Từ trái nghĩa là gì cho ví dụ

Trau dồi từ vựng tiếng Anh qua các cặp từ trái nghĩa tiếng Anh là cách học 1 mà được 2, giúp bạn bổ sung vốn từ vựng hiệu quả. Vậy nên dưới đây là một số cặp từ tiếng Anh thông dụng được sử dụng trong quá trình giao tiếp hàng ngày cũng như trong các đề thi thực chiến. Bỏ túi ngay bộ từ vựng này để học luyện thi tiếng Anh hiệu quả bạn nhé!

Từ trái nghĩa là gì cho ví dụ
Các cặp từ trái nghĩa trong tiếng Anh thi THPT Quốc gia 2022!

I. Từ trái nghĩa là gì?

Từ trái nghĩa trong tiếng Anh – Antonym là những từ vựng có ý nghĩa trái ngược hoàn toàn, những từ vựng đó có ý nghĩa đối lập nhau, tương phản nhau. Vậy nên những từ trái nghĩa trong tiếng Anh dùng để so sánh sự vật, sự việc, hiện tượng trong cuộc sống. Ví dụ cụ thể:

  • * big – small: to – nhỏ
    • off – on: bật – tắt
    • night – day: ngày – đêm
    • push – pull: đẩy – kéo

II. Cách tạo nên cặp từ trái nghĩa trong tiếng Anh

Để tạo nên các cặp từ trái nghĩa trong tiếng Anh, cách đơn giản nhất bạn nên sử dụng đó chính là thêm các tiền tố vào trước từ vựng:

Tiền tố Ví dụ Tiền tố “dis-”

  • Agree ➡ disagree
  • Appear ➡ disappear Tiền tố “in-”
  • Discreet ➡ indiscreet
  • Decent ➡ indecent Tiền tố “mis-”
  • Behave ➡ misbehave
  • Trust ➡ mistrust Tiền tố “un-”
  • Fortunate ➡ unfortunate
  • Forgiving ➡ unforgiving Tiền tố “non-”
  • Sense ➡ nonsense
  • Entity ➡ nonentity

III. Phân loại các cặp từ trái nghĩa

Các cặp từ trái nghĩa được phân loại theo 3 nhóm cụ thể sau:

Phân loại Ví dụ Nhóm 1: Các từ trái nghĩa tiếng Anh không có điểm chung về cấu trúc (Complementary Antonyms) ➡ Những từ trong cặp từ có thể đứng riêng lẻ với nhau.

  • big – small: to – nhỏ
  • off – on: bật – tắt
  • night – day: ngày – đêm
  • push – pull: đẩy – kéo Nhóm 2: Các cặp tính từ trái nghĩa tiếng Anh không có điểm chung với nhau về cấu trúc ➡ Những từ này phải cùng tồn tại để biểu thị ý nghĩa của nhau (Relational Antonyms).
  • above – below: trên – dưới
  • doctor – patient: bác sĩ – bệnh nhân
  • husband – wife: chồng – vợ
  • give – receive: cho – nhận Nhóm 3: Các cặp tính từ trái nghĩa tiếng Anh mang nghĩa so sánh (Graded Antonyms).
  • hard – easy: khó – dễ
  • happy – wistful: hạnh phúc – bâng khuâng
  • fat – slim: béo – gầy
  • warm – cool: ấm – lạnh

IV. Các cặp từ trái nghĩa thông dụng nhất hiện nay

1. Các cặp từ trái nghĩa thông dụng

Bỏ túi ngay các cặp từ trái nghĩa thông dụng nhất hiện nay được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp tiếng Anh cũng như trong các bài thi tiếng Anh thực chiến!

Các cặp từ trái nghĩa thông dụng Ý nghĩa Ví dụ Smooth >< rough trơn mượt – xù xì

  • The new highway surfaces were smooth as silk.
  • The old highway surfaces were rough as toad skin. Soft >< hard mềm – cứng
  • This ground was soft and dry.
  • This ground was hard and dry. Strong >< weak mạnh – yếu
  • She was a strong swimmer.
  • She was a weak swimmer. Young >< old già – trẻ
  • Her boyfriend’s very young.
  • Her boyfriend’s very old. Thick >< thin dày – mỏng
  • That wall is so thick.
  • That wall is so thin. Tight >< loose chặt – lỏng
  • You tie the rope tight.
  • You tie the rope loose. Warm >< cool ấm- lạnh
  • He looks so warm.
  • He looks so cool. Wet >< dry ẩm ướt – khô ráo
  • Your house is so wet.
  • Your house is so dry. Light >< dark sáng – tối
  • That room is so dark.
  • That room is so light. Long >< short dài – ngắn
  • I like girls with long hair.
  • I like girls with short hair. Wide >< narrow rộng – hẹp
  • You should rent a wide room.
  • you should rent a narrow room. High >< low cao – thấp
  • My grandfather’s garden is surrounded by a high wall.
  • My grandfather’s garden is surrounded by a low wall. Tall >< short cao – thấp
  • My teacher said Nam is too tall.
  • My teacher said Nam is too short. Many >< few nhiều – ít
  • There are too many apples in the basket.
  • There are few apples in the basket. Rich >< poor giàu – nghèo
  • After the Covid-19 pandemic, he was very rich.
  • After the Covid-19 pandemic, he was very poor. Safe >< dangerous an toàn – nguy hiểm
  • The most dangerous place is the safest place. Single >< Married độc thân – đã kết hôn
  • My aunt is still single.
  • My aunt is married. Full >< empty đầy – trống rỗng
  • My stomach is full.
  • My stomach is emty. Good >< bad tốt – xấu
  • He’s the bad guy.
  • He’s the good guy.

2. Các cặp từ trái nghĩa trong tiếng Anh thi THPT Quốc gia

Prep gửi đến bạn các cặp từ trái nghĩa trong tiếng Anh thi THPT Quốc gia thông dụng, xuất hiện thường xuyên trong đề thi thực chiến:

Các cặp từ trái nghĩa trong tiếng Anh thi THPT Quốc gia Ý nghĩa Ví dụ profound >< superficialuyên bác >< nông cạn

  • Watching TV makes a full amn, meditation a profound man, discourse a clear man
  • She has got a superficial wound. shout >< whisper la hét >< thì thầm
  • When she shouts, give a haul on the rope.
  • I spoke to her in a whisper. addicted to >< indifferent to nghiện, yêu thích, hứng thú >< thờ ơ
  • He is addicted to sport.
  • Individuals have become indifferent to the suffering of other people. stable >< temporary ổn định >< tạm thời
  • It is too late to lock the stable window when the steed is stolen.
  • I got a temporary task. impediment >< advantage cản trở >< thuận lợi
  • He has an impediment in language.
  • Is there any advantage in getting there as soon as possible? get into hot water >< stay safe gặp trở ngại hay khó khăn >< an toàn
  • They’ll get into hot water if the teacher hears about this.
  • Stay safe till the next flight, please. on the safe side >< careless cẩn thận vẫn sẽ tốt hơn >< bất cẩn
  • It is indeed the best to be on the safe side
  • One careless transition loses the whole game. punish >< reward phạt >< thưởng
  • According to present law, the governments can only punish smugglers with small fines.
  • Morality is to herself the best reward. at a loose end >< occupied rảnh rỗi >< bận rộn
  • I was at a loose end so I decided to go see an old film.
  • He occupied himself in collecting stickers. hit the roof >< remain calm giận dữ >< giữ bình tĩnh
  • Mary will hit the roof when I tell him you’ve gone off.
  • Stay to remain calm. celibate >< married độc thân >< đã kết hôn
  • They are not required to be celibate.
  • A young fellow married is a man that’s married identical >< different giống >< khác
  • I’ve got three identical black suits.
  • Trying to say and doing are two different things. anxiety >< confidence lo lắng >< tự tin
  • The teacher praised john for his anxiety for knowledge
  • Confidence is a plant of slow development. as fresh as daisy >< lethargic khỏe mạnh hoặc tươi như hoa >< hôn mê
  • The climate made her listless and lethargic. waste >< save lãng phí >< tiết kiệm
  • Don’t waste life in misgivings and fears.
  • To save time is to expand life. at first hand >< indirectly trực tiếp >< gián tiếp
  • They were invited indirectly through an intermediary. cut the apron strings >< relied on others không còn lệ thuộc vào bố mẹ >< phụ thuộc vào người khác
  • You’re 30 years old, and you still haven’t cut the apron strings
  • She relied on her endemic cunning to survive. speak highly for >< express disapproval of được đánh giá cao >< bày tỏ sự phản đối
  • That has to speak highly for the way in which the operating system does its internal calculations and comes up with the answers.
  • He expressed his disapproval of the proceedings by walking out. out of work >< employed thất nghiệp >< có việc làm
  • I’m out of work rightnow.
  • Lose not time; be always employed in something advantageous; cut off all unnecessary actions lend colour to >< gave no proof of làm gì để thêm tính xác thực, chứng minh >< không đưa ra bằng chứng
  • The wounds on the prisoner’s arm lend colour to his adventure that he was beaten by his fellow criminals.
  • He gave no proof of these call.

3. Các cặp từ trái nghĩa theo bảng chữ cái

Các cặp từ trái nghĩa bắt đầu bằng chữ A:

Above: trên Below: dưới All: tất cả None: không chút nào Add: thêm/ cộng vào Subtract: trừ Alive: sống Dead: chết Alone: cô đơn, đơn độc Together: cùng nhau Asleep: buồn ngủ Awake: tỉnh táo

Các cặp từ trái nghĩa bắt đầu bằng chữ B:

Back: phía sau Front: phía trước Beautiful: xinh đẹp Ugly: xấu Before: trước After: sau Begin: bắt đầu End: kết thúc Big: to Small: nhỏ Buy: mua Sell: bán Build: xây Destroy: phá Bright: sáng Dark: tối

Các cặp từ trái nghĩa bắt đầu bằng chữ C:

Cool: lạnh Warm: ấm Clean: sạch Dirty: bẩn

Các cặp từ trái nghĩa bắt đầu bằng chữ D:

Dark: tối Light: sáng Difficult: khó Easy: dễ Dry: khô Wet: ướt Day: ngày Night: đêm Deep: sâu Shallow: nông

Các cặp từ trái nghĩa bắt đầu bằng chữ E:

East: đông West: tây Empty: trống Full: đầy Enter: lối vào Exit: lối ra Even: chẵn Odd: lẻ Early: sớm Late: muộn

Các cặp từ trái nghĩa bắt đầu bằng chữ F:

Fact: sự thật Fiction: điều hư cấu Fat: mập Thin: gầy First: đầu tiên Last: cuối cùng Front: trước Back: sau Full: đầy Empty: rỗng

Các cặp từ trái nghĩa bắt đầu bằng chữ G:

Get: nhận được Give: cho, biếu, tặng Good: tốt Bad: xấu

Các cặp từ trái nghĩa bắt đầu bằng chữ H:

High: cao Low: thấp Hot: nóng Cold: lạnh Happy: vui vẻ Sad: buồn Hard-working: chăm chỉ Lazy: Lười biếng

Các cặp từ trái nghĩa bắt đầu bằng chữ I:

Inside: trong Outside: ngoài Interesting: thú vị Boring: buồn chán

Các cặp từ trái nghĩa bắt đầu bằng chữ L:

Leave: rời đi Stay: ở lại Left: trái Right: phải Lound: ồn ào Quiet: yên lặng Laugh: cười Cry: khóc Love: yêu Hate: ghét

Các cặp từ trái nghĩa bắt đầu bằng chữ M:

Most: hầu hết Least: ít nhất Modern: hiện đại Traditional: truyền thống Many: nhiều Few: ít

Các cặp từ trái nghĩa bắt đầu bằng chữ N:

Near: gần Far: xa New: mới Old: cũ North: bắc South: nam

Các cặp từ trái nghĩa bắt đầu bằng chữ O:

On: bật Off: tắt Open: mở Close: đóng Over: trên Under: dưới Old: cũ New: mới

Các cặp từ trái nghĩa bắt đầu bằng chữ P:

Part: phần, bộ phận Whole: toàn bộ Play: chơi Work: làm Private: riêng tư, cá nhân Public: chung, công cộng Push: đẩyvào Pull: kéo

Các cặp từ trái nghĩa bắt đầu bằng chữ R:

Raise: tăng Lower: giảm Right: đúng Wrong: sai Rich: giàu Poor: nghèo

Các cặp từ trái nghĩa bắt đầu bằng chữ S:

Sad: buồn Happy: vui Safe: an toàn Dangerous: nguy hiểm Same: giống nhau Different: khác biệt Sit: ngồi Stand: đứng Sweet: ngọt Sour: chua Soft: mềm Hard: cứng Single: độc thân Marry: kết hôn Strong: mạnh Weak: yếu Straight: thẳng Crooked: quanh co Smooth: nhẵn nhụi Rough: xù xì

Các cặp từ trái nghĩa bắt đầu bằng chữ T:

Through: ném Catch: bắt lấy True: đúng False: sai Tight: chặt Loose: lỏng Tall: cao Short: thấp Thick: dày Thin: mỏng

Các cặp từ trái nghĩa bắt đầu bằng chữ W:

Wide: rộng Narrow: chật hẹp Win: tháng Lose: thua

V. Luyện tập một số bài tập từ trái nghĩa

1. Một số bài tập từ trái nghĩa tiếng Anh thông dụng

Question 1: Their migration may be postponed if fog, clouds, or rain hides the stars.

  • * A. cancelled
    • B. spoiled
    • C. continued
    • D. endangered

Question 2: You need to dress neatly and elegantly for the interview. The first impression is very important.

  • * A. formally
    • B. shabbily
    • C. untidy
    • D. comfortably

Question 3: Why are you being so arrogant?

  • * A. snooty
    • B. humble
    • C. cunning
    • D. naive

Question 4: His policies were beneficial to the economy as a whole.

  • * A. harmless
    • B. crude
    • C. detrimental
    • D. innocent

Question 5: Which of these is the opposite of straight?

  • * A. beautiful
    • B. rooked
    • C. definite
    • D. self-conscious

Để xem đáp án chi tiết 5 câu bài tập trên, bạn có thể download ngay file 300+ bài tập từ trái nghĩa ở bài viết bên dưới nhé:

300+ bài tập từ trái nghĩa tiếng Anh chuẩn format đề THPTQG môn Anh

2. Bài tập trong đề thi THPT Quốc gia

Tổng hợp một số bài tập về các cặp từ trái nghĩa trong tiếng Anh thi THPT Quốc gia. Các bài này đều được trích xuất trong đề thi THPT Quốc gia minh họa + thực chiến từ 2019 – 2022. Luyện những bài tập này nhuần nhuyễn để có thể làm dạng bài tìm từ đồng nghĩa/ trái nghĩa trong đề thi THPT Quốc gia hiệu quả!

Đề minh họa tiếng Anh THPT Quốc gia 2022:

Từ trái nghĩa là gì cho ví dụ
Dạng bài từ trái nghĩa tiếng Anh THPT Quốc gia 2022

ĐÁP ÁN:

1. A. Different from each other

2. B. interesting

Đề chính thức tiếng Anh THPT Quốc gia 2021:

Từ trái nghĩa là gì cho ví dụ

ĐÁP ÁN:

1. A. shy

2. A. Fail to learn how to use it

Đề minh họa tiếng Anh THPT Quốc gia 2021:

Từ trái nghĩa là gì cho ví dụ

ĐÁP ÁN:

1. A. untidily

2.A. Considerably benefited

Đề chính thức tiếng Anh THPT Quốc gia 2020:

Từ trái nghĩa là gì cho ví dụ

ĐÁP ÁN:

  1. A. gentle
  2. C. remain calm
  3. C. relaxing
  4. B. concealed the plan
  5. B. unclear

Đề minh họa tiếng Anh THPT Quốc gia 2020:

Từ trái nghĩa là gì cho ví dụ

ĐÁP ÁN:

1. C. avoid

2.B. raised

Đề chính thức tiếng Anh THPT Quốc gia 2019:

Từ trái nghĩa là gì cho ví dụ

ĐÁP ÁN:

1. D. hateful

2.B. raised

3. D.pay attention to

Đề minh họa tiếng Anh THPT Quốc gia 2019:

Từ trái nghĩa là gì cho ví dụ

ĐÁP ÁN:

1. C. encourages

2. A. regularly

VI. Lời kết

Vậy là với tất cả những thông tin bên trên, Prep đã gửi đến các bạn các cặp từ trái nghĩa trong tiếng Anh thi THPT Quốc Gia và tổng hợp bài tập vận dụng trong đề thi thử và minh họa từ 2019 – 2022 giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn.

Nếu bạn muốn học thêm những kiến thức trên để chinh phục điểm số trong kỳ thi tiếng anh thpt quốc gia thì hãy tham khảo ngay khóa học luyện thi tiếng anh thpt quốc gia nhé !