Trong 1 mol o2 có bao nhiêu phần tử o2?

a) Đơn chất Brom có phân tử khối là 160, đơn chất Clo có phân tử khối là 71. Hãy tính số nguyên tử Brom,Clo có trong một phân tử chất đó? 

Show

B)hợp chất A có 3 nguyên tố Ca,S,O phân tử khối chất A nhẹ hơn phân tử khối của Brom 0,85 lần . Hãy tính phân tử khối chất  A?

c) trong 1 phân tử A có số nguyên tử oxi bằng 4. Hãy tìm CTHH của A

Các bạn giúp tớ nhé . Mơn ạ

Xem chi tiết

Ngoài ra, 1 mol chất bất kỳ chứa $ 6,022 \ lần {10 ^ {23}} $ số phân tử, được gọi là Số Avogadro. Do đó 22,4 lít oxy ở STP chứa $ 6,022 \ lần {10 ^ {23}} $ phân tử oxy.

Có bao nhiêu phân tử trong một lít ở STP?

Do đó, số phân tử trong 1 lít khí bất kỳ ở S.T.P là 0,27 × 1023 phân tử.

Khí oxi có bao nhiêu phân tử?

Trả lời: Một mol khí oxi, có công thức là O2, có khối lượng là 32 g và chứa 6,02 X 1023 phân tử của oxy nhưng có 12,04 X 1023 (2 X 6,02 X 1023) nguyên tử, vì mỗi phân tử oxy chứa hai nguyên tử oxy.

Có bao nhiêu phân tử ch4 trong 22,4 lít ở đktc?

Trả lời: N = 8.0695 * 10 ^ 23 phân tử.

22,4 l H2 ở đktc có khối lượng là bao nhiêu?

1. 09 mg`

Có bao nhiêu phân tử trong 134,5 lít O2 ở đktc?

Do đó thể tích này chứa 134.522,4 = 6mol. Nhưng 1 mol chứa một số hạt Avagadro, tức là 6,023 × 1023. Do đó theo khẩu phần và tỷ lệ, 6 mol oxy sẽ chứa 6 × 6,023 × 1023 =3.6138 × 1024 phân tử oxy.

Có bao nhiêu lít trong 1 mol O2?

22,4 lít Thể tích mol của khí lý tưởng là ~22,4 lít trên mỗi mol (chúng tôi sẽ coi O2 là khí lý tưởng cho những mục đích này và 22,4 là giá trị xấp xỉ thay đổi theo nhiệt độ, là 22,414 ở 0C).

Làm cách nào để tính STP?

Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn là gì?
  1. Nhiệt độ tiêu chuẩn bằng: 273,15 K = 0 ° C = 32 ° F? ️…
  2. Áp suất tiêu chuẩn bằng: 1 atm = 760 Torr = 760 mm Hg = 101,35 kPa. …
  3. 1 mol khí lý tưởng ở điều kiện này có thể tích là 22,4 Lít.

Làm thế nào để bạn tìm thấy các phân tử theo lít?

Làm thế nào để bạn chuyển đổi phân tử sang lít?

Chuyển đổi từ số mol sang thể tích (lít): Nhân giá trị số mol của bạn với hằng số thể tích mol, 22.4L. Chuyển đổi từ hạt (nguyên tử, phân tử hoặc đơn vị công thức) thành mol: Chia giá trị hạt của bạn cho số Avogadro, 6,02 × 1023.

Có bao nhiêu nguyên tử trong một lít?

V lít nước có 1000 gam. Số mol là 1000/18 = 55,556 mol. Do đó số lượng phân tử là 6.022 * 1023 * 55.556 = 3.346 * 1025 phân tử. Số nguyên tử nhiều gấp 3 lần vì mỗi phân tử có ba nguyên tử nên có 1,0038 * 1026 nguyên tử trong một lít nước.

Có bao nhiêu nguyên tử oxi?

Hai nguyên tử oxy Oxy được tìm thấy tự nhiên dưới dạng một phân tử. Hai nguyên tử oxy liên kết mạnh với nhau bằng một liên kết đôi cộng hóa trị để tạo thành dioxygen hoặc O2. Oxy thường được tìm thấy dưới dạng một phân tử. Nó được gọi là dioxygen. Xem thêm kangaroo con được gọi là gì

Có bao nhiêu phân tử trong 1 mol khí bất kỳ?

Số Avogadro được định nghĩa là số lượng các hạt cơ bản (phân tử, nguyên tử, hợp chất, v.v.) trên một mol chất. Nó bằng với 6,022 × 1023 mol – 1 và được biểu thị dưới dạng ký hiệu NMỘT.

Có bao nhiêu phân tử O2 trong 1,00 g phân tử O2?

Khối lượng mol trong bảng tuần hoàn là 32,00 g O2 = 1 mol O2, và theo định nghĩa, 1 mol O2 = 6,02 × 1023 phân tử O2.

Có bao nhiêu mol phân tử khí metan CH4 có trong 22,4 lít khí metan ở đktc?

Thể tích của khí sẽ phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. Nếu khí mêtan ở STP, thì 1 nốt ruồi = 22,4 lít. Như vậy ở đktc 3,62 mol khí = 3,62 mol x 22,4lít / mol = 81,1lít.

Số phân tử trong hình lập phương 22,4 cm của khí CH4 ở đktc là bao nhiêu?

Trong 1 mol khí, không có. của L = 22,4 L = 22,4 * 1000 cm³. = 22400cm³. = 6 × 10 ^ 20 phân tử.

Có bao nhiêu phân tử có trong 22,4 lít một khí bất kỳ ở đktc?

Phân tử 1 mol của bất kỳ khí lý tưởng nào chiếm 22,4 L ở NTP.

16 gam h2 ở đktc có bao nhiêu lít?

Sắp xếp lại công thức và giải cho V. Tìm số mol khí hiđro có trong 16 gam. nH2≅7,9 mol.

Có bao nhiêu lít trong 100 g h2 ở STP?

Câu trả lời là 21,5 L .

Khối lượng của 1 lít hiđro ở STP là bao nhiêu?

0,09 gm Ở đktc khối lượng của 1 lít khí là 3,16 gam và khối lượng của 1 lít hiđro là 0,09 gm.

48dm3 oxi ở đktc là bao nhiêu?

63⋅g 63⋅g …

Thể tích khí oxi ở STP là bao nhiêu?

Do đó, thể tích phân tử gam của khí oxi ở đktc là $22400{\text {c}} {{\ text {m}} ^ 3} $ và tùy chọn đúng là (C). Lưu ý: Giá trị của áp suất, nhiệt độ, số mol và R cần được sử dụng với một hệ đơn vị thích hợp. Giá trị của hằng số khí phổ (R) nên được lấy với các đơn vị tương tự như áp suất và thể tích.

Có bao nhiêu phân tử trong 16,8 L Xe ở STP?

Câu trả lời là 4,52⋅1023 nguyên tử.

Có bao nhiêu lít trong một mol?

22,4L Miễn là khí lý tưởng thì 1 mol = 22.4L.

Cần bao nhiêu lít khí cho 1 mol khí?

22,4 Lít Cụ thể hơn, 6,02 x 1023 hạt (1 mol) BẤT KỲ KHÍ NÀO chiếm 22,4 lít tại STP. Không cần biết đó là khí gì! Số lượng 22,4 Lít được gọi là thể tích mol của một chất KHÍ. Đó là thể tích mà một mol khí (6,02 x 1023 hạt) chiếm chỗ. Xem thêm về bản chất nghĩa là gì

Có bao nhiêu mol khí trong 1l?

Thể tích mol ở STP có thể được dùng để chuyển từ mol sang thể tích khí và từ thể tích khí sang mol. Sự bình đẳng của 1mol = 22.4L là cơ sở cho hệ số chuyển đổi.

Làm thế nào để bạn tính toán lít tại STP?

Làm thế nào để bạn tính Lít tại STP?

Khối lượng tại STP là bao nhiêu?

22,4 L mỗi Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn (STP) là một tập hợp các điều kiện chuẩn hữu ích để so sánh các đặc tính khác của khí. Ở STP, các khí có thể tích là 22,4 L mỗi mol. Định luật khí lý tưởng có thể được sử dụng để xác định khối lượng riêng của chất khí.

Làm thế nào để bạn tìm thấy số lượng phân tử ở STP?

Để tìm số phân tử trong một mẫu khí, với áp suất, thể tích và nhiệt độ của mẫu:
  1. Tính xem có bao nhiêu mol CO2 khí bạn có. …
  2. Sử dụng số Avogadro để chuyển đổi số mol thành phân tử: 0,0211915 mol × 6,02 × 1023 phân tử / mol = 1,28 × 1022 phân tử.

Có bao nhiêu mol trong 100 lít khí ở đktc?

Công thức từ Lít sang nốt ruồi

Không giống như chuyển đổi khối lượng từ gam sang mol, quy đổi thể tích khí bằng lít sang mol sử dụng một công thức chuyển đổi đơn giản. Ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn [STP], 1 mol khí lý tưởng bằng 22,4 lít.

Làm thế nào để bạn tìm thấy số lượng phân tử trong một chất khí?

Định luật khí lý tưởng có thể được viết dưới dạng số phân tử khí: PV = NkT, trong đó P là áp suất, V là thể tích, T là nhiệt độ, N là số phân tử và k là hằng số Boltzmann k = 1,38 × 10–23 J / K. Một mol là số nguyên tử trong 12 g mẫu cacbon-12.

Có thể bạn quan tâm

  • Mở một nhà hàng cần bao nhiêu nhân viên?
  • Lò nướng halogen có tốt không
  • Mô đun đàn hồi ê của thép bằng bao nhiêu?
  • Một thùng sơn chống thấm được bao nhiêu mét vuông?
  • Dưỡng da bằng dầu oliu có tốt không

Làm cách nào để chuyển đổi lít sang lít?

HW Có bao nhiêu nguyên tử oxi có trong 88g co2?

Có bao nhiêu mol `O_ (2)` trong phân tử oxy `1,20 xx 10 ^ (22)`?

Oxy được sử dụng như thế nào | Thuộc tính của vật chất | Hóa học | FuseSchool

Tính khối lượng CO2 chứa cùng số phân tử có trong 40g O2.

Vậy Mol là gì? cách tính khối lượng mol và thể tích mol của chất khí như thế nào? là thắc mắc của nhiều em học sinh. Trong bài viết này chúng ta cùng đi tìm câu trả lời cho các câu hỏi của trên và vận dụng giải các bài tập về mol. Hãy tham khảo với Mobitool nhé.

• Định nghĩa: Mol là lượng chất có chứa số hạt đơn vị của nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

– Như vậy trong n mol chất thì có N = NA.n nguyên tử hay phân tử của chất đó.

– Mol là một đơn vị đo lường cơ bản thuộc hệ quy chuẩn SI sử dụng cho các hạt vi mô.

• Số Avogadro là gì: Hằng số 6,02214129(27).1023 được gọi là hằng số Avogadro (ký hiệu NA). Để đơn giản, trong nhiều bài tập hóa học ta có thể làm tròn NA = 6,022.1023 hoặc 6.1023.

1 mol khí oxi oxygen O2 có thể tích là bao nhiêu ở điều kiện tiêu chuẩn

• Lưu ý: Khái niệm mol nguyên tử và mol phân tử là không giống nhau.

– Mol nguyên tử của một nguyên tố là lượng nguyên tố đó có chứa NA nguyên tử của nguyên tố đó.

– Mol phân tử của một chất là lượng chất chứa NA phân tử của chất đó.

• Ví dụ: 1 mol nguyên tử oxi có chứa 6,022.1023 nguyên tử oxi;

1 mol phân tử oxi (O2) có chứa 6,022.1023 phân tử O2.

1 mol nguyên tử đồng là một lượng đồng có chứa NA nguyên tử Cu.

• Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Khối lượng mol được kí hiệu là M.

• Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó.

• Ví dụ: – Khối lượng mol nguyên tử cacbon: MC = 12 (g/mol).

– Khối lượng mol nguyên tử nito: MN = 14 (g/mol).

– Khối lượng mol phân tử nito: MN2 = 28 (g/mol).

– Khối lượng mol phân tử amoniac: MNH3 = 17 (g/mol).

• Công thức (cách) tính khối lượng mol nguyên tử:

1 mol khí oxi oxygen O2 có thể tích là bao nhiêu ở điều kiện tiêu chuẩn

– Trong đó:

  • M là khối lượng mol chất (bằng nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó), tính bằng g/mol.
  • m là khối lượng của chất đó, đơn vị (g).
  • n là số mol chất, tính bằng (mol).

III. Thể tích mol của chất khí là gì?

– Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.

– Trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất, 1 mol của bất kì chất khí nào cũng chiếm một thể tích bằng nhau.

– Thể tích mol của chất khí bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

– Ở điều kiện tiêu chuẩn (0 ºC, 1 atm), 1 mol chất khí có thể tích 22,4 lít, nghĩa là:

VH2 = VO2 = VSO2 = 22,4 lít.

– Ở điều kiện bình thường (20 ºC, 1 atm), 1 mol chất khí có thể tích 24 lít.

• Công thức (cách) tính mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn:

– Để tính số mol chất khí ở đktc thông qua thể tích ta có công thức:

1 mol khí oxi oxygen O2 có thể tích là bao nhiêu ở điều kiện tiêu chuẩn

– Trong đó:

  • n: số mol khí (mol).
  • V: thể tích khí ở đktc (l).

Bài 1 trang 65 SGK hoá 8: Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:

a) 1,5 mol nguyên tử Al.

b) 0,5 mol nguyên tử H2.

c) 0,25 mol phân tử NaCl.

d) 0,05 mol phân tử H2O.

* Lời giải bài 1 trang 65 SGK hoá 8:

a) 1,5×6.1023 = 9.1023 hay 1,5N (nguyên tử Al).

b) 0,5×6.1023 = 3.1023 hay 0,5N (phân tử H2).

c) 0,25×6.1023 = 1,5.1023 hay 0,25N (phân tử NaCl).

d) 0,05×6.1023 = 0,3.1023 hay 0,05N (phân tử H2O).

Bài 2 trang 65 SGK hoá 8: Em hãy tìm khối lượng của:

a) 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2.

b) 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO.

c) 1 mol nguyên tử C, 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tử CO2.

d) 1 mol phân tử NaCl và 1 mol phân tử C12H22O11 (đường).

* Lời giải bài 2 trang 65 SGK hoá 8:

a) MCl = 35,5(g/mol) ; MCl2 = 71(g/mol).

b) MCu = 64(g/mol) ; MCuO = (64 + 16)(g/mol) = 80(g/mol).

c) MC = 12(g/mol) ; MCO = (12 + 16)(g/mol) = 28(g/mol); MCO2 = (12 + 16.2) = 44(g/mol).

d) MNaCl = (23+ 35,5) = 58,5(g/mol); MC12H22O11 = 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342(g/mol).

Bài 3 trang 65 SGK hoá 8: Em hãy tìm thể tích (ở đktc) của :

a) 1 mol phân tử CO2 ; 2 mol phân tử H2 ; 1,5 mol phân tử O2.

b) 0,25 mol phân tử O2 và 1,25 mol phân tử N2.

* Lời giải Bài 3 trang 65 SGK hoá 8:

a) VCO2 = 1.22,4 = 22,4 (l).

VH2 = 2.22,4 = 44,8 (l).

VO2 = 1,5.22,4 = 33,6 (l).

b) Vhh = VO2 + VN2 = 0,25.22,4 + 1,25.22,4 = 22,4.(0,25 + 1,25) = 33,6l.

Bài 4 trang 65 SGK hoá 8: Em hãy cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau: H2O, HCl, Fe2O3, C12H22O11

* Lời giải bài 4 trang 65 SGK hoá 8:

– Ta có, khối lượng N (6.1023) phân tử của:

MH2O = (2.1 + 16) = 18g.

MHCl = (1+35,5) = 36,5g.

MFe2O3 = 2.56 + 16.3 = 160g.

MC12H22O11 = 12.12 + 22.1 + 16.11 = 342g.

Hy vọng với bài viết về Mol, cách tính khối lượng mol và thể tích mol của chất khí ở trên giúp ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại dưới phần bình luận để Hay Học Hỏi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt.