0% trong 21 tháng về chuyển khoản cân bằng; 0% trong 12 tháng khi mua hàng

    17,74% - 28,49% biến

  • Phí giới thiệu 3% (tối thiểu $ 5) cho việc chuyển khoản hoàn thành trong vòng 4 tháng đầu tiên mở tài khoản, sau đó lên tới 5% (tối thiểu $ 5).

    Áp dụng các điều khoản.

  • Thẻ bạch kim của Ngân hàng Hoa Kỳ

    Trên trang web an toàn của Ngân hàng Hoa Kỳ

  • 0% cho 18 chu kỳ thanh toán đầu tiên về chuyển khoản và mua số dư

    18,24% - 28,24% (biến)

  • Phí giao dịch nước ngoài

    Tín dụng cần thiết

  • Thẻ Citi Simplicity®

    Không có

  • 0% trong 21 tháng về chuyển khoản cân bằng; 0% trong 12 tháng khi mua hàng

    Không có

  • 17,74% - 28,49% biến

    Không có

Tín dụng cần thiết

Thẻ Citi Simplicity®

  • 0% trong 21 tháng về chuyển khoản cân bằng; 0% trong 12 tháng khi mua hàng

    17,74% - 28,49% biến

  • Phí giới thiệu 3% (tối thiểu $ 5) cho việc chuyển khoản hoàn thành trong vòng 4 tháng đầu tiên mở tài khoản, sau đó lên tới 5% (tối thiểu $ 5).

    Áp dụng các điều khoản.

  • Thẻ bạch kim của Ngân hàng Hoa Kỳ

    Trên trang web an toàn của Ngân hàng Hoa Kỳ

  • 0% cho 18 chu kỳ thanh toán đầu tiên về chuyển khoản và mua số dư

    18,24% - 28,24% (biến)

  • Phí giao dịch nước ngoài

    Tín dụng cần thiết

  • Thẻ Citi Simplicity®

    Không có

  • 0% trong 21 tháng về chuyển khoản cân bằng; 0% trong 12 tháng khi mua hàng

    Không có

  • 17,74% - 28,49% biến

    Không có

Tín dụng cần thiết

Thẻ Citi Simplicity®

0% trong 21 tháng về chuyển khoản cân bằng; 0% trong 12 tháng khi mua hàng

17,74% - 28,49% biến

  • Phí giới thiệu 3% (tối thiểu $ 5) cho việc chuyển khoản hoàn thành trong vòng 4 tháng đầu tiên mở tài khoản, sau đó lên tới 5% (tối thiểu $ 5).Mint
  • Áp dụng các điều khoản. You Need a Budget (YNAB)
  • Thẻ bạch kim của Ngân hàng Hoa Kỳ PocketGuard
  • Trên trang web an toàn của Ngân hàng Hoa Kỳ Personal Capital
  • 0% cho 18 chu kỳ thanh toán đầu tiên về chuyển khoản và mua số dư Honeydue

18,24% - 28,24% (biến)

3% số tiền của mỗi lần chuyển hoặc tối thiểu $ 5, tùy theo mức nào lớn hơn Opinions, analyses, reviews or recommendations expressed in this article are those of the Select editorial staff’s alone, and have not been reviewed, approved or otherwise endorsed by any third party.

Giá trị ròng của 10%hàng đầu là bao nhiêu?

Những người có 1% giá trị ròng hàng đầu (mở trong Tab mới) ở Hoa Kỳ vào năm 2022 có 10.815.000 đô la giá trị ròng.Top 2% có giá trị ròng là $ 2,472,000.5% hàng đầu có $ 1,030,000 và 50% hàng đầu có $ 522,210.10% hàng đầu có giá trị ròng là 854.900 đô la.$854,900.

Bao nhiêu sự giàu có trong top 1% ở Mỹ?

Giá trị ròng tối thiểu của 1% hàng đầu là khoảng 11,1 triệu đô la.Một người sẽ cần kiếm được trung bình $ 823,763 mỗi năm để tham gia cùng 1%.Các lỗ hổng mở rộng về sự giàu có và thu nhập xuất phát từ nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm sự thống trị ngày càng tăng của công chúng và công bằng công cộng, và giảm thuế.$11.1 million. A person would need to earn an average of $823,763 per year in order to join the top 1%. The widening gaps in wealth and income stem from a variety of factors, including the wealthiest's increasing dominance of public and private equity, and tax breaks.

Sự giàu có của 5% người Mỹ hàng đầu là gì?

Để trở thành hàng đầu.5% vào năm 2020, một hộ gia đình cần một giá trị ròng là 17.557.208 đô la.Đỉnh .Khung 1% bắt đầu khoảng $ 43,207,732.$17,557,208. The top . 1% bracket started around $43,207,732.

Chủ đề