Vinf là gì trong tiếng anh

Originally posted on Tháng Mười Hai 18, 2021 @ 10:37

Có lẽ trong môn học Tiếng anh, bạn hay bắt gặp ký hiệu O và không biết nó có ý nghĩa gì. Vậy O trong tiếng anh là gì và cách sử dụng nó sao? Để có thể hiểu rõ hơn, hãy cùng caodangytehadong.edu.vn tham khảo nội dung bài viết dưới đây ngay nhé!

Khi bắt đầu với Tiếng anh, thì ký tự O sẽ xuất hiện phổ biến. Đây chính là một trong những ký hiệu thuật ngữ cơ bản trong Tiếng anh.

Xem thêm: V là gì trong tiếng anh

Bạn đang xem: V trong tiếng anh là gì

O trong Tiếng Anh chính là từ viết tắt của Object, có nghĩa là đối tượng O. Nó được xem như là một khách thể trong câu, khách thể này có thể là từ hoặc cụm từ đứng sau động từ chỉ hành động để chỉ đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ.

Ex: He bought me an apple (Anh ấy đã mua cho tôi một quả táo).

Vinf là gì trong tiếng anh

Ngoài thuật ngữ là O trong câu, thì còn có những thành phần khác cũng được ký hiệu bởi những ký tự riêng biệt và đặc thù như:

– Subject viết tắt là S, là một chủ thể / chủ ngữ thường đứng ở đầu câu.

– S có thể là danh từ, đại từ hoặc cả một cụm từ.

– S chính là trung tâm của câu.

Tham khảo: 6 lời khuyên cho các cặp đôi “ăn cơm trước kẻng

Xem thêm: Cách Khắc Phục Lỗi Err_Connection_Refused Là Gì, Cách Sửa Lỗi Err_Connection_Refused Trên Chrome

Tham khảo: Take advantage of là gì? Ý nghĩa và cách dùng Take advantage of – IIE Việt Nam

Ex:

She is very kind (Cô ấy rất tốt) -> She chính là S – Chủ ngữ

– Noun được viết tắt là N

– N là danh từ được dùng để chỉ người, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng…

– Danh từ chia thành danh từ số ít và danh từ số nhiều, danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

Tham khảo: Take advantage of là gì? Ý nghĩa và cách dùng Take advantage of – IIE Việt Nam

Ex:

girl (cô gái) – danh từ chỉ ngườishark (cá mập) – danh từ chỉ vậtwork (công việc) – danh từ chỉ việc

– Verb có ký hiệu viết tắt trong tiếng anh là V

– V là động từ thường dùng để chỉ hành động, tình trạng hoặc quá trình của người, sự vật.

– Động từ thường có 2 loại:

Transitive – Ngoại động từ: Là loại động từ có tân ngữ đứng sauIntransitive – Nội động từ: Là động từ không có tân ngữ đứng sau

Tham khảo: Take advantage of là gì? Ý nghĩa và cách dùng Take advantage of – IIE Việt Nam

Ex:

Go (đi)Turn on (bật lên)Turn off (tắt đi)

– Adv là viết tắt của trạng từ

– Adv dùng để mô tả hoặc cung cấp thêm thông tin

– Có nhiệm vụ là bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cụm từ.

Tham khảo: Take advantage of là gì? Ý nghĩa và cách dùng Take advantage of – IIE Việt Nam

Ex:

carefully (một cách cẩn thận)quickly (nhanh)

– Adj là lý hiệu của tính từ trong tiếng anh

– Adj là tính từ có chức năng mô tả một danh từ hoặc đại từ.

– Mô tả màu sắc, trạng thái của người hoặc vật.

Tham khảo: Take advantage of là gì? Ý nghĩa và cách dùng Take advantage of – IIE Việt Nam

Ex:

big (to)beautiful (đẹp)

Vinf là gì trong tiếng anh

Nếu bạn đã biết được O là gì trong tiếng anh, và các ký hiệu như S, V, ADV, ADJ thì ngay sau đây hãy tham khảo qua các ký hiệu phổ biến sau để có thêm cho mình kiến thức nhé:

Tham khảo: Lạc quan là gì? Làm thế nào để trở nên lạc quan trong cuộc sống?

Khái niệm

Động từ nguyên mẫu (infinitive) dùng để chỉ tất cả động từ tiếng Anh ở thì hiện tại đơn.

– Từ ví dụ: send, eat, like, drink,…

Cấu trúc

Động từ nguyên mẫu được chia thành 2 dạng: động từ có “to” và động từ không có “to”

– Câu ví dụ: I want to eat bread ➔ Đây là động từ có “to”

– Câu ví dụ: I must wash dishes ➔ Đây là động từ không có “to”

Lưu ý: “to” trong trường hợp này không phải là giới từ mà là dạng của động từ nguyên mẫu. Động từ nguyên mẫu là động từ không giới hạn, và nó không đóng vai trò làm động từ chính trong câu

Cách dùng động từ nguyên mẫu có “to” (to infinitive)

a) Làm chủ ngữ

– Câu ví dụ: To dance was her interested

b) Làm danh từ

– Câu ví dụ: She likes to swim ⇔ She likes swimming

c) Làm tính từ

Tính từ là những từ bổ ngữ cho danh từ (màu sắc, kiểu dáng, chất lượng,…)

– Câu ví dụ: Give me an ornament to polish

➔ “to polish” bổ nghĩa cho danh từ “ornament” nên “to polish” là tính từ

d) Làm trạng từ

Trạng từ luôn bổ nghĩa cho động từ và nó cho chúng ta biết các thông tin: when, where, how, in what manner, to what extent của hành động

– Câu ví dụ: The officer returned to help

➔ “to help” bổ nghĩa cho động từ “returned” nên “to help” là một trạng từ

Dấu hiệu nhận biết khi nào cần dùng động từ nguyên mẫu có “to” (hay còn gọi là to + Verb hoặc to infinitive)

a) Những động từ được theo sau trực tiếp bởi to + Verb:

agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, volunteer, expect, want,…

– Câu ví dụ: She volunteered to help the disabled

b) Công thức cần dùng to + Verb:

Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to V

– Câu ví dụ: He discovered how to open the safeNhững động từ sử dụng công thức này là: ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder,…

c) Công thức cần dùng to + verb

Verb + Object + to V

– Câu ví dụ: These glasses will enable you to see in the darkNhững động từ sử dụng công thức này là: advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt…

Một số động từ đặc biệt có thể kết hợp với cả Gerund và Infinitive

Stop

Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)

Stop to V: dừng lại để làm việc gì

– Câu ví dụ: He was tired so he stopped to smoke

Remember

Remember/ forget/ regret to V: nhớ/ quên/ tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai)

Remember/ forget/ regret V-ing: nhớ/ quên/ tiếc đã làm gì (ở quá khứ)

– Câu ví dụ: I regret to inform you that the train was cancelled

Try

Try to V: cố gắng làm gì

Try V-ing: thử làm gì

– Câu ví dụ: I tried to pass the exam

Like

Like to do: muốn làm gì, cần làm gì

Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức

– Câu ví dụ: I want to have this job. I like to learn English

Prefer

Prefer V-ing to V-ing

Prefer + to V + rather than (V)

– Câu ví dụ: I prefer to drive rather than travel by train

Mean

Mean to V: Có ý định làm gì.

Mean V-ing: Có nghĩa là gì

– Câu ví dụ: He doesn’t mean to prevent you from doing that.

Need

Need to V: cần làm gì

Need V-ing: cần được làm gì

– Câu ví dụ: I need to go to school today

Used to/ Get used to

Used to V: đã từng/ thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)

Be/ Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)

– Câu ví dụ: I used to get up early when I was young

Advise/ Allow/ Permit/ Recommend

Advise/ allow (permit)/ recommend + Object + to V: khuyên/ cho phép/ đề nghị ai làm gì.

Advise/ allow (permit)/ recommend + V-ing: khuyên/ cho phép/ đề nghị làm gì.

– Câu ví dụ: He advised me to apply at once

See/ Hear/ Smell/ Feel/ Notice/ Watch

See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.

See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động.

– Câu ví dụ: I see him to pass my house

Chance, Opportunity

Chance + of + V-ing

Chance + to-V

Sorry

Sorry + for + V-ing: Xin lỗi về điều đã làm

Sorry + to V: xin lỗi điều gì dự định làm

– Câu ví dụ: I’m sorry to ringing too late last night

Interest

Interest + V-ing: đề cập đến điều gì xảy ra

Interest + to V: đề cập đến điều gì đã xảy ra

– Câu ví dụ: I’m interested to meet you today

Go on

Go on + V-ing: tiếp tục những việc đang / đã đang làm

Go on + to V: đổi việc này sang việc khác

– Câu ví dụ: He was sleeping and he woke up when the teacher called him but he went on to talk to the girl beside him

Cách dùng động từ nguyên mẫu không có “to” (infinitive)

Infinitive được dùng làm động từ trong câu hỏi, câu khẳng định, câu phủ định ở thì hiện tại đơn.

– Câu ví dụ: I play football

Bài tập

Chia động từ trong ngoặc:

  1. He agreed _____ (buy) a new car.
  2. The question is easy _____ (answer).
  3. The man asked me how _____ (get) to the airport.
  4. We decided _____ (run) through the forest.
  5. The teacher expected Sarah _____ (study) hard.
  6. I learned _____ (ride) the bike at the age of 5
  7. I _____ (play) football
  8. She _____ (like) swimming
  9. He _____ (eat) chicken
  10. Morgan _____ (love) Tony Stark 3000

Đáp án

  1. to buy
  2. to answer
  3. to get
  4. to run
  5. to study
  6. to ride
  7. play
  8. likes
  9. eats
  10. loves

ACET – Australian Centre for Education and Training