Giới từ trong tiếng Anh hay các Prepositions chắc chắn người học tiếng Anh nào cũng cần phải nắm rõ. Đây là 1 trong các thành phần quan trọng giúp kết nối và làm rõ nghĩa của cả câu. Để giao tiếp được trôi chảy và chính xác thì bạn cần dùng giới từ từ. Show
Trong bài này, Langmaster sẽ hệ thống lại kiến thức về giới từ trong tiếng Anh đầy đủ, chi tiết nhất cùng bài tập để bạn áp dụng ngay. Cùng nhau củng cố kiến thức tiếng Anh ngay thôi nào. 1. Giới từ trong tiếng Anh (Prepositions) là gì?Giới từ trong tiếng Anh (Prepositions) thường được viết tắt là prep, có chức năng liên kết, cầu nối giữa hai danh từ khác nhau trong câu. Các danh từ được kết nối có thể là một người, một sự vật, địa điểm hay thời gian. Tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà giới từ có thể đứng ở các vị trí khác nhau trong câu giao tiếp. Trong đó bạn sẽ thường gặp nhất là các giới từ đứng trước danh từ hoặc đại từ. Trong nhiều trường hợp, việc dùng sai giới từ có thể làm thay đổi hoàn toàn ý nghĩa của câu. Vì vậy, bạn cần hiểu rõ ý nghĩa của từng loại giới từ trong tiếng Anh để sử dụng chúng theo cách chính xác nhất, tránh các hiểu lầm không đáng có nha. Ví dụ các giới từ trong tiếng Anh
Xem thêm: TỔNG HỢP KIẾN THỨC VỀ TỪ LOẠI TRONG TIẾNG ANH KHÔNG THỂ BỎ QUA! 2. Phân loại giới từ trong tiếng AnhGiới từ trong tiếng Anh có nhiều cách phân loại khác nhau, tùy theo mục đích và ý nghĩa mà chúng mang lại. Trong bài này, Langmaster sẽ hệ thống lại các prepositions theo hướng đơn giản nhất để bạn dễ hiểu, nhớ lâu. Chúng ta sẽ cùng học kiến thức về 3 loại giới từ cơ bản và quan trọng nhất: giới từ chỉ địa điểm, giới từ chỉ thời gian, giới từ chỉ phương hướng và mở rộng thêm một số các giới từ khác. 2.1. Giới từ trong tiếng Anh chỉ địa điểmAboard - ngoài nước Above - bên trên Across - ngang qua Against - ngược lại At - tại nơi … Behind - phía sau Below - bên dưới Beneath - bên dưới Beside - bên cạnh Between - ở giữa Beyond - bên trên From - từ nơi nào In - trong/ở nơi nào In front of - phía đối diện Inside - phía trong Into - vào trong On top of - (đặt) bên trên Opposite - phía đối diện Outside - bên ngoài Over - trên cao hơn Round - xung quanh To - tới nơi nào Under - đặt phía dưới Xem thêm: TỔNG HỢP CÁC GIỚI TỪ CHỈ NƠI CHỐN THƯỜNG GẶP VÀ CÁCH SỬ DỤNG 100 CỤM GIỚI TỪ TIẾNG ANH CƠ BẢN NHẤT CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU - Khóa học tiếng Anh cho người mất gốc 2.2. Giới từ trong tiếng Anh chỉ thời gianAbout - khoảng After - sau khi Ago - trước đó Around - khoảng At - tại 1 thời điểm Before - trước đây By - tới khi, tại mốc thời gian During - trong suốt 1 khoảng thời gian Following - sau khi … For - (kéo dài) 1 khoảng thời gian From - từ lúc nào In - tại thời điểm nào On - tại thời điểm nào Past - trải qua Since - kể từ khi Until/till - cho đến lúc Up until - cho đến lúc 2.3. Giới từ trong tiếng Anh chỉ phương hướngAbove - bên trên Across - băng qua Against - ngược lại Ahead - phía trước Along - dọc theo Around - xung quanh Away - ra phía xa Behind - ra đằng sau Below - bên phía dưới Beneath - bên dưới Further to - ra phía xa In between - ở giữa Into - vào trong On - đi trên Over - băng qua Out of - ra bên ngoài Through - xuyên qua Toward/towards - hướng tới phía nào Under - ở bên dưới 2.4. Một số các loại giới từ trong tiếng Anh khác
3. Vị trí của giới từ trong tiếng AnhGiới từ trong tiếng Anh có 3 vị trí đứng trong câu gắn với các thành phần chính trong câu: danh từ, động từ và tính từ. Các bạn ghi chú lại phần này để dễ nhớ, dễ học mẹo hơn các phần kiến thức sắp tới nhé. 3.1. Giới từ trong tiếng Anh đứng trước danh từTrong câu có danh từ và đặc biệt nếu có đi kèm động từ to be, prepositions sẽ đứng SAU to be và TRƯỚC danh từ đó. Ví dụ:
3.2. Giới từ trong tiếng Anh đứng sau tính từViệc kết hợp tính từ và giới từ trong tiếng Anh sẽ cho ra các cụm tính từ. Mỗi tính từ khác nhau sẽ buộc phải đi kèm giới từ tương ứng. Bạn không thể dùng ngẫu nhiên tính từ và giới từ. Ví dụ:
Xem thêm:
3.3. Giới từ trong tiếng Anh đứng sau động từGiới từ trong tiếng Anh có thể đứng ngay sau động từ. Việc kết hợp động từ verb và prepositions sẽ tạo thành các cụm động từ (Phrasal verbs). Trong nhiều trường hợp, có thể xuất hiện 1 từ khác chen giữa giới từ và động từ. Ví dụ:
TOP 60 GIỚI TỪ THÔNG DỤNG NHẤT TRONG TIẾNG ANH GIAO TIẾP - Học tiếng Anh Online (Trực tuyến) 4. Cách dùng giới từ trong tiếng AnhTrong phần này, chúng ta sẽ học cách sử dụng các loại giới từ trong tiếng Anh theo phân loại thời gian, địa điểm, phương hướng như đã liệt kê ở phần trên. Các bạn ghi chú lại phần này nha, rất quan trọng đó. Xem thêm: CÁCH SỬ DỤNG CÁC GIỚI TỪ THÔNG DỤNG 4.1. Cách dùng giới từ chỉ địa điểm trong tiếng AnhTrong câu số các giới từ chỉ địa điểm, chúng ta thường gặp nhất là: in, on, at, above, inside, into,... Trong đó bộ 3 in, on, at là thông dụng nhất trong tiếng Anh giao tiếp thực tế.
at + địa điểm cụ thể (at home, at the airport,...) at + tòa nhà (at the museum, at the cinema,...) at + nơi làm việc/học tập (at work, at school,...) at + địa chỉ cụ thể (at 76 Duy Tan street,...)
in + khoảng không gian (in the room, in space,...) in + thành phố/quốc gia (in Hanoi, in England,...) in + phương tiện ô tô/taxi (in my car, in a cab,....) in + phương hướng/vị trí (in the north, in the west,...)
on + bề mặt (on the wall, on the table on the planet,...) on + số tầng nhà (on the 6th floor, on the 1st floor,....) on + phương tiện (on a bus, on the plane,...) on + vị trí trái phải (on the left, on the right,...)
next to + 1 vật, 1 địa điểm, 1 người (next to the phone, next to the desk,...) beside + 1 vật, 1 địa điểm, 1 người (beside the box, beside me,…) by + 1 vật, 1 địa điểm, 1 người (by the window, by the lake,...)
under + 1 vật, 1 bề mặt (under the table, under the hood,.…)
above + 1 vật, 1 mốc cao hơn (above my head, above the clouds…)
between + địa điểm (A và B) (between my house and school,…)
vị trí ở giữa những địa điểm không xác định rõ ràng (among the trees, …
vật nằm ở phía đằng sau (behind the scenes…
vị trí đối diện với một vật, 1 địa điểm cụ thể nào (in front of the bank, in front of the house…)
inside + vật chứa, khoảng không gian (inside the box, inside the house,…)
outside + vật chứa, khoảng không gian (outside the box, outside the house,…)
around/round + địa điểm (around the park, round the house,…) 4.2. Cách dùng giới từ chỉ thời gian trong tiếng AnhCó rất nhiều giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh, trong đó in, on, at cũng là 3 giới từ được sử dụng phổ biến nhất. Các bạn cần chú ý phân biệt cách sử dụng in, on, at khi chúng chỉ địa điểm và khi chúng thời gian nhé.
at + thời gian cụ thể (at 7 o’clock, at 6.15,...) at + thời điểm (at noon, at midnight,...) at + kỳ nghỉ (at the weekend, at Christmas,...)
in + tháng (in June, in May,...) in + mùa (in spring, in summer,...) in + năm (in 2020, in this year,...) in + buổi trong ngày (in the morning, in the afternoon,...)
on + ngày trong tuần (on monday, on tuesday,...) on + ngày tháng (on 20th April,...) on + ngày trong kỳ nghỉ (on Christmas Day,...) on + buổi trong ngày cụ thể (on sunday morning,...) Xem thêm: CÁCH SỬ DỤNG GIỚI TỪ AT, IN, ON TRONG TIẾNG ANH
since + mốc thời gian (since 1995, since last year,...) since + mệnh đề chỉ thời gian (since I was born,...)
for + khoảng thời gian (for 2 years, for a moment, for 3 weeks,...)
khoảng thời gian quá khứ + ago (3 years ago, 10 months ago, not long ago,...)
before + mốc thời gian (before 2020, before lunch, before bedtime,...) before + một mệnh đề chỉ thời gian (before I met him, before the teacher arrived,...)
about + 1 mốc/khoảng thời gian (about 5 a.m, about 3 hours,...)
to + số phút (fifteen to seven = 6:50)
số phút + past (thirteen past seven = 7:13)
until + mốc thời gian (until 2020, until lunch, until bedtime,...) until + một mệnh đề chỉ thời gian (until I met him, until the teacher arrived,...) Langmaster - Tất tần tật cách dùng giới từ chỉ thời gian (P1) [Học tiếng Anh cho người mới bắt đầu] 4.3. Cách dùng giới từ chỉ phương hướng trong tiếng AnhGiới từ chỉ phương hướng có tác dụng làm rõ quá trình chuyển động chuyển động, hướng đi đến đâu hoặc đặt một vật ở đâu đó.
to + địa điểm (to school, to the supermarket,...) to + quốc gia/địa danh (to London, to France,...)
across + mặt phẳng (across the street, across the river, across the bridge,...) across + 1 vùng (across the country,...)
into + vật chứa (into the box, into the room,...)
4.4. Cách dùng một số giới từ trong tiếng Anh khácGiới từ trong tiếng Anh chỉ đại diện là loại giới từ nói về ai hoặc vật gì thực hiện hành động. Loại giới từ này thường có trong câu bị động.
by + người/vật (by them, by him, by Laura...)
with + người/vật (with them, with him, with Laura...) Giới từ trong tiếng Anh chỉ cách thức, phương tiện làm rõ phương thức hỗ trợ tạo nên hành động
Giới từ trong tiếng Anh chỉ nguyên nhân, mục đích làm rõ lý do tại sao 1 sự việc xảy ra
because of + Ving/N/mệnh đề (because of the rain, because of the fact that I don’t like him,...)
5. Một số lưu ý khi sử dụng giới từ trong tiếng AnhTrong phần này, chúng ta sẽ học cách sử dụng các loại giới từ trong tiếng Anh theo phân loại thời gian, địa điểm, phương hướng như đã liệt kê ở phần trên. Các bạn ghi chú lại phần này nha, rất quan trọng đó. 5.1. Giới từ có thể đứng cuối câuGiới từ trong tiếng Anh có thể là thành phần kết thúc câu, thường khi chúng năm trong cụm động từ hoặc cụm tính từ. Việc câu kết thúc với giới từ không khiến cho câu của bạn bị sai ngữ pháp. Ví dụ:
5.2. Giới từ like trong tiếng AnhLike có dạng động từ và cả dạng giới từ. Khi “like” là giới từ, nó mang nghĩa tương tự, giống với (similar to, similarly to). Theo sau like là danh từ, cụm danh từ hoặc động từ, không theo sau bởi danh từ và động từ. Ví dụ:
5.3. Phân biệt “in” và “into”; “on” – “onto”In và On: giới từ chỉ vị trí, làm rõ chỗ đứng, địa điểm xảy ra sự việc Into và Onto: giới từ chỉ chuyển động, làm rõ phương hướng của hành động, sự việc. Theo sau into/onto thường là 1 vật chứa đựng Ví dụ:
6. Bài tập về giới từ trong tiếng AnhBài tập 1: Điền giới từ chính xác cho các câu sau.1. The price of petrol is going up fast ________ July. 2. I met Harper _____ 1999. 3. I was waiting _____ 9 o’clock and then went home 4. I could not see Thomas because he was sitting _____ me. 5. They will come and visit us _____ my birthday. 6. You cannot buy things _____ money. 7. Did you have a good time _____ Christmas with your family? 8. I was sitting _____ Mr. Brown and Mrs. White. 9. My cats are very fond _____ cookies. 10. Please give this parcel _____ your mom. Bài tập 2: Chọn đáp án đúng1. Mary is not interested _______ going to dance club.
2. Students should comply _____ the school rules.
3. The thief was caught and put _______ prison.
4. Elder people like to descend _______ past memories.
5. I saw him on the street __________ noon.
6. Don’t believe Clara! She just makes _____ the story.
7. Children like to go ___________ a picnic.
8. The cashier _______ that counter said those bags were _____ sale.
9. She burst ______ tears after hearing my story.
10. My professor is busy _____ his work in the laboratory.
Bài tập 3: Nối câu trống và từ cho sẵn ở bảng để hoàn thành câuIN ON AT TO BY WITH FOR 1. Tony has been addicted ________ drugs for years. 2. Petrols are very much ________ demand at the moment. 3. Their story was love _______ first sight. 4. There isn't any access _______ the building because _______ the flood. 5. I'm afraid I'm not very good _______ children. 6. We were so shocked _______ Sam's behavior. 7. My sister was _______ charge of cooking when my mother was away. 8. Kate broke the vase _______ mistake. 9. She can’t visit him _______ a regular basis. 10. They tried so hard but didn't come up _______ a solution _______ the problem. Đáp ánBài tập 1: 1. in 2. in 3. until 4. behind 5. on 6. without 7. on 8. with 9. of 10. to Bài tập 2: 1. A 2. C 3. C 4. B 5. D 6. C 7. C 8. A 9. B 10. A Bài tập 3: 1. TO 2. IN 2. AT 4. TO/OF 3. WITH 6. AT 4. IN 8. BY 5. ON 10. WITH/FOR Phần bài tập này các bạn làm đúng được bao nhiêu câu? Hy vọng các bạn đã hiểu được hết các kiến thức về chủ đề giới từ trong tiếng Anh. Bạn muốn tìm hiểu về nội dung tiếng Anh cơ bản nào tiếp theo, hãy để lại bình luận cho Langmaster biết nhé. Trước Of dùng loại từ gì?2.1 Trước giới từ là danh từ (noun + preposition). Of là từ loại gì?Of là một giới từ trong tiếng Anh. Of có nghĩa liên quan tới sự sở hữu, thuộc về ai hay cái gì đó. Ví dụ: a friend of mine (một người bạn của tôi) a cup of tea (một tách trà) Đứng sau giới từ of là gì?Of là một giới từ rất hay được sử dụng sau danh từ, với một luật thường thấy là Noun 1 + of + Noun 2 để tạo thành cụm danh từ, mang nghĩa tổng thể. Trong đó, Noun 1 là danh từ chính, noun 2 là danh từ bổ nghĩa. Families who have low income cannot bear the cost of living. Trước danh từ là từ loại gì?Mạo từ (article) trong tiếng Anh là gì? Mạo từ (article) là những từ đứng trước danh từ, nhằm cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. Có 2 loại mạo từ, đó là: Mạo từ xác định (definite article) “The” |