Trữ lượng khai thác tiếng anh là gì

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "trữ lượng", trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ trữ lượng, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ trữ lượng trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh

1. Kuwait có trữ lượng dầu thô chứng minh là 104 tỷ thùng, ước tính chiếm 10% trữ lượng thế giới.

Despite its relatively small territory, Kuwait has proven crude oil reserves of 104 billion barrels, estimated to be 10% of the world's reserves.

2. Scotland cũng có số lượng đáng kể khoáng sản nhiên liệu hóa thạch, trong đó có dầu chiếm 62,4% trữ lượng của EU, khí chiếm 12,5% trữ lượng của EU và than đá chiếm 69% trữ lượng của Anh.

Scotland also has significant quantities of fossil fuel deposits, including 62.4% of the EU's proven reserves of oil, 12.5% of the EU's proven reserves of gas and 69% of UK coal reserves.

3. Bán đảo có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới.

The peninsula contains the world's largest reserves of oil.

4. Nhưng trữ lượng nước hoá thạch đã cạn kiệt nghiêm trọng.

But the fossil water reserves are severely depleted.

5. Các mỏ muối tại Hoài Âm có trữ lượng trên 0,4 nghìn tỉ tấn và là một trong những khu vực có trữ lượng lớn nhất Trung Quốc.

The salt mines of Huaiyin have more than 0.4 trillion tonnes of deposits, one of the greatest collections of deposits in China.

6. Cái to hơn bên phải là trữ lượng lithium của cả thế giới.

The big thing, on the right, is the lithium we have in the world.

7. Trữ lượng phosphat tại Nauru nay hầu như đã hoàn toàn cạn kiệt.

The phosphate reserves on Nauru are now almost entirely depleted.

8. Trữ lượng khí thiên nhiên nhiên đã từng ước tính khoảng 140 tỉ m3 (mét khối).

Natural gas reserves were once estimated at 140 billion cubic metres.

9. Một cách định nghĩa khác là "trữ lượng" đề cập đến tất cả các mỏ chứa kerogen.

The term "resources", on the other hand, may refer to all deposits containing kerogen.

10. Anambas có trữ lượng dầu khí lớn khí tự nhiên được xuất khẩu sang Singapore và Malaysia.

The Anambas archipelago contains a large reserve of natural gas that is exported to countries such as Singapore and Malaysia.

11. Tổng trữ lượng khí tự nhiên ước tính khoảng 9,7 nghìn tỷ feet khối tính đến năm 2015.

Total natural gas reserves were estimated at 9,7 trillion cubic feet as of 2015.

12. Năm 1982, Cục Mỏ Hoa Kỳ ước tính rằng Brazil có tổng trữ lượng 67.000 tấn thiếc chứa.

In 1982 the US Bureau of Mines estimated that Brazil had total reserves of 67,000 tonnes of contained tin.

13. Đây là một trong những khu vực giàu có ở Bolivia với trữ lượng lớn khí thiên nhiên.

The department is one of the wealthiest departments in Bolivia, with huge reserves of natural gas.

14. Đây là một quốc gia thu nhập cao nhờ có trữ lượng dầu mỏ lớn thứ sáu thế giới.

Kuwait has a high-income economy backed by the world's sixth largest oil reserves.

15. Hà Lan được ước tính sở hữu 25% trữ lượng khí đốt tự nhiên trong Liên minh châu Âu.

The Netherlands have an estimated 25% of natural gas reserves in the EU.

16. Kể từ năm 2000, các trại chăn nuôi gia súc đã làm mất khoảng 8% trữ lượng khu dự trữ.

Since 2000, illegal cattle ranches have cleared about 8 percent of the reserve.

17. CNOOC ước tính trữ lượng thuần của mỏ Xuân Hiểu là 3,8 triệu thùng dầu và 168,6 BCF khí thiên nhiên.

CNOOC estimates net oil reserves of the field at 3.8 million Barrels of oil, and 168.6 BCF of natural gas.

18. Kiểu sản xuất hằng loạt được tăng cường thêm vỏ giáp và trữ lượng nhiên liệu nhiều hơn chiếc XB-25G.

The production model featured increased armor and a greater fuel supply than the XB-25G.

19. Congo có 70% trữ lượng coltan của thế giới, và hơn 30% kim cương. chủ yếu là dạng kim cương nhỏ, công nghiệp.

The Congo has 70% of the world’s coltan, and more than 30% of the world’s diamond reserves., mostly in the form of small, industrial diamonds.

20. Ở Trung xích đạo một số đồn điền gỗ tếch Kegulu, lâu đời nhất trữ lượng rừng trồng là Kawale, Lijo, loka Tây và Nuni.

In Central Equatoria, some teak plantations are at Kegulu; the other, oldest planted forest reserves are Kawale, Lijo, Loka West, and Nuni.

21. Hãng tin Reuters đã có bài báo cho rằng một số trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên đã được phát hiện ngoài khơi.

Recently, Cambodia has reported that oil and natural gas reserves have been found off-shore.

22. Thủy quân lục chiến và các quan sát của họ tuần tra khu vực này nguy hiểm và trữ lượng dầu đến 1. 000 feet

The Marines and their observers patrolling this dangerous area and a reserve of oil to 1, 000 feet away

23. Đồng có nhiều hơn và trữ lượng lớn nằm ở Urals, khu vực Norilsk gần cửa sông Yenisey ở phía đông Siberia và Bán đảo Kola.

Copper is more abundant and major reserves are located in the Urals, the Norilsk area near the mouth of the Yenisey in eastern Siberia, and the Kola Peninsula.

24. Một khó khăn trong dự báo ngày dầu đỉnh điểm là độ mờ xung quanh trữ lượng dầu được phân loại là "đã được chứng minh".

One difficulty in forecasting the date of peak oil is the opacity surrounding the oil reserves classified as "proven".

25. Họ có được tất cả trữ lượng dầu, tiền bạc, nhưng sức khỏe thì không mua được ở siêu thị. bạn phải đầu tư vào sức khỏe.

They cached all the oil; they got all the money; but health cannot be bought at the supermarket.

26. Ở phía nam Perekop là những mỏ muối trữ lượng rất lớn và vẫn còn đóng vai trò quan trọng đối với nền kinh tế của vùng này.

South of Perekop, there are rich salt ores which still are very important commercially for the region.

27. Trữ lượng khí đốt tự nhiên của Oman ước tính đạt 849,5 tỷ mét khối, xếp thứ 28 thế giới, và sản lượng trong năm 2008 là 24 tỷ mét khối.

Oman's natural gas reserves are estimated at 849.5 billion cubic meters, ranking 28th in the world, and production in 2008 was about 24 billion cubic meters per year.

28. Các thùng nhiên liệu tự hàn kín chính và phụ được bố trí bên dưới buồng lái, cung cấp tổng cộng trữ lượng nhiên liệu là 1.155 L (305 US gallon).

Main and auxiliary self-sealing fuel tanks were placed under the cockpit, giving a total fuel capacity of 305 U.S. gal (1,155 L).

29. Bể than đồng Bằng Sông Hồng là một bể than có trữ lượng lớn nằm ở bắc Việt Nam thuộc đồng bằng sông Hồng, ước tính khoảng 210 tỉ tấn than.

The Red River Delta contains one of the largest coal reserves in Vietnam, having estimated reserves of 210 billion tons of coal.

30. Muối cũng là một phần quan trọng của chế độ ăn của chúng, và các nhóm có thể ở tại một trữ lượng khoáng sản trong nhiều ngày mà không rời đi.

Salt is also an important part of their diets, and groups may stay at a mineral deposit for several days.

31. Mặc dù những thay đổi hiện tại về sử dụng đất, Cal Madow có trữ lượng khoáng sản chưa khai thác có giá trị quốc tế và môi trường sống tự nhiên độc đáo.

Despite the current changes in land use, Cal Madow has internationally valuable unexploited mineral deposits and unique natural habitats.

32. 94 khoáng chất dã được tìm thấy và xác định chắc chắn, bao gồm niken, coban, platin, selen, đất sét, serpentin và 5 khoáng chất khác với trữ lượng lớn nhất tại Trung Quốc.

Ninety-four minerals have been found and ascertained, including nickel, cobalt, platinum, selenium, casting clay, finishing serpentine, and five other minerals whose reserves are the largest in China.

33. Bài chi tiết: Nationalization of oil supplies Một yếu tố khác ảnh hưởng đến cung cấp dầu toàn cầu là việc quốc hữu hoá trữ lượng dầu mỏ của các quốc gia sản xuất.

Another factor affecting global oil supply is the nationalization of oil reserves by producing nations.

34. Đạo hàm theo thời gian có nghĩa nó là sự thay đổi về trữ lượng vốn - phần sản lượng mà không được tiêu thụ hay bù vào phần khấu hao là khoản đầu tư ròng.

Derivative with respect to time means that it is the change in capital stock—output that is neither consumed nor used to replace worn-out old capital goods is net investment.

35. Nhiều ước tính trữ lượng đồng hiện tại cho thấy việc khai thác có thể diễn ra từ 25 đến 60 năm tùy thuộc vào những giả định cốt lõi như tốc độ phát triển.

Estimates of copper reserves available for mining vary from 25 to 60 years, depending on core assumptions such as the growth rate.

36. Vào năm 1931, lần đầu tiên xác định được trữ lượng dầu mỏ lớn tại khu vực Dhahran, và đến năm 1935 thì Standard Oil khoan được giếng dầu đầu tiên khả thi về thương mại.

Large oil reserves were first identified in the Dhahran area in 1931, and in 1935, Standard Oil drilled the first commercially viable oil well.

37. Trữ lượng dầu khí lớn nhất thuộc Hệ thống dầu khí Bazhenov-Neocomian bao gồm cả các thành tạo Jura Muộn và trẻ hơn thuộc khu vực Trung tâm và khu vực phía Nam của bể.

The largest known oil reserves are in the Bazhenov-Neocomian Total Petroleum System that includes Upper Jurassic and younger rocks of the central and southern parts of the basin.

38. Các nhà máy điện được vị trí chiến lược để được gần gũi với trữ lượng nhiên liệu hóa thạch (hoặc các hầm mỏ, giếng mình, hoặc người nào khác gần đường sắt, đường bộ hay đường cung cấp cổng).

Power stations were located strategically to be close to fossil fuel reserves (either the mines or wells themselves, or else close to rail, road or port supply lines).

39. Theo một định nghĩa phổ biến nhất, "trữ lượng" chỉ đề cập đến nguồn tài nguyên mà có khả năng khai thác được với trình độ công nghệ cho phép và có lãi trong các điều kiện kinh tế hiện tại.

By most definitions, "reserves" refers only to the amount of resource which is technically exploitable and economically feasible under current economic conditions.

40. Các giếng dầu và mỏ khí với trữ lượng lớn gồm Tengiz với 7 tỷ barrel (1.1 km3); Karachaganak với 8 tỷ barrel (1.3 km3) và 1,350 km3 khí tự nhiên); và Kashagan với 7 tới 9 tỷ barrel (1.1 tới 1.4 km3).

Major oil and gas fields and recoverable oil reserves are Tengiz with 7 billion barrels (1.1 billion cubic metres); Karachaganak with 8 billion barrels (1.3 billion cubic metres) and 1,350 cubic kilometres (320 cubic miles) of natural gas; and Kashagan with 7 to 9 billion barrels (1.4 billion cubic metres).

41. Các trang trại lớn hơn này đã sử dụng các công nghệ hiệu quả hơn như lưỡi cày thép, cơ khí máy gặt và trữ lượng hạt giống năng suất cao hơn, làm giảm đầu vào của con người trên mỗi đơn vị sản xuất.

These larger farms used more efficient technologies such as steel plows, mechanical reapers, and higher-yield seed stock, which reduced human input per unit of production.

42. Trữ lượng nguyên sinh lớn nhất từng được biết là trong phức hệ mácma Bushveld ở Nam Phi, mặc dù các lớn khác là mỏ đồng-nikel lớn gần Norilsk ở Nga, và bồn trũng Sudbury ở Canada cũng có một lượng đáng kể iridi.

The largest known primary reserves are in the Bushveld Igneous Complex in South Africa, though the large copper–nickel deposits near Norilsk in Russia, and the Sudbury Basin in Canada are also significant sources of osmium.

43. Bồ Đào Nha có trữ lượng lớn về sắt và than đá, chủ yếu tại miền bắc, song từ sau cách mạng năm 1974 và toàn cầu hoá kinh tế thì do nguyên nhân tính cạnh tranh thấp nên họ buộc phải giảm hoạt động khai thác các khoáng sản này.

Although the country has vast iron and coal reserves – mainly in the north – after the 1974 revolution and the consequent economic globalization, low competitiveness forced a decrease in the extraction activity for these minerals.

44. Các vị tướng vốn không phải là những nhà bảo vệ môi trường , nhưng Võ Nguyên Giáp anh hùng thời chiến Việt Nam gây khuấy động gần đây khi ông ấy công khai chống đối phê chuẩn của Hà Nội về kế hoạch khai thác trữ lượng bô-xít của Trung Quốc ở Tây Nguyên của đất nước của ông ấy .

Generals are not natural tree-huggers , but Vietnamese war hero Vo Nguyen Giap caused a stir recently when he publicly opposed Hanoi's approval of a Chinese plan to exploit bauxite reserves in his country 's Central Highlands .

Chủ đề