Trên 1 slide có tối đa bao nhiêu hoa thị năm 2024

Câu 1: Bạn sẽ sử dụng một hệ điều hành cho những nhiệm vụ nào dưới đây? Xóa các tập tin trong một thư mục. Câu 2: Làm thế nào để định vị con trỏ trên màn hình Windows? Mũi tên màu trắng. Câu 3: Làm thế nào để hiển thị một shortcut menu cho một mục trên màn hình Windows? Nhấp chuột phải. Câu 4: Để xem các chương trình được cài đặt trên hệ thống của bạn, với tùy chọn nút Start bạn sẽ sử dụng: All Program Câu 5: Cách tốt nhất để tắt máy tính là gì? Chọn Shutdown từ nút Start và để cho nó hoàn tất quá trình. Câu 6: Gói dịch vụ (service pack) là gì? Một tập hợp các bản cập nhật của phần mềm. Câu 7: Windows 7 là một ví dụ của: Hệ điều hành Câu 8: Loại máy tính mạnh nhất là: Siêu máy tính. Câu 9: “GUI” là viết tắt của: Graphical user interface Câu 10: Việc khởi động nóng xảy ra khi máy tính khởi động lại mà không cần tắt nguồn điện Câu 11: Windows là hệ điều hành được sử dụng rộng rãi nhất. Câu 12: Đây là hệ điều hành phổ biến nhất với những người thiết kế đồ họa và những người làm việc trong lĩnh vực thông tin đại chúng: Mac OS Câu 13: Hệ điều hành siêu lớn nào ban đầu được thiết kế dành riêng cho máy chủ và các máy tính? UNIX

Câu 14: Mỗi lần hệ thống máy tính khởi động, hệ điều hành nạp những phần nào vào bộ nhớ? Các trình điều khiển thiết bị Câu 15: Hệ điều hành là phần mềm: Luôn luôn phải có máy tính hoạt động. Câu 16: Để truy cập vào trang web, trước tiên ta cần phải mở: Internet Explore Câu 17: Khi xóa một file trên đĩa cứng thì: File bị xóa nằm trong Recycle Bin. Câu 18: Để xóa hẳn một folder hoặc một file không chứa trong Recycle Bin: Chọn đối tượng > ấn tổ hợp Shift, Delete. Câu 19: Một số trình duyệt web hiện nay là: Tất cả đều đúng (Mozzila Firefox, Internet Explore, Google Chrome) Câu 20: Cửa sổ Computer chứa: Các ổ đĩa có trong hệ thống. Câu 21: Thuộc tính chỉ đọc của một file có ý nghĩa: Xem được nội dung, nhưng không cho chỉnh sửa. Câu 22: Thuộc tính Hidden của file có ý nghĩa: Che dấu file. Câu 23: Ấn giữ phím Ctrl vừa kéo thả một shortcut trên nền Desktop để: sao chép Shortcut. Câu 24: Byte có thể biểu diễn được: Một ký tự. Câu 25: Phát biểu nào đúng: Tên file được chấp nhận ký tự #. Câu 26: Một máy tính muốn sử dụng được, trước tiên phải: Có phần mềm hệ thống.

TẬP TIN VÀ THƯ MỤC

Câu 27: Hãy chọn đáp án phù hợp nhất: Việc có thể xem đường dẫn của một tập tin hoặc một thư mục có ích như thế nào? Tất cả các ý trên - Cho bạn biết tên của thư mục và có bao nhiêu cấp bạn phải đi qua để đến thư mục đó.

Câu 37: Trong máy tính, thành phần điều khiển và thao tác dữ liệu để tạo ra thông tin được gọi là? Bộ vi xử lý Câu 38: Thiết bị nào được sử dụng để chuyển đổi dữ liệu và các chương trình mà người dùng hiểu thành các định dạng phù hợp mà máy tính có thể xử lý? Thiết bị đầu vào. Câu 39: DVD là một ví dụ về: Đĩa quang. Câu 40: Theo nhiều chuyên gia dự đoán, công nghệ không dây sẽ tạo nên cuộc cách mạng có ảnh hưởng lớn tới cách thức con người giao tiếp và sử dụng công nghệ máy tính. Câu 41: Một vòng tròn đồng tâm trên ổ đĩa được gọi là: Track Câu 42: Hộp chứa hầu hết các thành phần điện tử tạo nên hệ thống máy tính được gọi là: Đơn vị xử lý trung tâm. Câu 43: Đơn vị dữ liệu nhỏ nhất trong máy tính là: Bit Câu 44: Bo mạch chủ điều khiển việc liên lạc trong toàn bộ hệ thống máy tính. Câu 45: Phần cứng dùng để dịch từ ngữ, âm thanh, hình ảnh và những hành động mà con người hiểu được thành dạng mà cụm hệ thống có thể xử lý được biết đến như là thiết bị đầu vào. Câu 46: Loại bàn phím này cung cấp tính linh hoạt và độ tiện lợi cao nhờ loại bỏ cáp kết nối tới cụm hệ thống: Bàn phím không dây. Câu 47: Con trỏ của con chuột máy tính thường xuất hiện dưới dạng mũi tên. Câu 48: Thiết bị Microphone chuyển tiếng động thành dạng mà hệ thống có thể xử lí. Câu 49: Đặc tính quan trọng nhất của màn hình là: Độ phân giải. Câu 50: RAM được biết đến như là một thiết bị lưu trữ: tạm thời. Câu 51: Thời gian cần thiết để thiết bị lưu trữ truy cập đến dữ liệu và chương trình gọi là: Tốc độ truy cập. Câu 52: Độ phủ của các bit được bố trí trên ổ đĩa cứng được gọi là: Sector

Câu 53: Các đĩa kim loại cứng, dày, có khả năng lưu trữ và truy cập dữ liệu với tốc độ cao được gọi là: Đĩa cứng. Câu 54: Loại thiết bị lưu trữ này không có bộ phận chuyển động: Ổ thể rắn. Câu 55: DVD là viết tắt của cụm từ: Digital Versatile Dics. Câu 56: Trình độ xử lý thông tin của máy tính điện tử là: Nhận thông tin > Xử lý thông tin > Xuất thông tin. Câu 57: Các chức năng cơ bản của máy tính: Lưu trữ dữ liệu, xử lý dữ liệu, trao đổi dữ liệu, điều khiển. Câu 58: Hệ thống bộ nhớ của máy tính gồm: Bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài. Câu 59: Hệ thống vào/ra của máy tính không bao gồm đồng thời các thiết bị sau: ROM, RAM, các thanh ghi.

BẢNG ĐIỀU KHIỂN (control panel)

Câu 60: Nếu bạn không thể sử dụng một số lệnh nhất định trong Control Panel, nguyên nhân khả dĩ nhất là gì? Tất cả các ý - Bạn không có quyền sử dụng lệnh này. - Bạn đã chọn sai lệnh. - Phiên bản Windows của bạn không bao gồm tính năng Control Panel.

Câu 61: Điều gì quyết định các thiết lập ngày giờ trên máy tính không được kết nối mạng? Một đồng hồ hoạt động bằng pin bên trong máy tính. Câu 62: Lý do vì sao bạn muốn thay đổi định dạng ngày tháng trên máy tính? Tất cả các ý - Tuân thủ các tiêu chuẩn quốc gia. - Cho phù hợp với sở thích cá nhân. - Tuân thủ các tiêu chuẩn của công ty.

Một chương trình quản lí cơ sở dữ liệu. Câu 71: Nếu bạn đang tải một chương trình từ Internet, quá trình nào bạn nên sử dụng trước khi cài đặt chương trình? Lưu các tập tin và quét virus/spyware trên tập tin. Câu 72: Điều nào sau đây sẽ là một hạn chế tiềm ẩn để sử dụng phần mềm miễn phí? Phần mềm miễn phí thì thường có nhiều khiếm khuyết. Câu 73: Con người, quy trình, phần mềm, phần cứng, dữ liệu là năm thành phần của một: Hệ thống thông tin. Câu 74: Quy trình thường được mô tả trong các tài liệu hướng dẫn sử dụng được soạn thảo bởi: Nhà cung cấp dịch vụ. Câu 75: Đâu là ví dụ về khả năng kết nối trong các lựa chọn sau: Internet Câu 76: Dạng file được tạo bởi các trình xử lý văn bản: Văn bản Câu 77: Loại phần mềm nào làm việc với người dùng cuối, phần mềm ứng dụng và phần cứng để điều khiển phần lớn các chi tiết kỹ thuật? Phần mềm hệ thống. Câu 78: Ứng dụng chuyên dụng được tập trung vào các lĩnh vực và nghề nghiệp cụ thể. Câu 79: Mục đích chính của loại phần mềm nào là tạo ra các tài liệu văn bản: Trình xử lí văn bản. Câu 80: Người dùng có thể tạo ra thư tin tức, tài liệu hướng dẫn sử dụng, tập tài liệu quảng cáo với loại phần mềm nào? Trình xử lí văn bản. Câu 81: Thư, ghi nhớ, bài luận cuối kì, báo cáo và các bản hợp đồng là các ví dụ về: Tài liệu Câu 82: DBMS là viết tắt của cụm từ gì? Database Management System. Câu 83: Một file có chứa các thiết lập có sẵn có thể được sử dụng bởi nhiều kiểu trình chiếu phổ biến gọi là một: Khuôn mẫu

Câu 84: Bộ ứng dụng tích hợp là một chương trình đơn lẻ cung cấp các chức năng của trình xử lí văn bản, trình bảng tính, bộ quản trị cơ sở dữ liệu và nhiều hơn nữa. Câu 85: Phần mềm cho phép máy tính tương tác với người sử dụng, ứng dụng và phần cứng được gọi là: Phần mềm hệ thống.

XỬ LÍ SỰ CỐ

Câu 86: John bắt đầu thấy thông điệp thiếu không gian trên ổ cứng xuất hiện nhiều lần, ông nên làm gì tiếp theo? Viết ra những thông báo lỗi hiển thị.

Câu 87: Firmware đề cập đến điều gì? Phần mền cho phép một hệ điều hành giao tiếp với một thiết bị. Câu 88: Điều gì xảy ra khi một bản cập nhật cho hệ điều hành thất bại khi quá trình cài đặt bản cập nhật chạy được 75%? Bạn không có đủ không gian đĩa cứng để cài đặt tất cả các tập tin. Câu 89: Nếu bạn lưu trữ một bản sao lưu dữ liệu của bạn với Cloud, dữ liệu nằm ở đâu? Trên máy tính của một nhà cung cấp dịch vụ trong một vị trí ngoại vi, chẳng hạn như một thư mục SkyDriver. Câu 90: Nếu một bản cập nhật chương trình ứng dụng làm cho chương trình ngừng hoạt động, những bước bạn có thể làm trước khi cố gắng cài đặt lại bản cập nhật? Gỡ bỏ toàn bộ cài đặt chương trình ứng dụng. Câu 91: Trong danh sách các bản cập nhật hệ điều hành được liệt kê dưới đây, bản cập nhật nào quan trọng và cần được cài đặt? Một bản cập nhật sửa chữa một lỗ hổng bảo mật được biết đến.

Câu 97: Khi nào bạn có thể sử dụng nút Search thay vì trường nhập văn bản trong đặc tính trợ giúp? Để lấy loại trợ giúp xác định cho một chủ đề chẳng hạn như Templates hoặc Training. Câu 98: Các hiển thị hậu trường (Backstage View) là gì?

Một cách hiển thị mà thông qua thẻ File sẽ giúp bạn quản lí các

tệp tin và các thiết bị cho chương trình.

MICROSOFT WORD

Câu 100: Để chọn cả dòng văn bản, bạn có thể sử dụng phương pháp nào? Tất cả các ý. - Nhấn Ctrl sau đó nhấn vào dòng văn bản. - Nháy 3 lần chuột trên dòng văn bản. - Nhấp chuột vào phía bên trái dòng văn bản trong thanh lựa chọn. - Nhấp chuột và kéo qua dòng văn bản.

Câu 103: Ranh giới của lề trang nằm ở đâu trên thước kẻ? Bên dưới kí hiệu đánh dấu thụt lề trong vùng diện tích sáng của thước kẻ.

Câu 104: Để chèn ngắt trang thủ công, bạn sẽ: - Trên thẻ Insert, trong nhóm Page, chọn Page Break. - Nhấn Ctrl + Enter.

Câu 105: Chọn phương án phù hợp nhất: Làm cách nào để bạn kích hoạt được tính năng Thay thế

Nhấn Ctrl + H hoặc trên thẻ Home, trong nhóm Editing, chọn Replace. Câu 106: Lợi ích của việc sử dụng Style để định dạng tài liệu là? Tất cả các ý - Những thay đổi về định dạng được tự động thay đổi mỗi khi bạn thực hiện thay đổi phong cách đó. - Cách phong cách đảm bảo sự nhất quán trong toàn bộ tài liệu của bạn. - Bạn có thể áp dụng các phong cách cho bất kỳ văn bản nào trong tài liệu.

Câu 107: Những loại hình ảnh nào bạn có thể chèn trên Word? Tất cả các ý (ảnh được quét, ảnh chụp, các ảnh ClipArt) Câu 108: Để chèn một tệp tin video bạn đã lưu trên ổ cứng vào trong tài liệu, lệnh nào bạn sẽ sử dụng? Insert Clip Art Câu 109: Phím nào bạn sẽ nhấn để tạo ra dòng mới khi bạn đang trong ô cuối cùng của bảng? Tab Câu 110: Làm cách nào để Word phân biệt được những người đánh giá khác nhau đã đưa ra các đề xuất trong các thay đổi tài liệu của bạn? Mỗi bình luận hoặc thay đổi của người đánh giá lại được xuất hiện với các màu sắc khác nhau. Câu 111: Trong MS word, bạn đang đặt con trỏ ở cuối góc bên phải bảng. Bạn muốn thêm một dòng mới vào cuối bảng vậy bạn sẽ sử dụng phím nào sau đây? Phím Enter. Câu 112: Nhấp đúp chuột ở đầu dòng một văn bản là để? Chọn một dòng văn bản. Câu 113: Với chức năng của MS Word, bạn không thể thực hiện được việc: Kiểm tra lỗi chính tả tiếng Việt. Câu 115: Bạn đã bôi đen dòng chữ Viện Công nghệ thông tin và bạn muốn dòng chữ này được đậm lên. Bạn nhấn tổ hợp phím nào để thực hiện điều này? Ctrl + B

Câu 128: Muốn sao chéo định dạng của một dòng văn bản nào đó, bạn sẽ bôi đen dòng đó, sau đó: Nhấn chuột vào thẻ Home, sau đó chọn biểu tượng Format Painter. Câu 129: Với công việc nào, bạn cần phải mở thẻ Home: Khi muốn đổi phông chữ. Câu 130: Thao tác nào cho phép việc chèn số trang tự động vào văn bản? Chọn thẻ Insert> Header and Footer > Page Number Câu 131: Khi bạn đã có chọn gõ văn bản theo kiểu UNICODE, kiểu gõ là Telex thì phông chữ phải sử dụng là VNArial.

MICROSOFT EXCEL

Câu 132: Một ô là: Giao của một cột và một dòng. Câu 133: Bước nào sau đây bạn nên sử dụng để hiển thị danh sách các mẫu sổ tính? Nhấp chuột vào đường liên kết Blank Workbook trên khung tác vụ Getting Started. Câu 134: Làm cách nào bạn điều chỉnh được độ rộng của các cột? Trên thẻ Home trong nhóm Cells, nhấp chuột vào Format, chọn Collumn Width. Câu 135: Khi chèn một dòng mới, nó sẽ được đặt ở đâu? Bên dưới dòng hiện tại. Câu 136: Bạn nhập một địa chỉ ô vào trong công thức như thế nào? Tất cả các ý. - Bạn có thể nhấp chuột vào ô được chứa trong công thức thay vì nhập địa chỉ ô. - Bạn có thể chọn ô và tiếp tục nhập công thức. - Bạn có thể nhập một cách thủ công. Câu 138: Tại sao bạn có thể đặt muốn đặt trường Last Name làm khóa sắp xếp chính và trường First Name làm khóa sắp xếp thứ 2?

Bạn muốn sắp xếp theo thứ tự những người có cùng tên cuối (last name) Câu 139: Thuật ngữ Series đề cập đến điều gì? Một tập hợp dữ liệu được sử dụng trong biểu đồ. Câu 140: Nếu bạn muốn đưa ra một xu hướng liên tục, kiểu biểu đồ nào sẽ được tạo ra? Line. Câu 141: Tại sao bạn muốn xem trang tính trước khi nó được in ra? Tất cả các ý - Để tránh lãng phí giấy nếu cần thay đổi. - Để xác định khi nào thì cần thay đổi bố cục bản báo cáo. - Để quan sát nó được xuất hiện như nào khi in ra. Câu 142: Bạn có thể chèn ngắt trang như thế nào? Trên thẻ Page Layout, trong nhóm Page Setup, chọn Breaks, Insert Page Break. Câu 144: Để có thể chọn nhiều vùng cùng lúc trên Excel ta nhấn tổ hợp phím gì : Ctrl Câu 145: Trong Excel 2010, sau khi nhập dữ liệu cho một ô, để chuyển con trỏ sang ô bên phải thì nhấn phím nào? TAB Câu 146: Tập hợp các bảng tính trong cùng một file Excel được gọi một: Book. Câu 147: Trong Excel 2010, tổ hợp phím nào được sử dụng để thay thế cho thao tác vào File, chọn Save? Ctrl+S Câu 148: Trong Excel 2010, để chọn toàn bộ nội dung thì ta chọn tổ hợp nào? Ctrl + A Câu 150: Phát biểu nào sau đây là sai? Trong MS Excel 2010, để lập công thức tính toán thì bắt buộc phải nhập dấu = ở đầu. Câu 151: Trong Excel 2010, để xóa một Sheet (trang tính) trong WorkBook đang mở ta chọn cách nào dưới đây? Nhấn chuột phải lên tên Sheet và chọn Delete.

Câu 163: Trong Excel 2010, để xoay hướng nội dung trong ô, ta tiến hành chọn ô sau đó gọi lệnh gì? Tại thẻ Home, nhấn nút lệnh Orientation. Câu 164: Tron Excel 2010, để xóa các dòng đang chọn ta thực hiện cách nào? Tất cả đều đúng - Tại thẻ Home, nhấn nút Delete trong nhóm Cell. - Nhấn phải chuột lên dòng đang chọn, chọn Clear Contents. - Nhấn phím Delete. Câu 165: Trong lúc đang nhập nội dung nếu muốn hủy bỏ nội dung đang nhập ta chọn phím nào? ESC Câu 166: Trong Excel 2010, nếu ta nhập vào ô B10 giá trị 00001 thì trong ô B10 sẽ hiển thị nội dung gì? Số 1 Câu 168: Trong Excel 2010, ô F8 chứa nội dung 06KT5A. Công thức =RIGHT(F8;4) sẽ cho kết quẩ là gì? KT5A Câu 170: Giả sử giá trị ĐƠN GIÁ nằm tại ô A3 của Sheet1, giá trị của cột SỐ LƯỢNG nằm tại ô F3 của Sheet2. Để tính giá trị THÀNH TIỀN theo công thức =SỐ LƯỢNG * ĐƠN GIÁ vào ô H3 của Sheet2 thì ta lập công thức như thế nào? Sheet1!A3F Câu 171: Trong Excel 2010, ô F8 có chứa nội dung “06KT5A0012”. Để lấy ra từ nội dung trong ô F8 chữ “KT5A” ta sử dụng công thức nào? MID(F8;3;4) Câu 172: Trong Excel 2010, khi lập công thức ở ô A3 của Sheet1 nhưng muốn tham chiếu đến dữ liệu của ô B3 của Sheet2 và nhân với 1000 thì công thức đúng là? =Sheet2!B3 Câu 173: Trong Excel 2010, khi sử dụng hàm SUM thì ta có thể: Sử dụng tối đa là 255 tham số. Câu 174: Trong Excel 2010, hàm OR là một hàm logic. Hàm cho giá trị đúng (True) khi nào? Chỉ cần một biểu thức điều kiện của hàm có giá trị đúng.

Câu 175: Trong Excel 2010, giả sử ô H9 chứa giá trị 167900. Tại ô G9 ta nhập công thức nào để cho kết quả là 168000: ROUND(H9;-3) Câu 176: Trong Excel 2010, giả sử vùng từ B4 đến B20 chứa cột Họ và tên sinh viên. Với yêu cầu bài toán “Tình tổng số sinh viên có trong danh sách” thì công thức sẽ là gì? COUNT(B4;B20) Câu 177: Trong Excel 2010, hàm nào dùng để tính tổng các giá trị trong một vùng nào đó khi các giá trị trong một vùng tương ứng thỏa mãn điều kiện: SUMIF Câu 178: Trong Excel 2010, công thức LEFT(A3;3) sẽ cho kết quả là gì? Biết rằng ô A3 chứa nội dung “Tinhoc”. Tất cả đều sai. Câu 179: Trong Excel 2010, những công thức nào sau đây sẽ cho kết quả là giá trị True? AND(20>5;5>=3) Câu 180: Trong Excel 2010, công thức nào sau đây sẽ cho ra kết quả là chữ Đ, biết rằng ô A3 chứa nội dung “Đông Á” LEFT(A3;1)

MICROSOFT POWERPOINT

Câu 181: Phương pháp nào bạn có thể sử dụng để tạo các bản trình chiếu mới? Tất cả các ý (các Theme, bản trình chiếu rỗng, new from existing, my templetes) Câu 182: Thông thường trên một slide nên có tối đa bao nhiêu hoa thị? 6 Câu 184: Bạn có thể chèn slide mới như thế nào? Tất cả các ý - Trên thanh công cụ truy xuất nhanh, chọn New Slide, - Nhấn Ctrl+M. - Nhấp chuột phải vào Slide trên các thẻ Outline hoặc Slide và sau đó chọn New Slide. - Trên thẻ Home, trong nhóm Slide, chọn New Slide.

  • Vì đó là một cách tổ chức suy nghĩ của bạn khi làm việc trên bản trình chiếu.
  • Vì ghi chú diễn giả giúp nhắc nhở bạn về những gì bạn muốn nói khi trình chiếu slide.
  • Vì nhắc nhở các tác vụ bạn vẫn muốn thực hiện trong khi tạo/ chỉnh sửa văn bản trình chiếu. Câu 192: Tại sao bạn muốn tạo tờ rơi? Bất kì đáp án nào.
  • Để phân phát cho mọi người nghe tham khảo khi trình chiếu.
  • Để cho phép người nghe ghi chú trong suốt bài thuyết trình.
  • Để sử dụng như bản sao cứng của các slide trong bản trình chiếu. Câu 193: Để lưu lại tập tin GADT đang mở, ta có thể: Chọn flie > save Câu 194: Thao tác chọn file > open là để: Mở một bài trình chiếu đã có trên đĩa. Câu 195: Khi đang thiết kế bài trình chiếu, trước khi thoát khỏi powerpoint nếu người dùng chưa lưu bài lại thì máy sẽ hiện một thông báo. Để lưu tập tin ta sẽ kích chuột trái vào nút nào trong bảng thông báo này? Nút Yes Câu 196: Phần mở rộng của powerpoint là gì? PPTX Câu 197: Để thoát khỏi Powerpoint người dùng phải làm như thế nào? Tất cả đều đúng
  • Nhấp vào nút Close (X) ở góc trên cùng bên phải của powerpoint.
  • Vào flie chọn Exit.
  • Dùng tổ hợp phím tắt Alt+F Câu 198: Trong Powerpoint có thể tạo một bản trình chiếu mới từ: Tất cả các phương án
  • Sử dụng một trình chiếu có sẵn (Design Templete).
  • Sử dụng một trình diễn trống (Use Blank).
  • Sử dụng một trình dựa trên trình diễn có sẵn.

Câu 199: Trong khi thiết kế một bài trình diễn, thực hiện thao tác Home > New slide là để: Chèn thêm một slide mới vào ngay sau slide hiện hành. Câu 200: Muốn xóa slide hiện thời khỏi bài trình diễn, người dùng phải: Nhấn chuột phải lên slide cần xóa ở cửa sổ quản lí slide và chọn Delete Slide. Câu 201: PowerPoint cho phép người sử dụng thiết kế một slide chủ chứa toàn bộ các định dạng chung của toàn bộ các slide trong bài trình diễn. Để thực hiện điều này, người dùng phải: Chọn View > Slide Master. Câu 202: Chọn câu sai trong các câu sau: Trong khi thiết kế bài trình diễn: Không thể tạo chỉ số trên như trong Word. Câu 203: Chế độ hiển thị nào sau đây dùng để xem một slide duy nhất? Slide Show. Câu 204: Muốn sao chép được một slide mà giữ nguyên được các định dạng, hiệu ứng và các đối tượng trong slide, người dùng phải làm thế nào? Trong chế độ Normal view, chọn slide muốn sao chép > Nhấp phải chuột lên slide > Chọn Duplicate slide. Câu 205: Khi sử dụng PowerPoint để trình diễn, muốn trở lại slide trước đó ta phải ấn phím: PgUp Câu 206: Âm thanh đưa vào bài trình chiếu: Thực hiện được cả khi tạo hiệu ứng động và hiệu ứng chuyển trang. Câu 207: Để các slide đều có tên của mình ở phần chân trang khi trình chiếu, ta làm như thế nào? Chọn Insert > Chọn Header and Footer > Gõ vào phần Footer. Câu 208: Tại một slide hiện hành, khi người dùng ấn phím DELETE trên bàn phím, lệnh này sẽ: Xóa slide hiện thời.