Viết đoạn văn giới thiệu gia đình bằng tiếng hàn

Các bạn hãy cùng Hàn Ngữ SOFL học hội thoại tiếng Hàn giao tiếp sơ cấp bài 2: “Giới thiệu gia đình” nhé! Sau đoạn hội thoại sẽ là phần dịch nghĩa, liệt kê từ vựng sơ cấp có trong bài và tìm hiểu về văn hóa chào hỏi của người Hàn.

Giao tiếp tiếng Hàn: Giới thiệu gia đình

  1. 가족이 몇 명이세요?
  2. 우리 가족은 모두 네 이에요. 아버지와 어머니가 계시고, 누나, 형이 하나 있습니다
  3. 형이 무엇을 하세요?
  4. 형은 회사에 다녀요.
  5. 가족은 어떠세요?
  6. 행복하고 화목하게 살고있어요. 어머니께서는 선생이고 아버지는 의사입니다. 누나 는 대학생이에요. 어릴 때 가족들이랑 차 타고 여행을 많이 갔었어요.
  7. 너무 행복해.

Viết đoạn văn giới thiệu gia đình bằng tiếng hàn

1. Bản dịch

  1. Gia đình bạn có mấy người?
  2. Gia đình tôi có tất cả 4 người. Gia đình tôi có bố mẹ và anh trai
  3. Anh trai của bạn đang làm nghề gì?
  4. Anh trai của tôi đang làm ở công ty
  5. Gia đình bạn thế nào?
  6. Gia đình tôi sống rất hòa thuận và hạnh phúc. Mẹ tôi làm giáo viên và bố tôi là một bác sĩ. Chị gái tôi là sinh viên. Hồi tôi còn nhỏ, mọi người trong gia đình tôi thường hay lái xe đi du lịch nhiều lần.
  7. (Gia đình bạn) hạnh phúc quá!

2. Giải thích từ vựng

가족: Gia đình 몇: Mấy 명: Người 우리: Chúng tôi 모두: Tất cả 네: 4 (chỉ số lượng) 이에요: Là 아버지: Bố 어머니: Mẹ 형: Anh trai (em trai gọi) 누나: Chị (em trai gọi) 하나: Một 있습니다: Có 회사: Công ty 행복하: Hạnh phúc 화목하: Hòa thuận 살: Sống 선생: Giáo viên 의사: Bác sĩ 대학생: Sinh viên đại học 어릴: Nhỏ 가족들이: Mọi người trong gia đình 여행: Du lịch

3. Văn hóa trong gia đình Hàn Quốc

- Khi người Hàn Quốc giới thiệu về gia đình, người ta thường giới thiệu về từng thành viên, chủ yếu là nghề nghiệp và tuổi tác, sau đó nói đến những hoạt động của mọi người trong gia đình mình. Nếu thân thiết hơn, có thể nói về sở thích và tính cách của từng người. - Hàn Quốc chịu ảnh hưởng của văn hóa Nho giáo. Do vậy, văn hóa gia đình Hàn Quốc có nhiều điểm tương đồng với các quốc gia cùng chịu ảnh hưởng của Nho giáo khác, đặc biệt là Việt Nam chúng ta. Hàn Quốc cũng có cách xưng hô quan hệ gia đình, họ hàng giống Việt Nam chúng ta tuy nhiên phức tạp hơn ở một điểm, đó là chia ra cách gọi của từng giới tính. http://ngoaingunara.com.vn/wp-content/uploads/2018/07/37753942_642033342831518_2235361011043401728_n-1.png - Hàn Quốc cực kỳ coi trọng những mối quan hệ trong gia đình, đặc biệt là mối quan hệ vợ - chồng, con cái - bố mẹ. Coi trọng sự hòa thuận của gia đình cũng như hạnh phúc của từng người trong gia đình. Coi trọng trật tự trên dưới trong gia đình. Trong gia đình, con cái phải cung kính, lễ phép và tôn trọng những người lớn như ông bà, bố mẹ, họ hàng. Chính vì thế tiếng Hàn có hệ thống kính ngữ (cách nói chuyện với người cần tôn trọng) cực kỳ phức tạp. Nhấn mạnh đến sự hiếu thảo với bố mẹ. Hiếu thảo là con cái làm vui lòng bố mẹ, phục vụ bố mẹ để bố mẹ thoải mái trong tuổi già. Việc nuôi con cái hay làm việc nhà là nhiệm vụ và trách nhiệm của cả vợ và chồng - Những ngày cần ghi nhớ và chúc mừng trong sinh hoạt gia đình: Nghi lễ chào đời Hôn lễ (Kết hôn) Lục tuần, thất tuần (nghi lễ mong trường thọ): Lễ tuổi 60, 70, 80, 90, 100... Tang lễ Tế lễ (cúng tổ tiên) Hy vọng bài viết trên sẽ giúp các bạn học thêm được cách giới thiệu gia đình bằng tiếng Hàn và hiểu hơn về văn hóa gia đình người Hàn Quốc.

우리 가족은 나하고 아버지하고 어머니, 언니, 남동생하고 여동생있다: Gia đình chúng tôi có bố, mẹ, chị gái, em trai , em gái và tôi...

Giới thiệu gia đình bằng tiếng Hàn:

우리 가족은 나하고 아버지하고 어머니, 언니, 남동생하고 여동생있다.

/Uri ka chok ưn na ha ko a pơ chi ha ko ơ mơ ni, ơn ni, nam tông seng ha ko yo tông seng ịt ta./

Gia đình chúng tôi có bố, mẹ, chị gái, em trai , em gái và tôi.

Viết đoạn văn giới thiệu gia đình bằng tiếng hàn
여동생은 초등학교 남동생은 대학교에 다니는다.

/Yo tông seng ưn chô tưng hak ko nam tông seng ưn tê hak ko ê ta ni nưn ta./

Em gái là học sinh tiểu học và em trai đang đi học đại học.

어머니는 재단사있고 아바지는 순진한농부있다.

Ơ mơ ni nưn chê tan sa ịt ko a pơ chi nưn sun chin han nông pu ịt ta./

Mẹ là thợ may và bố là một người nông dân chất phác.

어렸을때부터 부모님은 우리와 같이 많은 시간을 보내려고 하셨다.

/Ơ rớt sưn tê pu thơ bu mô nim mưn u ri goa kat chi man ưn si kan ưn pô nê rơ ko ha sớt ta./

Từ nhỏ thì chúng tôi đã có nhiều thời gian sống cùng bố mẹ.

어머니는 요리를 잘하니까 자주 맛있는 음식을 해 주는다.

/Ơ mơ ni nưn yo ri rưn chal ha ni kka cha chu mát sít nưn ưm sik kun he chu nưn ta./

Mẹ tôi thì nấu ăn ngon nên thường xuyên làm những món ăn ngon cho chúng tôi.

또 어머니는 만드신 만두 요리를 정말 맛있어서 지금도 그음식이 생각난다.

/Tô ơ mơ ni nưn man tư sin man tu yo ri rưn chong mal mát sít sơ sơ chi kum tô ku ưm sik ki seng kak nan ta./

Hơn nữa mẹ làm bánh bao thực sự ngon nên bây giờ tôi cũng nghĩ đến món ăn đó.

지금은 유학생이기 때문에 가족과 떨어져서 살고 있지만 마음은 항상 가깝게 있는 것같다.

/Chi kum mưn yu hak seng i ki tê mun ê ka chok koa tơ rơ chơ sơ sal ko ịt chi man ma ưm mưn hang sang ka kkap kê ịt nưn kot si ta./

Bây giờ tôi là du học sinh phải sống xa gia đình nhưng mà tôi cảm giác lúc nào cũng thấy rất gần gũi.

Chuyên mục "Giới thiệu gia đình bằng tiếng Hàn" do Giáo viên tiếng Hàn Trung Tâm Ngoại Ngữ SGV tổng hợp

Gia đình tôi có 4 người tiếng Hàn là gì?

제 가족은 + Số thành viên gia đình + 명이 있습니다 = Gia đình tôi có … người. 제 가족은 4명이 있습니다. /Je gajogeun sa myung i itsseumnida./: Gia đình tôi có 4 người.

Gia đình bạn có tất cả bao nhiêu người tiếng Hàn?

"Gia đình" trong tiếng Hàn Trong cuộc hội thoại giới thiệu về bản thân, bạn có thể thường được hỏi những điều như 가족 이 몇 명 입니까? (gajok-i myeot myeong-imnikka), có nghĩa là "Gia đình bạn có bao nhiêu người?".

Vợ tiếng Hàn Quốc là gì?

Cũng có những cặp đôi xưng hô với nhau là chồng – vợ: 남편 (nampyeon) – 아내 (anae)

Từ anh trọng tiếng Hàn Việt như thế nào?

Có bao giờ bạn nghe thấy một từ tiếng Hàn đến thuộc lòng mà không hề hiểu gì ngoài điều đó? Những từ trong bài viết này chính là như thế. Oppa (오빠): Anh. Đây là từ mà các cô gái gọi anh trai hay người yêu.