Vật chất và ý thức là gì năm 2024

Tích cực: +Xuất phát từ chính thế giới vật chất để giải thích thế giới. +Là cơ sở để các nhà TH duy vật về sau phát triển quan điểm về thế giới VC

\=> Vật chất được coi là cơ sở đầu tiên của mọi sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan

  • Hạn chế: +Họ đã đồng nhất vật chất với một dạng vật thể cụ thể=> Lấy một vật chất cụ thể để giải thích cho toàn bộ thế giới vật chất ấy. +Những yếu tố khởi nguyên mà các nhà tư tưởng nêu ra đều là các giả định, còn mang tính chất trực quan cảm tính, chưa được chứng minh về mặt khoa học. *Quan niệm về vật chất của CNDV thời cận đại:
  • Chứng minh sự tồn tại thực sự của nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của vật chất vĩ mô thông qua thực nghiệm của vật lý học cổ điển.
  • Đồng nhất vật chất với khối lượng; giải thích sự vận động của TGVC trên nền tảng cơ học; tách rời VC – VĐ, không gian và thời gian. => Không đưa ra được sự khái quát triết trong quan niệm về thế giới vật chất -> Hạn chế phương pháp luận siêu hình. b) Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX , và sự phá sản của các quan điểm duy vật siêu hình về vật chất.
  • Năm 1895, Rơn-ghen phát hiện ra tia X.
  • Năm 1896, Béc-cơ-ren phát hiện được hiện tượng phóng xạ.
  • Năm 1897, Tômxơn phát hiện ra điện tử.
  • Năm 1901, Kaufman chứng minh khối lượng biến đổi theo vận tốc của điện tử.

_ Quan niệm của V.Iênin:_*

  • V.Iênin đã tiến hành tổng kết toàn diện những thành tựu mới nhất của khoa học, đấu tranh chống mọi biểu hiện của chủ nghĩa hoài nghi, duy tâm.
  • V.Iênin đã tiến hành tổng kết toàn diện những thành tựu mới nhất duy tâm.
  • Lênin đã tìm kiếm phương pháp định nghĩa mới cho phạm trù vật chất thông qua đối lập với phạm trù ý thức. Định nghĩa vật chất của V.Iênin: “ Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc và cảm giác”. Phương pháp ý nghĩa:
  • Vật chất với tư cách là một phạm trù triết học và bằng cách đem đối lập với phạm trù ý thức trên phương diện nhận thức luận cơ bản.
  • Quy khái niệm cần định nghĩa vào một khái niệm khác rộng hơn, đồng thời chỉ ra đặc điểm riêng của nó. Nội dung định nghĩa:
  • Thứ nhất, phân biệt khái niệm khái niệm “vật chất” với tư cách là phạm trù triết học với khái niệm “vật chất” được sử dụng trong các khoa học chuyên ngành.
  • Thứ hai, Thuộc tính cơ bản nhất, phổ biến nhất của mọi dạng vật chất là Tồn tại khách quan.
  • Thứ ba, “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác,...”
  • Thứ tư, “Vật chất ...... được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”. Ý nghĩa của định nghĩa:
  • Giải quyết một cách đúng đắn và triệt để cả hai mặt vấn đề cơ bản của triết học
  • Triệt để khắc phục hạn chế của CNDV cũ, bác bỏ CNDT, bất khả tri
  • Khắc phục được khủng hoảng, đem lại niềm tin trong khoa học tự nhiên
  • Tạo tiền đề xây dựng quan điểm duy vật về xã hội, và lịch sử loài ngườiLà cơ sở để xây dựng nền tảng vững chắc cho sự liên minh ngày càng chặt chẽ giữa triết học duy vật biện chứng với khoa học d) Các hình thức tồn tại của vật chất. *** Vận động:** “Vận động, hiểu theo nghĩa chung nhất, - tức được hiểu là một phương thức tồn tại của vật chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất,- thì bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy” **– Ph. Ăngghen.
  • Vận động là một phương thức tồn tại của vật chất:**
  • Vật chất chỉ tồn tại bằng cách vận động và chỉ thông qua vận động mà vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình.
  • Con người chỉ nhận thức sâu sắc về sự vật thông qua trạng thái vận động của giới vật chất. - Vận động là một thuộc tính cố hữu của vật chất:
  • Đứng im là trạng thái đặc biệt của vận động, đó là vận động trong thế cân bằng, ổn định; vận động chưa làm thay đổi cơ bản về chất, về vị trí, hình dáng, kết cấu của sự vật. *** Hình thức tồn tại của vật chất:**
  • Không gian: là đặc tính kích thước, trật tự phân bố của SVHT
  • Thời gian: là đặc tính diễn biến, kế tiếp trước sau của SV *** Tính chất: Vật chất có 3 chiều không gian và 1 chiều thời gian**
  • Tính khách quan
  • Tính vĩnh cửu và vô tận
  • Không gian luôn có 3 chiều Thời gian chỉ có 1 chiều d) Tính thống nhất vật chất của thế giới Thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó
  • Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất, có trước, quyết định ý thức con người
  • Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, không tự nhiên sinh ra, không mất đi.
  • Mọi tồn tại của thế giới vật chất đều là những dạng cụ thể của vật chất, nên chúng có mối liên hệ qua lại, tác động qua lại lẫn nhau

2. Nguồn gốc bản chất và kết cấu của ý thức. a) Nguồn gốc của ý thức CNDT: Ý thức là bản thể đầu tiên, tồn tại vĩnh viễn, là nguyên nhân sinh thành, chi phối sự tồn tại, biến đổi của toàn bộ thế giới vật chất CNDVSH: Xuất phát từ thế giới hiện thực để lý giải nguồn gốc của ý thức; coi ý thức cũng chỉ là một dạng vật chất đặc biệt, do vật chất sản sinh ra. CNDVBC: Ý thức xuất hiện là kết quả của quá trình tiến hoá lâu dài của giới tự nhiên, của lịch sử trái đất, đồng thời là kết quả trực tiếp của thực tiễn xã hội - lịch sử của con người. Nguồn gốc của ý thức:

  • Nguồn gốc tự nhiên:
  • Bộ óc người và chức năng phản ánh
  • Thế giới KQ
  • Nguồn gốc xã hội:
  • Lao động: Tạo ra của cải vật chất đồng thời là nhân tố quyết định hình thành bộ óc người. Thông qua LĐ các giác quan hoàn thiện Con người nhận dạng và phân loại thông tin Phương pháp tư duy khoa học được hình thành từ cảm tính đến lý tính Hình thành ngôn ngữ
  • Ngôn ngữ:

Theo chiều dọc

  • Tự ý thức
  • Tiềm thức
  • Vô thức Vấn đề trí tuệ nhân tạo: Phân biệt ý thức và máy tính điện tử là 2 quá trình khác nhau về bản chất. 3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức a) Quan điểm của CNDT và CNDVSH
  • Chủ nghĩa duy tâm: -Ý thức là tồn tại duy nhất, tuyệt đối, có tính quyết định; còn thế giới vật chất chỉ là bản sao, biểu hiện khác của ý thức tinh thần, là tính thứ hai, do ý thức tinh thần sinh ra
  • Phủ nhận tính khách quan, cường điệu vai trò nhân tố chủ quan, duy ý chí, hành động bất chấp điều kiện, quy luật khách quan.
  • Chủ nghĩa duy vật siêu hình:
  • Tuyệt đối hoá yếu tố vật chất sinh ra ý thức, quyết định ý thức
  • Phủ nhận tính độc lập tương đối và tính năng động, sáng tạo của ý thức trong hoạt động thực tiễn; rơi vào trạng thái thụ động, ỷ lại, trông chờ không đem lại hiệu quả trong hoạt động thực tiễn Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng Vai trò của vật chất đối với ý thức:
  • Vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức
  • Vật chất quyết định nội dung của ý thức
  • Vật chất quyết định bản chất của ý thức

Vật chất quyết định sự vận động, phát triển của ý thức Ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất Thứ nhất , ý thức tác động trở lại thế giới vật chất, thường thay đổi chậm so với sự biến đổi của thế giới vật chất. Thứ hai , Sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt động thực tiễn của con người. Thứ ba , vai trò của ý thức thể hiện ở chỗ nó chỉ đạo hoạt động thực tiễn của con người Thứ tư , xã hội càng phát triển thì vai trò của ý thức ngày càng to lớn, nhất là trong thời đại ngày nay Ý nghĩa phương pháp luận

Ý thức khác với vật chất như thế nào?

Vật chất là cái có trước, ý thức có sau. Vật chất quyết định ý thức, còn ý thức là sự phản ánh thế giới vật chất vào trong bộ não con người. Vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức: không có sự tác động của thế giới khách quan vào trong bộ não người thì sẽ không có ý thức.

Khái niệm ý thức là gì?

Ý thức là sự phản ánh bằng ngôn ngữ những gì con người đã tiếp thu trong quá trình quan hệ qua lại với thế giới khách quan. Tóm lại, ý thức là một hiện tượng tâm lý xã hội có kết cấu phức tạp bao gồm tự ý thức, tri thức, tình cảm, ý chí trong đó tri thức là quan trọng nhất, là phương thức tồn tại của ý thức.

Vật chất tồn tại như thế nào so với ý thức?

Định nghĩa vật chất bằng cách đối lập nó với ý thức, xác định nó “là cái mà khi tác động lên giác quan của chúng ta thì gây ra cảm giác”. V.I. Lênin khẳng định vật chất không có nghĩa gì khác hơn là “thực tại khách quan tồn tại độc lập đối với ý thức con người và được ý thức con người phản ánh”.

Vật chất là lừa là quan điểm của ai?

Thales (624-547 trước Công nguyên) coi vật chất là nước, Anaximenes (585-524 trước Công nguyên) coi vật chất là không khí, Heraclitus (540-480 trước Công nguyên) coi vật chất là lửa, Democritus (460-370 trước Công nguyên) coi vật chất là các nguyên tử...