Top 100 quốc gia có nền giáo dục tốt nhất năm 2022

Giáo dục là một yếu tố rất quan trọng, nó là nền tảng nâng cao kiến ​​thức của chúng ta. Nó cho chúng ta hiểu biết về thế giới và những khả năng vô tận mà chúng ta đạt được.

Hiện nay, sinh viên thường xem xét việc tiếp cận các nền giáo dục tốt nhất thế giới để có cơ hội giáo dục và nghề nghiệp tốt hơn. Có nhiều quốc gia có hệ thống giáo dục hỗ trợ tốt, đáng tin cậy với các chương trình đào tạo chất lượng. Xếp hạng giáo dục theo quốc gia được tạo ra bởi nhiều nguồn, tuy nhiên, chúng tôi đã thống kê và tổng hợp dữ liệu để cung cấp câu trả lời cho bạn.

  • Các quốc gia có nền giáo dục tốt nhất thế giới 2020
  • 1. Mỹ
  • 2. Phần Lan
  • 3. Đan mạch
  • 4. Anh
  • 5. Thụy Điển
  • 6. Hà Lan
  • 7. Đức
  • 8. Canada

Kết quả xếp hạng Các nước có nền giáo dục tốt nhất thế giới năm 2020, dựa trên khảo sát từ hơn 80 quốc gia. Kết quả này được đưa ra dựa trên các tiêu chí như: sự phát triển của hệ thống trường công lập và tỷ lệ theo học đại học của học sinh.

Dưới đây là 8 quốc gia có nền giáo dục tốt nhất theo bảng xếp hạng trên:

1. Mỹ

Hệ thống giáo dục của Mỹ được biết đến là một trong những quốc gia có hệ thống giáo dục tốt nhất. Với các trường đại học hàng đầu trong nước được biết đến rộng rãi nhờ đề xuất giáo dục và cấu trúc chương trình cùng với các lợi ích khác như tuyển dụng. Sinh viên đã chọn Hoa Kỳ là một trong những điểm đến ưa thích của họ vì có nhiều cơ hội học tập và trải nghiệm các nền giáo dục tốt nhất có lợi cho sự phát triển của sự nghiệp.

Xem thêm: Hệ thống giáo dục Mỹ

2. Phần Lan

Phần Lan có một trong những hệ thống giáo dục tiên tiến và tiến bộ nhất trên thế giới, vượt trội hơn Hoa Kỳ về đọc, khoa học và toán học. Đối với một số người, nền giáo dục của Phần Lan là một giấc mơ: giáo dục mầm non được thiết kế xoay quanh việc học thông qua vui chơi, bữa ăn ở trường miễn phí và các trường đại học miễn học phí cho sinh viên đến từ các nước EU, Khu vực Kinh tế Châu Âu (EEA) và Thụy Sĩ. Đa số giáo viên cũng có bằng thạc sĩ; trong thực tế, giáo viên giáo dục cơ bản bắt buộc phải có.

Xem thêm: Hệ thống giáo dục Phần Lan

3. Đan mạch

Có niên đại từ thời Trung cổ, Đan Mạch đã và đang cải thiện hệ thống giáo dục của mình kể từ đó. Trong khi giáo dục trước đây chỉ xoay quanh việc học tiếng Latinh, tiếng Hy Lạp và triết học (thậm chí ngày nay, tỷ lệ người biết chữ cao xấp xỉ 99%), hệ thống giáo dục ngày nay đã phát triển toàn diện. Chính phủ đầu tư rất nhiều vào giáo dục, xấp xỉ 8% ngân sách và giáo dục miễn phí cho học sinh cho đến khi các em 15 hoặc 16 tuổi.

Xem thêm: Hệ thống giáo dục Đan Mạch

4. Anh

Hệ thống giáo dục ở một số vùng của Vương quốc Anh được quản lý bởi các chính phủ riêng biệt. Chính phủ Vương quốc Anh nổi tiếng chịu trách nhiệm về hệ thống giáo dục ở Anh, nơi các khu vực khác như Scotland, Wales và Bắc Ireland được quản lý bởi chính phủ tương ứng của họ.

Các trường đại học ở Vương quốc Anh nổi tiếng khắp thế giới kể từ khi thành lập, theo dấu vết của lịch sử. Giáo dục thế giới liệt kê Vương quốc Anh là một trong những nơi tốt nhất để học tập và tiếp thu kiến ​​thức. Nền giáo dục Anh đào tạo tất cả các lĩnh vực từ nghệ thuật, kinh doanh đến quản lý.

Xem thêm: Hệ thống giáo dục Anh

5. Thụy Điển

Với tỷ lệ biết chữ gần như 100%, Thụy Điển chắc chắn là một trong những điểm đến tốt nhất cho giáo dục đại học. Cùng với một số bằng cấp học thuật tổng quát, Thụy Điển cũng cung cấp một số nghề và chuyên môn trong các lĩnh vực như kỹ thuật, luật và y học. Hệ thống giáo dục của Thụy Điển khá dễ chịu và với các số liệu thống kê thu được, các phương pháp giáo dục tiên tiến trong nước có độ tin cậy cao.

Xem thêm: Hệ thống giáo dục Thụy Điển

6. Hà Lan

Hệ thống giáo dục dựa trên Hà Lan được thành lập vào năm 1800 và đã tiếp tục giới thiệu các phương pháp giáo dục mới kể từ đó.

Hà Lan là một trong những nước có số sinh viên quốc tế theo học đông nhất thế giới, một nửa số này là đến từ các nước Châu Âu. Chính hệ thống giáo dục đa dạng, giàu tính thực tiễn đã tạo nên sức hút khiến du học sinh đến với Hà Lan. Chương trình giáo dục đại học và sau đại học ở Hà Lan nổi tiếng thế giới vì chất lượng cao.

Xem thêm: Hệ thống giáo dục Hà Lan

7. Đức

Đức là nước có hệ thống chuyển tiếp giáo dục khá đặc biệt được Friedrich Froebel đặt ra từ năm 1840. Sau khi học sinh kết thúc bậc tiểu học năm lớp bốn, các em sẽ được định hướng học tiếp dựa trên kết quả học tập theo ba mô hình: trường Hauptschule dành cho những học sinh tiếp thu chậm, thích học nghề; trường Realschule dành cho học sinh có trình độ khá hơn, tại đây học sinh có thể học thêm một ngoại ngữ thứ hai; trường Gymnasium dành cho những học sinh giỏi.

Học sinh Gynmasium có thể vào thẳng đại học mà họ thích nếu số học sinh ghi danh không quá cao. Trong trường hợp số lượng đăng ký nhiều, học sinh sẽ được tuyển chọn theo điểm tốt nghiệp phổ thông, từ cao xuống thấp.

8. Canada

Giáo dục tiểu học và trung học ở Canada là miễn phí và bắt buộc đối với mọi học sinh bắt đầu từ 5 tuổi. Hầu hết học sinh Canada có điểm số trên trung bình trong Chương trình Đánh giá học sinh quốc tế của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD). Thành phố Quebec của Canada cũng được biết đến là nơi yêu cầu học sinh phải hoàn thành 2 năm tại một trường chuyên nghiệp đặc biệt trước khi bước vào đại học.

Đây là danh sách các quốc gia của những người từ 25 đến 64 tuổi, đã hoàn thành giáo dục đại học như được xuất bản bởi OECD.Nó bao gồm một số quốc gia không thuộc OECD.list of countries by 25- to 64-year-olds having completed tertiary education as published by the OECD. It includes some non-OECD nations.

Giáo dục đại học là cấp độ giáo dục sau khi hoàn thành một trường cung cấp giáo dục trung học.Ví dụ, Ngân hàng Thế giới xác định giáo dục đại học bao gồm các trường đại học cũng như các tổ chức dạy năng lực cụ thể của học tập cao hơn như cao đẳng, viện đào tạo kỹ thuật, cao đẳng cộng đồng, trường điều dưỡng, phòng thí nghiệm nghiên cứu, trung tâm xuất sắc và trung tâm học tập từ xa.[1]

Dữ liệu OECD 2019 [Chỉnh sửa][edit]

Thành tích giáo dục đại học theo nhóm tuổi

Danh sách này bao gồm các quốc gia thành viên không thuộc OECD: Brazil, Trung Quốc, Costa Rica, Indonesia, Nga, Ả Rập Saudi và Nam Phi. [2]


Quốc giaTuổi 25 trận64 (%)
25–64
(%) Lứa tuổi
Năm
Không OECD25 trận34 (%)
(%)35 trận44 (%)
(%)45 bóng54 (%)
(%)55 bóng64 (%)
(%)
& nbsp; Úc
Australia
42 48 46 38 33 2014
& nbsp; Áo
Austria
30 38 33 27 21 2014
& nbsp; Bỉ
Belgium
37 44 42 34 26 2014
& nbsp; Brazil
Brazil
14 15 14 14 11 2013
& NBSP; Canada
Canada
54 58 61 51 45 2014
& nbsp; Chile
Chile
21 27 24 17 14 2013
& NBSP; Trung Quốc
China
17 27 15 7 2 2018
& nbsp; colombia
Colombia
22 28 23 18 16 2014
& nbsp; Costa Rica
Costa Rica
18 21 19 17 17 2014
& NBSP; Cộng hòa Séc
Czech Republic
22 30 21 20 15 2014
& nbsp; Đan Mạch
Denmark
36 42 41 33 29 2014
& nbsp; Estonia
Estonia
38 40 39 35 36 2014
& nbsp; Phần Lan
Finland
42 40 50 44 34 2014
& nbsp; Pháp
France
32 44 39 26 20 2013
& nbsp; Đức
Germany
27 28 29 26 25 2014
& nbsp; Hy Lạp
Greece
28 39 27 26 21 2014
& nbsp; Hungary
Hungary
23 32 25 20 17 2014
& nbsp; Iceland
Iceland
37 41 42 36 29 2014
& nbsp; Indonesia
Indonesia
8 10 9 8 4 2011
& nbsp; Ireland
Ireland
41 51 49 34 24 2014
& nbsp; Israel
Israel
49 46 53 48 47 2014
& nbsp; Ý
Italy
17 24 19 13 12 2014
& NBSP; Nhật Bản
Japan
48 59 53 47 35 2014
& nbsp; Latvia
Latvia
30 39 31 27 23 2014
& nbsp; Litva
Lithuania
37 53 38 30 28 2014
& nbsp; Luxembourg
Luxembourg
46 53 56 40 32 2014
& nbsp; Mexico
Mexico
19 25 17 16 13 2014
& nbsp; Hà Lan
Netherlands
34 44 38 30 27 2014
& nbsp; New Zealand
New Zealand
36 40 41 32 29 2014
& nbsp; Na Uy
Norway
42 49 49 36 32 2014
& nbsp; Ba Lan
Poland
27 43 32 18 14 2014
& nbsp; Bồ Đào Nha
Portugal
22 31 26 17 13 2014
& nbsp; Nga
Russia
54 58 55 53 50 2013
& nbsp; Ả Rập Saudi
Saudi Arabia
22 26 22 18 14 2013
& nbsp; Slovakia
Slovakia
20 30 21 15 14 2014
& nbsp; Slovenia
Slovenia
29 38 35 24 18 2014
& nbsp; Nam Phi
South Africa
7 5 7 8 7 2012
& nbsp; Hàn Quốc
South Korea
45 68 56 33 17 2014
& nbsp; Tây Ban Nha
Spain
35 41 43 30 21 2014
& nbsp; Thụy Điển
Sweden
39 46 46 32 30 2014
& nbsp; Thụy Sĩ
Switzerland
40 46 45 38 31 2014
& nbsp; Thổ Nhĩ Kỳ
Turkey
17 25 16 10 10 2014
& nbsp; Đài Loan [3]
Taiwan[3]
45 XXXX2015
& nbsp; Vương quốc Anh
United Kingdom
42 49 46 38 35 2014
& nbsp; Hoa Kỳ
United States
44 46 47 43 41 2014

Các quốc gia theo trình độ học vấn đại học [chỉnh sửa][edit]

Đây là danh sách các quốc gia theo trình độ học vấn đại học được hoàn thành bởi những người 25 tuổi34 được đo bằng phần trăm dân số.Danh sách này chứa tỷ lệ phần trăm của 25 tuổi34 tuổi đã đạt được ít nhất bằng cấp đại học 2 năm hoặc tương đương của nó (bằng cấp liên kết tại Hoa Kỳ);tỷ lệ phần trăm của 25 tuổi34 tuổi đã hoàn thành bằng cấp 4 năm trở lên (bằng cử nhân ở Hoa Kỳ);và tỷ lệ phần trăm của 25 tuổi34 tuổi đã hoàn thành bằng cấp 6 năm trở lên (bằng thạc sĩ ở Hoa Kỳ). [4]


Quốc giaTuổi 25 trận34
Năm
Không OECD25 trận34 (%)35 trận44 (%)45 bóng54 (%)
& nbsp; Úc
Australia
48 39 9 2015
& nbsp; Áo
Austria
39 24 15 2015
& nbsp; Bỉ
Belgium
43 43 20 2015
& nbsp; Brazil
Brazil
16 16 & NBSP; Canada2014
& NBSP; Canada
Canada
59 34 9 2015
& nbsp; Chile
Chile
27 19 1 2013
& NBSP; Trung Quốc
China
35.8 17.8 2.3 & nbsp; colombia
& nbsp; colombia
Colombia
27 27 & NBSP; Canada2015
& nbsp; Costa Rica
Costa Rica
28 18 1 2015
& NBSP; Cộng hòa Séc
Czech Republic
31 31 20 2015
& nbsp; Đan Mạch
Denmark
44 40 17 2015
& nbsp; Estonia
Estonia
41 39 16 2015
& nbsp; Phần Lan
Finland
41 41 14 2015
& nbsp; Pháp
France
45 28 16 2014
& nbsp; Đức
Germany
30 28 13 2015
& nbsp; Hy Lạp
Greece
40 39 3 2015
& nbsp; Hungary
Hungary
32 29 13 2015
& nbsp; Iceland
Iceland
40 37 11 2015
& nbsp; Indonesia
Indonesia
11 11 & NBSP; Canada2013
& nbsp; Ireland
Ireland
52 40 11 2015
& nbsp; Israel
Israel
46 35 17 2015
& nbsp; Ý
Italy
25 25 15 2015
& NBSP; Nhật Bản
Japan
60 40 & NBSP; Canada2015
& nbsp; Latvia
Latvia
40 35 12 2015
& nbsp; Litva
Lithuania
55 55 17 2015
& nbsp; Luxembourg
Luxembourg
50 44 27 2015
& nbsp; Mexico
Mexico
21 20 1 2015
& nbsp; Hà Lan
Netherlands
45 44 17 2015
& nbsp; New Zealand
New Zealand
39 36 4 2015
& nbsp; Na Uy
Norway
48 34 13 2015
& nbsp; Ba Lan
Poland
43 43 31 2015
& nbsp; Bồ Đào Nha
Portugal
33 33 21 2015
& nbsp; Nga
Russia
58 58 & NBSP; Canada2013
& nbsp; Ả Rập Saudi
Saudi Arabia
26 26 & NBSP; Canada2014
& nbsp; Slovakia
Slovakia
31 31 25 2015
& nbsp; Slovenia
Slovenia
41 34 24 2015
& nbsp; Nam Phi
South Africa
14 14 & NBSP; Canada2014
& nbsp; Hàn Quốc
South Korea
69 47 & NBSP; Canada2015
& nbsp; Tây Ban Nha
Spain
41 28 17 2015
& nbsp; Thụy Điển
Sweden
46 35 14 2015
& nbsp; Thụy Sĩ
Switzerland
49 49 23 2015
& nbsp; Thổ Nhĩ Kỳ
Turkey
28 19 2 2015
& nbsp; Vương quốc Anh
United Kingdom
49 42 14 2015
& nbsp; Hoa Kỳ
United States
47 36 10 2015

Các quốc gia theo trình độ học vấn đại học [chỉnh sửa][edit]

  • Đây là danh sách các quốc gia theo trình độ học vấn đại học được hoàn thành bởi những người 25 tuổi34 được đo bằng phần trăm dân số.Danh sách này chứa tỷ lệ phần trăm của 25 tuổi34 tuổi đã đạt được ít nhất bằng cấp đại học 2 năm hoặc tương đương của nó (bằng cấp liên kết tại Hoa Kỳ);tỷ lệ phần trăm của 25 tuổi34 tuổi đã hoàn thành bằng cấp 4 năm trở lên (bằng cử nhân ở Hoa Kỳ);và tỷ lệ phần trăm của 25 tuổi34 tuổi đã hoàn thành bằng cấp 6 năm trở lên (bằng thạc sĩ ở Hoa Kỳ). [4]
  • Tuổi 25 trận34
  • Danh sách các quốc gia theo thành tựu giáo dục trung học

Notes[edit][edit]

  1. ^"Giáo dục đại học (Giáo dục đại học)".Ngân hàng quốc tế. "Tertiary Education (Higher Education)". The World Bank.
  2. ^"OECD.OECD. "OECD.Stat Education and Training > Education at a Glance > Educational attainment and labor-force status > Educational attainment of 25-64 year-olds". OECD.
  3. ^"Khủng hoảng giáo dục đại học ở Đài Loan | thế giới quan". "Higher Education Crisis in Taiwan | The World View".
  4. ^ //www.keepeek.com/digital-asset-man quản lý //www.keepeek.com/Digital-Asset-Management/oecd/education/education-at-a-glance-2016_eag-2016-en#page44 OECD Education at a glance 2016
  5. ^Cục Thống kê Quốc gia Trung Quốc."Bảng 2-25 dân số từ 6 tuổi trở lên theo độ tuổi, giới tính và giáo dục".Niên giám thống kê Trung Quốc 2021. National Bureau of Statistics of China. "Table 2-25 Population Aged 6 and over by Age, Gender and Education Attainment". China Statistical Yearbook 2021.

References[edit][edit]

  • Gạch, Jean (2006)."Văn hóa học thuật là gì?".Văn hóa học thuật: Hướng dẫn học tập của học sinh tại trường đại học.Sydney, N.S.W: Trung tâm giảng dạy và nghiên cứu ngôn ngữ tiếng Anh quốc gia.Trang & nbsp; 1 trận10.ISBN & NBSP; 978-1-74138-135-1.

Liên kết bên ngoài [Chỉnh sửa][edit]

  • Thống kê giáo dục đại học, UNESCO
  • Nghiên cứu chất lượng quốc tế - (Thuật ngữ)

Quốc gia nào được giáo dục 100 quốc gia?

Tỷ lệ biết chữ cao nhất.

Quốc gia nào có hệ thống giáo dục tốt nhất Top 100?

Các quốc gia có hệ thống giáo dục tốt nhất - Công dân toàn cầu cho nhân quyền 2020..
Denmark..
Japan..
Canada..
Sweden..
Germany..
Netherlands..
Singapore..

Quốc gia nào là số 1 trong giáo dục?

Canada là quốc gia có học thức nhất trên thế giới, với 56,27 phần trăm cư dân đã kiếm được một nền giáo dục đại học.

Nước nào được xếp hạng cao nhất trong giáo dục?

Thụy sĩ.#1 trong dân số có học thức.#1 ở các quốc gia tốt nhất nói chung.....
Nhật Bản.#2 trong dân số có học thức.....
Thụy Điển.#3 trong dân số có học thức.....
Nước Đức.#4 trong dân số có học thức.....
Vương quốc Anh.#5 trong dân số có học thức.....
Đan mạch.#6 trong dân số có học thức.....
Na Uy.#7 trong dân số có học thức.....
Phần Lan.#8 trong dân số có học thức ..

Chủ đề