- Ta chia \(6\)lần lượt cho \(1;2;3;4;5;6\) để tìm các ước nguyên dương của \(6.\) Từ đó có thể lấy các ước nguyên âm là số đối của các ước vừa tìm được. Video hướng dẫn giải
Câu hỏi 1. Viết các số \(6, -6\) thành tích của hai số nguyên. Phương pháp giải: Tìm hai số nguyên có tích bằng \(6,\) từ đó suy ra hai số nguyên có tích bằng \(-6\) Lời giải chi tiết: Ta có: \(6 = 1 . 6\)\( = 2 . 3\)\( = (-1) . (-6)\)\( = (-2) . (-3)\) \(- 6 = 1 . (-6)\)\( = (-1) . 6 \)\(= 2 . (-3)\)\( = (-2) . 3\) Câu hỏi 2. Cho hai số tự nhiên \(a, b\) với \(b 0.\) Khi nào thì ta nói \(a\) chia hết cho \(b \,(a \,\, b) ?\) Lời giải chi tiết: Ta nói \(a\) chia hết cho \(b\) nếu có số nguyên \(q\) sao cho \(a = b . q\) Câu hỏi 3. Tìm hai bội và hai ước của \(6.\) Phương pháp giải: - Ta nhân 6 với hai số nguyên bất kì sẽ thu được hai bội của \(6.\) - Ta chia \(6\)lần lượt cho \(1;2;3;4;5;6\) để tìm các ước nguyên dương của \(6.\) Từ đó có thể lấy các ước nguyên âm là số đối của các ước vừa tìm được. Lời giải chi tiết: - Hai bội của \(6\) là \(-12\) và \(18\) - Hai ước của \(6\) là \(2\) và \(-3\)
|